Giáo án lớp 5 Tuần thứ 16

Giáo án lớp 5 Tuần thứ 16

.Mục tiêu.

-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi.

-Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.

II Chuân bị.

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần cho HS luyện đọc diễn cảm.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 905Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 Tuần thứ 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
(Từ ngày17/12/2012 – 21/12/2012)
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I.Mục tiêu.
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. 
-Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
II Chuân bị.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần cho HS luyện đọc diễn cảm.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài.
HĐ2:Luyện đọc.
HĐ3:Tìm hiểu bài.
HĐ4:Đọc diễn cảm.
3.Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ. (đọc bài: Về ngôi nhà đang xây)
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Ghi tên bài.
-Cho 1 HS khá đọc bài.
-HĐ đọc:-Cần đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi 
-GV chia 3 đoạn:
Đ1: Từ đầu đến cho thêm gạo, củi.
Đ2: Tiếp theo đến càng hối hận.
Đ3: Còn lại:
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc từ ngữ khó đọc: nhà nghèo, khuya.
-HD tìm hiểu từ mới.
-GV đọc bài.
-Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm 2 mẩu chuyện Lãn Ông chữa bệnh.
H: Hai mẩu chuyện Lãn ông chữa bệnh nói lên tấm lòng nhân ái của ông như thế nào?
H: Vì sao có thể nói Lãn ông là một người không màng danh lợi?
-Cho HS đọc 2 câu thơ cuối.
H: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
*GV đọc toàn bài 1 lần.
-GV đưa bảng phụ đã ghi đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn cách đọc cho HS.
-Có thể cho HS thi đọc diễn cảm đoạn.
-GV nhận xét và khen những HS đọc diễn cảm tốt.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn; đọc trước bài Thầy cúng đi bệnh viện.
-2-3 Hs đọc và trả lời câu hỏi SGK
-Nghe.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc đoạn nối tiếp.
-1 số HS đọc thành tiếng. HS còn lại đọc thầm.
-Đọc phần chú giải và giải nghĩa từ.
-HS đọc thành tiếng và đọc thầm 2 mẩu chuyện Lãn Ông chữa bệnh.
-HS phát biểu tự do. Các em trả lời như sau đều được:
-Ông yêu thương con người.Ông chữa bệnh không lấy tiền và cho họ gạo, của
-Ông được vua chúa nhiều lần mời vào chữa bệnh, được tiến cử trông coi việc chữa bệnh cho vua.
-HS đọc 2 câu thơ cuối.
-HS phát biểu tự do. Ý kiến có thể là:-Lãn ông không màng công danh, chỉ làm việc nghĩa
-2 HS đọc cả bài.
-Nhiều HS đọc đoạn.
* Nghe
-3 Hs thi đọc.
-Lớp nhận xét.
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
	Giúp h/s :
- Củng cố cách tìm tỉ số % của 2 số .
- Luyện tập kĩ năng tính tỉ số % của 2 số . Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm.
- Vận dụng các kiến thức trên để giải toán.
II/ Một số hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ
2 . Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung:
*HĐ1: Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm.
* HĐ2: Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số .
3. Củng cố dặn dò :
- Gọi h/s nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số . Tìm tỉ số phần trăm của 12 và 32 ?
- Nhận xét – Ghi điểm.
Luyện tập
GT bài – ghi bảng 
BT1:- Cho h/s đọc y/c đề 
- Cho h/s quan sát mẫu sgk .
- Y/c h/s nêu cách thực hiện ?
- Cho h/s làm bài vào vở , 1 h/s làm trên bảng lớp .
- Nhận xét – Chữa bài .
BT2:- Cho h/s đọc y/c đề
+ Kế họach phải trồng của thôn Hòa An là bao nhiêu ha ngô ? ứng với bao nhiêu % ?
+ Đến tháng 9 thì thôn Hòa An đã trồng được bao nhiêu ngô ?
+ Muốn biết được đến tháng 9 thôn Hòa An trồng được bao nhiêu phần trăm , ta tính tỉ số phần trăm của 2 số nào ?
- Cho h/s tự giải vào vở , 2 h/s lên làm trên bảng lớp.
- Nhận xét – Chữa bài .
 BT3 :- Cho h/s đọc y/c đề (HD học sinh yếu kỹ cách chia)
GV hd hs tìm hiểu đề toán
+ Tiền vốn là gì ?
+ Tiền lãi là gì ?
+ Tiền vốn ứng với bao nhiêu % ?
- Cho h/s thảo luận nhóm đôi và giải vào vở , 1 h/s lên bảng làm.
- Nhận xét – Chữa bài .
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm?
- Về nhà học bài. 
- H/s trả bài.
- Đọc đề.
- Quan sát mẫu sgk
+ Cộng các số bình thường như cộng số tự nhiên sau đó ghi % vào bên phải kết quả tìm được.
a) 65,5% b) 14%
c) 56,8% d) 27%
- Đọc đề .
+ 20 ha ngô ; ứng với 100%
+ 18 ha ngô.
+ Tỉ số phần trăm của 18 và 20.
Giải
a) Đến tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được số phần trăm so với kế họach là : 18 : 20 = 0,9 = 90%
b) Đến hết năm thôn Hòa An đã thực hiện số phần trăm so với kế họach là : 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
Thôn Hòa An đã vượt mức kế họach là : 117,5% – 100 % = 17,5%
Đáp số : a) 90%
b) 117,5%
c) 17,5%
- Đọc đề.
+ Số tiền bỏ ra ban đầu . Tiền vốn : 42 000 đồng .
+ Là phần chênh lệch nhiều hơn so với tiền vốn.
+ 100%
Giải
a) Tỉ số phần trăm số tiền bán rau thu về so với tiền vốn là :
525 000 : 420 000 = 1,25 = 125%
b) Số phần trăm tiền lãi là :
125% - 100% = 25%
 Đáp số : a) 125% 
 b) 25%
Đạo đức
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1 )
I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết 
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
-Biết được hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày sẽ nâng cao hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó
 -Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
* KNS: Kĩ năng hợp tác, đảm nhận trách nhiệm, KN tư duy phê phán, KN ra quyết định
PP: Thảo luận nhóm, động não, dự án
II)Tài liệu và phương tiện :
 - Phiếu học tập.
 -Thẻ bày tỏ ý kiến.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ 
2.Bài mới
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Tìm hiểu tranh tình huống ( trang 25 SGK)
MT:HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
HĐ2:Làm bài tập 1
MT:HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự sự hợp tác.
HĐ3: Bày tỏ thái độ ( Bài tập 2 SGK )
MT:HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai
3.Củng cố dặn dò
- Nêu 2 ngày lễ của phụ nữ.
- Hãy nêu sự quan tâm của XH đối với phụ nữ.
* Nhận xét chung.
* Đọc bài hòn đá to, hòn đá nặng HD qua nội dung GT bài.
- Ghi đề bài lên bảng.
* Nêu yêu cầu quan sát 2 tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi nêu dưới tranh.
-Cho HS làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
-Nhận xét rút kết luận : Đó là biểu hiện của những người hợp tác với những người xung quanh.
* Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để làm bài tập 1.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung ý kiến.
* Nhận xét, kết luận : Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phaỉ biết phân công nhiệm vụ cho nhau ; bàn bạc công việc với nhau ; hỗ trợ, phối hợp với nhau công việc chung,..; tránh hiện tượng việc của ai người nấy làm, không hợp tác.
* GV lần lượt nêu ý kiến trong bài 2.
-Yêu câøu HS dùng thẻ màu bày tỏ ý kiến.
-Mời một vài HS giải thích lí do.
* Kết luận từng nội dung: 
* Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
* Nhận xét tiết học.
-Thực hành ở nhà theo nội dung bài học.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét.
* Lắng nghe.
-Nêu đề bài.
* Quan sát tranh và thảo luận 
theo 4 nhóm các tranh và tìm câu trả lời.
-Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
-Nhận xét rút kết luận.
-3 HS nêu lại kết luận.
* Thảo luận 4 nhóm theo bài tập.
-Đại diện 4 nhóm lên trình bày.
-Nhận xét bổ sung các nhóm.
* Tổng hợp ý kiến chung.
-Nêu lại nội dung kết luận.
-Liên hệ với các việc làm trong lớp cần phải hợp tác trong công việc thì mới làm được việc lớn.
* Bày tỏ ý kiến bản thân.
-Lắng nghe và bày tỏ ý kiến.
- HS giải thích tại sao tán thanh, tại sao không tán thành.
-Nhận xét kết luận chung.
* 3 HS nêu lại kết luận.
* Nêu lại bài học.
Lịch sử
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến và vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp .
- Nắm bắt 1 số thành tựu tiêu biểu và mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương sau chiến dịch biên giới.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân Việt Nam.
- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5/1952 để đẩy mạnh phong trào yêu nước
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam
Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng 5/1952)
III. Các hoạt động:
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2.Bài mới:
GTbài mới:
v	HĐ1: Hậu phương ta vào những năm sau chiến dịch biên giới.
v	HĐ2: Rút ra ghi nhớ.
Mục tiêu: Nắm nội dung chính của bài
3: Củng cố,dặn dò
-Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì?
Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
	Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.
Giáo viên nêu tóm lược tình hình địch sau thất bại ở biên giới: quân Pháp đề ra kế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta, đẩy mạnh tiến công quân sự. Điều này cho thấy việc xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến.
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
-Lớp thảo luận th ...  nước, không nhàu.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh nhận xét.
KĨ THUẬT
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. Mục tiêu :
	- Nắm một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
	- Kể được tên một số giống gà , nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta .
	- Có ý thức chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình .
II. Đồ dùng dạy học :
	- Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt .
	- Phiếu học tập .
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. Hoạt động dạy học : 
ND-TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ
2. GT bài
3.Tìm hiểu bài 
a) Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
b) Đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
4. Tổng kết - dặn dò
+ Nêu ích lợi của việc nuôi gà ? 
+ Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà , trứng gà ?
-GV nhận xét 
Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
+ Kể tên những giống gà được nuôi nhiều ở nước ta mà em biết ?
( GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm : gà nội , gà nhập nội , gà lai . )
- Cho HS quan sát tranh ảnh một số giống gà
- GV nhận xét, chốt ý
-Chia nhóm 4, giao việc
- Phát phiếu học tập cho nhóm
- 1 nhóm làm bài trên phiếu lớn
Tên giống gà
Đặc điểm
hình dạng
Gà ri
Gà ác
Gà lơ-go
Gà Tam hoàng
- Yêu cầu nhóm dán phiếu lớn, tổ chức chấm chung
- Kết luận : 
Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm riêng . Khi nuôi gà , cần căn cứ vào mục đích nuôi , điều kiện nuôi để chọn giống cho phù hợp .
+ Vì sao gà ri được nuôi nhiều nhất ở nước ta ?
- Giáo dục HS có ý thức nuôi gà, giúp đỡ gia đình
- Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài "Thức ăn nuôi gà"
+ Gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng.
 Thịt gà, trứng gà có giá trị dinh dưỡng cao ( chất đạm )
 Thịt gà, trứng gà dùng làm thực phẩm hằng ngày .
- HS nêu
- Nghe, nhắc lại tên bài
*Hoạt động cả lớp :
+ Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta : 
- Giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác .. 
- Có giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt .
- Có những giống gà lai như gà rốt-ri 
*Thảo luận nhóm :
- Nhóm thảo luận
- Hoàn thành bài tập trên phiếu
Ưu điểm
chủ yếu
Nhược điểm
chủ yếu
* Hoạt động cả lớp :
- Quan sát, nhận xét
+ Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm chủ yếu của từng giống gà .
- So sánh với bài nhóm mình
- Nghe, ghi nhớ
- Vì thịt gà ri chắc, thơm, ngon ; gà ri đẻ nhiều trứng, ít bị bệnh , 
- Nghe, ghi nhớ
Tập làm văn
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
(KHÔNG DẠY) 
Thay: KIỂM TRA VIẾT (T2)
(Tả người)
I. Mục đích yêu cầu.
- HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diến đạt trôi chảy.
II Đồ dùng dạy học.
-Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: HD chung.
HĐ3: HS làm bài.
3: Củng cố dặn dò
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Ghi tên bài.
-Cho HS đọc đề kiểm tra trong SGK.
-GV giao việc:
-Các em chọn 1 từ trong 4 đề.
-Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề đã chọn.
-GV giải đáp những thắc mắc của HS nếu có.
-GV nhắc lại cách trình bày bài.
-GV thu bài cuối giờ.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà đọc trước đề bài, gợi ý và bài tham khảo của tiết TLV sau.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng 4 đề, lớp đọc thầm.
-HS làm bài.
Sinh hoạt Tuần 16
TÌM HIỂU, KỂ CHUYỆN ANH BỘ ĐỘI
SƠ KẾT TUẦN 16
I/ Mục tiêu :
-HS có hiểu biết kể được các câu chuyện về anh bộ đội .
- Giáo dục các em lòng kính trọng và biết ơn các anh bộ đội .
-Sơ kết tuần 16, triển khai kế hoạch tuần 17
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh một số nhân vật lịch sử nêu trên (mục tiêu)
III/ Hoạt động dạy học:
ND – TL
	GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Khởi động
2.Kể chuyện về anh hùng dân tộc
3. Sơ kết tuần 16
3.Kế hoạch
tuần 17
-Em hiểu thế nào là anh hùng dân tộc ?
*Tổ chức thi tiếp sức :
Kể tên các anh hùng dân tộc ?
Trong 2 phút, tổ nào viết đúng được nhiều tên của các vị anh hùng dân tộc là đội thắng cuộc
-GV nhận xét, công bố đội thắng cuộc.
* Chia nhóm 4, giao việc
- Gợi ý : em chọn kể về ai ? Vị anh hùng dân tộc đó đã có công lao gì với đất nước và nhân dân ta ?
-Yêu cầu HS kể trước lớp
- Ai kể chuyện hay nhất ? 
-Các vị anh hùng dân tộc có chung những phẩm chất đáng quý nào ?
-Qua các câu chuyện bạn vừa kể, em có suy nghĩ gì ?
-Nêu chủ điểm tháng 12 ?
+ Tháng 12 có những hoạt 
động thi đua nào ? 
+ Các em đã hưởng ứng phong
 trào thi đua như thế nào ?
* Yêu cầu Lớp trưởng sơ kết 
-Tiếp tục đợt thi đua chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân ; học tập tác phong kỉ luật như bộ đội .
*Tập văn nghệ về chủ đề anh bộ đội
-Làm báo ảnh về quân đội ta
*Hoạt động cả lớp :
- Anh hùng dân tộc là người có công lớn lãnh đạo nhân dân cả nước đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
*3 tổ chơi tiếp sức : viết tên các anh hùng dân tộc lên bảng lớp . 
Ví dụ :
. Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Quốc Tuấn, Ngô Quyền , Lý Thường Kiệt, Quang Trung, Lê Lợi, Bác Hồ, Phan Bội Châu .
-Quan sát, đếm và so sánh kết quả giữa các tổ 
- Tuyên dương đội thắng cuộc bằng một tràng pháo tay.
* Hoạt động nhóm :
-Nhóm 4 thảo luận chọn kể về vị
anh hùng dân tộc nào ? HS kể chuyện trong nhóm.
- Trao đổi về nội dung, ý nghĩa truyện
*Hoạt động cả lớp :
- Đại diện các nhóm kể chuyện 
về các vị anh hùng dân tộc. Nêu ý nghĩa truyện .
-Lớp nghe, bình chọn bạn kể hay nhất, nêu đúng ý nghĩa truyện
- . Là những người yêu nước, căm thù giặc, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh để bảo vệ Tổ quốc .
- Kính trọng, biết ơn các vị anh hùng dân tộc  cố gắng học tập và rèn luyện để góp phần bảo vệ và xây dựng Tổ quốc .. 
 . "Uống nước nhớ nguồn"
+ Hoạt động thi đua : Học tập tác phong của anh bộ đội Cụ Hồ ; nhớ ơn Đảng và Bác Hồ kính yêu ; biết ơn những người có công với nước 
- HS nêu .. 
*Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 16
- Cả lớp theo dõi, bổ sung  
-Nghe, ghi nhớ và thực hiện 
- HS phân công, đăng kí tập văn nghệ, sưu tầm tranh ảnh để làm báo
Thứ
Buổi
Mơn
Đề bài giảng
Thứ hai
Sáng
Chào cờ
Chào cờ- HĐTT
Tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền
Tốn
Luyện tập
Luyện Tốn
(Luyện tập)
Chiều
Đạo đức
Hợp tác với người xung quanh (t1)
Mỹ thuật
Tập vẽ quả dừa hoạc cái xô
Khoa học
Chất dẻo
L.LT&C
(Luyện tập)
Thứ ba
Sáng
Anh
Chuyên
Anh
Chuyên
Chính tả
Về ngôi nhà đang xây
LT&C
Tổng kết vốn từ
Chiều
Lịch sử
Hậu phương sau những nặm chiến diïch biên giới
Địa lý
Oân tập
Tốn
Giải tóan về tỉ số phần trăm (tt)
Thể dục
Bài TDPTC – TC: Lò cò tiếp sức
Thứ tư
Chiều
Tập đọc
Thầy cúng đi bệnh viện
Kể chuyện
KC được chứng kiến, tham gia
Âm nhạc
Chuyên
Tốn
Luyện tập
Thứ năm
Sáng
Tập làm văn
Tả người (kiểm tra viết)
LT&C
Tổng kết vốn từ
Tốn
Giải tóan về tỉ số phần trăm (tt)
Luyện Tốn
(Luyện tập)
Chiều
Khoa học
Tơ sợi
Kĩ thuật
Một số giống gà được nuôi nhiều ở Việt Nam
L.LT&C
(Luyện tập)
Thể dục
Bài TDPTC – TC: Lò cò tiếp sức
Thứ sáu
Sáng
Tốn
Luyện tập
Tập làm văn
Tả người (kiểm tra viết) t2
L.Tập làm văn
(Luyện tập)
Sinh hoạt
SHL - Kể chuyện về anh bộ đội cụ Hồ
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU
(Tập vẽ quả dừa hoặc cái xô dựng nước)
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được đặc điểm của mẫu.
-HS vẽ được hình dáng gần giống mẫu; biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu.
- HS quan tâm, yêu quý đồ vật xung quanh.
II: Chuẩn bị:	Giáo viên: -Mẫu vẽ hai đồ vật.
 -Hình gợi ý cách vẽ.
 -Bài vẽ của HS năm trước.
 -Một số tranh tĩnh vật của họa sĩ.
Học sinh: -SGK. -Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: HD cách vẽ.
HĐ 3: Thực hành.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
3.Củng cố dặn dò.
-Chấm một số bài tiết trước và nhận xét.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Đặt vật mẫu lên bàn.
-Nêu yêu cầu thảo luận nhóm.
-Gợi ý cách quan sát: 
-Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
-Gợi ý cách vẽ trên ĐDDH
+Vẽ khung hình chung.
+Ước tỉ lệ, khung cho từng mẫu
+Vẽ chi tiết, chỉnh hình
+Vẽ đậm nhạt.
-Nhắc lại các bước thực hiện.
-Treo tranh một số bài vẽ của HS năm trước yêu cầu HS quan sát. 
-Đặt vật mẫu vào chỗ thích hợp để HS quan sát và thực hành vẽ
-Nêu yêu cầu thực hành.
-Gợi ý nhận xét.
-Nhận xét kết luận.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS: Sưu tầm ảnh chụp dáng người và tượng người.
-Chuẩn bị đất nặn cho bài học sau.
-Tự kiểm tra đồ dùng và bổ sung nếu còn thiếu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát mẫu và nhận xét, so sánh sự giống nhau, khác nhau nhận ra hình dáng từng mẫu vật.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Quan sát, lắng nghe và trả lời câu hỏi để tìm ra cách vẽ.
-1HS nêu lại.
-Quan sát nhận xét về các bài vẽ trên bảng.
-Quan sát, ước lượng tỉ lệ và vẽ.
-Thực hành vẽ bài cá nhân chú ý đặc điểm riêng của mẫu vật.
-Trưng bày sản phẩm lên bảng.
-Nhận xét bài vẽ của bạn. (về bố cục, đặc điểm, tỉ lệ so với mẫu).
-Bình chọn sản phẩm đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16 lop 5 ca ngay.doc