NHóm trình độ 3
Toán
So sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn.
- Giúp HS nhận biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Vận dụng giải bài toán có lời văn.
- HS có ý thức và hứng thú trong học tập.
GV: Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK.
HS: SGK
Tuần 13: Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 Nhóm trình độ 2 NHóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Bông hoa Niềm Vui Toán So sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn. A. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo). - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ và những người thân. - Giúp HS nhận biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Vận dụng giải bài toán có lời văn. - HS có ý thức và hứng thú trong học tập. B. Đồ dùng dạy học: GV:Tranh minh hoạ bài đọcSGK. HS: SGK GV: Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. HS: SGK C. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. Hát , sĩ số . 2.Kiểm tra bài cũ. HS đọc bài Mẹ 3.Bài mới. Gv: Cho hs làm bài tập 3 tiết trước. GV đọc mẫu: HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. HS: nêu cách tìm 1 phần mấy của một số lần. HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, câu Gv: Hướng dẫn qua ví dụ - Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng . - Cho hs rút ra kết luận. GV: HDHS đọc đoạn trước lớp Bài chia làm mấy đoạn? Hs: làm bài tập 1 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn 10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn HS: Đọc đoạn trước lớp - đọc chú giải Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài 2 Bài giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn ở dưới. Đ/S: (lần) GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm Hs: Làm bài tập 3 A) Số hình vuông màu trắng gấp 5 : 1 = 5 lần số hình vuông màu xanh. Số hình vuông màu xanh bằng số hình vuông màu trắng. ( HS tự làm các phần còn lại ) Tính 6 : 2 = 3 (lần); viết . Số ô vuông màu xanh bằng số ô màu trắng HS: Thi đọc giữa các nhóm Đại diện các nhóm thi đọc Gv: Cho hs lên bảng giải bài tập 3. - Nhận xét, sửa sai cho hs. 4. Củng cố, dặn dò. Nhận xét chung giờ học - HS về nhà chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc Bông hoa Niềm Vui Đạo đức Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiếp) A. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời ngời kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo). - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ và những người thân. - Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tham gia việc lớp, việc trường. - Trẻ em có quyền được tham gia các công việc của lớp, của trường và những việc có liên quan đến trẻ em . - HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường - HS biết yêu quý, quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường . B. Đồ dùng dạy học: GV:Tranh minh hoạ bài đọc HS: SGK GV:Tranh TH bài tập 1 - Các tấm bìa màu . HS: SGK C. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. HS: Đọc lại bài. 2. Bài mới. Gv: Cho hs nêu nội dung bài tiết trước. GV: GTB Cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi trong bài. Hs: Quan sát và nêu nội dung tranh. HS: đọc và trả lời câu hỏi theo nhóm cặp đôi. Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? Vì sao Chi không tự ý hái bông hoa Niềm Vui? ? Khi biết Chi cần bông hoa cô giáo nói nh thế nào? ? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? Gv: Nêu và giới thiệu tình huống. - Gọi HS nêu cách giải quyết. - Ghi nhanh các cách giải quyết lên bảng. - Nếu là bạn Huyền em sẽ chọn cách giải quyết a, b, c , d ? - Cho hs trả lời. Kết luận : Cách giải quyết (d ) là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường. GV: Nội dung bài nói gì? Hs: Làm phiếu bài tập theo nhóm 2. HS: Thảo luận nội dung bài và Câu chuyện này nói về điều gì ? Gv: Cho đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận : Tình huống c, d đúng. Tình huống a, b là sai GV: Gọi HS báo cáo kết quả: HDHS đọc phân vai Bài có mấy nhân vật? Hs: Thảo luận các tình huống. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm bìa màu. - Các ý kiến a, b, d là đúng . Các ý kiến c là sai . HS: Luyện đọc lại bài theo phân vai - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? GV: Nhận xét – Tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò. Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán: 14 trừ đi một số 14 - 8 Tập đọc Người con của Tây Nguyên A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số. - Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. - HS hứng thú trong học tập. - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS lòng yêu quê hương đất nước. B. Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài tập GV: Tranh minh hoạ sgk . HS: SGK C. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. 2 HS lên bảng đặt tình rồi tính. 63- 25 73 - 35 2. Bài mới. GV: Gọi HS: đọc bài Cảnh đẹp non sông. GV: Giới thiệu thực hiện phép trừ 14- 8 HDHS thao tác que tính. Gắn các bó que tính trên bảng. *Nêu: Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Em làm thế nào để biết còn bao nhiêu que tính ? (Lấy bớt đi tức là trừ đi nên viết dấu trừ) lấy bớt đi 8 que tính thì viết 8 ở cột đơn vị, thẳng cột với 4, kẻ vạch ngang ta có phép trừ 14 - 8 HS: Mở SGK tự đọc bài HS: Thực hành lấy bớt 4 que. Rồi lấy 1bó que tính, tháo rời ra đọc 10 que tính, lấy bớt đi 4 que tính nữa, còn lại 6 que tính. Vâỵ 14 bớt 8 bằng 6 que tính. Gv: Giới thiệu bài - Đọc mẫu - Hướng dẫn giọng đọc - Chia đoạn - Hướng dẫn đọc nối tiếp theo đoạn. GV: HDHS đặt tính rồi tính. - 14 4 không trừ đợc 8 lấy 14 8 trừ 8 bằng 6 viết 6 nhớ 1. 6 1 trừ 1 bằng 0 viết 0. HD HS lập bảng trừ 14 và học thuộc. HS: Luyện đọc nối tiếp theo câu, đoạn. - Nhận xét bạn đọc. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó. HS: dùng que tính lập bảng công thức trừ. Và học thuộc 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 14 – 7 = 7 14 – 8 = 6 14 – 9 = 5 GV: Hướng dẫn tìm hiểu theo câu hỏi trong SGK. + Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu? + ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho dân làng nghe những gì?... - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 GV: HD làm bài1 9 + 5 = 14 5 + 9 = 14 1 4- 9 = 5 14 – 5 = 9 14 – 4 – 2 = 8 16 – 6 = 8 14 – 4 – 5 = 5 8 + 6 = 14 6 + 8 = 14 14 – 8 = 6 14 – 6 = 8 14 – 4 – 1= 9 14 – 5 = 9 HS: Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - Nhận xét bạn đọc. HS: Làm bài 2 + 3 - 14 6 8 - 14 9 5 - 14 7 7 - - - 14 5 9 - 14 8 6 - 14 5 9 - 14 7 7 - - 12 9 3 GV: Gọi một số nhóm lên thi đọc trước lớp. - Nhận xét tuyên dương hs. GV: HDHS: Làm bài 4 Bài giải: 14 – 6 = 8 (quạt) Đáp số: 8 quạt điện HS: Ghi bài 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung giờ học - HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Đạo đức Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiếp) Tập đọc Người con của Tây Nguyên A. Mục tiêu: - Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn - Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. - HS có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn. - Rèn kỹ năng nói: Bất kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện. - Rèn kỹ năng nghe. - HS yờu thớch mụn học. B. Đồ dùng dạy học: GV: Bộ tranh thảo luận HS: SGK - GV: Tranh kể chuyện .. HS: SGK C. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau 2. Bài mới. GV: Cho hs đọc lại bài. GV: Cho HS quan sát tranh HD HS Thảo luận đoán các cách ứng xử của bạn Nam - Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ? Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn ? HS: quan sát từng tranh minh hoạ. - HS : quan sát tranh thảo luận nhóm cặp đôi. - Nam không cho Hà xem bài. - Nam khuyên Hà tự làm bài. - Nam cho Hà xem bài. - Khuyên bạn tự làm bài. GV: Hướng dẫn hs quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. + Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn1 - GV: Gọi HS: báo cáo kết quả. *Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc đúng chỗ không vi phạm nội quy của nhà trường. HS: - 1HS giỏi nêu nhanh từng sự việc trong từng tranh, ứng với từng đoạn - Từng cặp HS nhìn tranh tập kể một đoạn của câu chuyện HS: Thảo luận nhón. Nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè ? - Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn trong lớp ? Gv: Gọi một số nhóm lên thi kể theo tranh. - Nhận xét hs kể. - GV: Gọi HS: báo cáo kết quả. *Kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hs: Bình chọn nhóm kể hay nhất. - Đặt tên khác cho câu chuyện. - 1hs giỏi kể lại toàn bộ truyện. HS: Trò chơi: Hái hoa dân chủ Cách chơi: GV ghi các câu hỏi trên phiếu gài sẵn HS lên hái và trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét - Tuyên dương cá nhân , nhóm kể chuyện hay và hấp dẫn . - GV: Gọi HS: lên hái hoa và trả lời Nhận xét – tuyên dương. *Kết luận: Cần phải đối xử tốt với bạn bè không nên phân biệt các bạn nghèo. HS: Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện . 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Tiết1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập viết Chữ hoa L Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết viết chữ hoa L theo mẫu, theo cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng. - Viết đúng chữ hoa và cụm từ ứng dụng .Viết đúng mẫu, viết đều đẹp. - Có ý thức rèn chữ. - Rèn luyện kỹ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có lời văn (2 bước tính). - HS hứng thú trong học tập. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng HS: SGK GV: ND bài. HS: SGK C. Các hoạt động dạy học. 1 . ổn định tổ chức. Hát , sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ. GV: kiểm tra phần viết ở tậ ... thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. Sau bài học, HS có khả năng. - Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữ giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn. - Nhận xét những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho ngời khác khi ở trường. - Sự lựa chọn và chơi những chò chơi để phòng tránh nguy hiển khi ở trường. B. Đồ dùng dạy học : GV: Tranh minh hoạ HS: SGK GV: Tranh SGK HS: SGK III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ - HS nêu nội dung bài tiết trước 2. Bài mơi . GV: Kể chuyện . - Hướng dẫn HS kể chuyện HS: thảo luận nhóm - HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn. + Bạn cho biết tranh vẽ gì? nói tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm?... HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm GV: Gọi các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét. - Kết luận: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Cho HS kể trong nhóm HS: Thảo luận nhóm - Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi. - Thư ký (nhóm cử) ghi lại các trò chơi nhóm kể. - Các nhóm nhận xét xem những trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm. - Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn. HS: 1 số em kể trước lớp GV: Gọi một số hs lên trình bày. - Nhận xét. - Phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi. GV: HD hs phân vai dựng lại câu chuyện HS: Đọc mục Bạn cần biết trong SGK. - Lấy vở ghi bài. HS: Kể theo vai trong nhóm GV: Nhận xét – Tuyên dương GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện HS: Ghi bài. 3. Củng cố, dặn dò Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập làm văn Kể về gia đình Toán Gam A. Mục tiêu: - Biết kể về gia đình mình theo gợi ý. - Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp. - Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 - 5 câu) kể về gia đình. Viết rõ ý, dùng từ đặt câu đúng. - Nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lượng) và sự liên hệ giữa gam và ki lô gam. - Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. - Biết cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán. B. Đồ dùng dạy học : GV: Nội dung bài HS: SGK GV: ND bài HS: SGK III. Các hoạt động dạy học. 1 . ổn định tổ chức . Hát , sĩ số . 2.Kiểm tra bài cũ HS làm bài tập 2 tiết trước. 3.Bài mơi . HS: Làm bài tập 1 theo nhóm cặp đôi. Kể về gia đình em GV: Giới thiệu về gam và các ký hiệu viết tắt của gam và mối quan hệ của gam và ki lô gam. GV: Gọi Đại diện các nhóm kể trước lớp. HS: làm bài tập 1 Bài 1 Hộp đờng cân nặng 200g Ba quả táo cân nặng 700g Gói mì chính cân nặng 210g. HS: Làm bài tập 2 vào vở GV:Nhận xét- Hướng dẫn làm bài tập 2 Quả đu đủ cân nặng 800g Bắp cải cân nặng 600g. GV: Gọi HS đọc bài viết của mình Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị của em học ở trường THCS Nguyễn Trãi. Còn em đang học lớp 2 ở trường tiểu học Lê Văn Tám. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em. HS: Làm bài 2 HS: Đọc bài viết của mình 3- 5 em GV: Nhận xét HD bài 3 163g + 28g = 191g 42g - 25g = 17g 50g x 2g = 100g 96 : 3 = 32g GV: NHận xét – sửa chữa, tuyên dương HS: Làm bài 4 Bài giải Trong hộp có số gam sữa là. 455 - 58 = 397 (g) Đ/S: 397 (g) 4. Củng cố, dặn dò Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán 15,16,17,18 trừ đi một số Tập làm văn Viết thư A. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép trừ để lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện các phép trừ đặt tính theo cột dọc. Rèn luyện kỹ năng viết - Biết viết một lá thư cho bạn cùng lứa tuổi thuộc tỉnh Miền Nam (hoặc miền Trung, Bắc) theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức của một bức thư (theo mẫu của tuần 10). - Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả, biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư. B. Đồ dùng dạy học : GV: ND bài tập HS: SGK GV: ND bài HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ + Nêu nhận xét về cách trình bày 1 bức thư? 2. Bài mới . HS: Đọc đề bài và gợi ý trong SGK. - HS: Làm bài tập 1 - 15 8 7 - 15 9 6 - 15 7 8 - 15 6 9 - 15 5 10 GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu của đề. + BT yêu cầu các em viết thư cho ai? + Mục đính viết thư là gì? + Những nội dung cơ bản trong thư là gì? + Hình thức của lá thư như thế nào? + Hãy nêu tên ? địa chỉ người em viết thư? GV: Nhận xét – HD bài 2 - 18 9 9 - 13 7 6 - 12 8 4 - 14 6 8 - 20 8 12 - 16 9 7 - 16 7 9 - 16 8 8 - 17 8 9 - 17 9 8 HS: Thực hành viết bài vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. HS: Làm bài 3 15 - 6 18 – 9 15 – 8 17 – 8 7 9 8 15 - 7 16 – 9 17 – 49 16 - 8 GV: Một số hs trình bày Trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi hs. GV: Gọi HS nhận xét, nêu cách thực hiện HS: Đọc bài viết của mình. 3. Củng cố, dặn dò Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3 Nhóm trình độ 2 NHóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (NV) Quà của bố Chính tả NV: Vàm cỏ Đông A. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác một đoạn trong bài: - Trình bày đúng đoạn viết, củng cố quy tắc viết chính tả và làm các bài tập Nghe viết chính xác, trình bày đúng nội dung bài viết: Vàm cỏ Đông. Biết viết hoa đúng chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ. - Luyện đọc, viết các chữ có vần khó viết. B. Đồ dùng dạy học : GV: Viết nội dung bài tập HS: Vở chính tả GV: Bảng phụ viết bài tập 2. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra bài cũ - GV: Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước. 2.Bài mới . GV: GTB đọc bài viết , cho Hs đọc bài viết, viết chữ khó viết. Hs : đọc nội dung đoạn văn cần viết , tìm từ khó viết hay viết sai nêu trước lớp . HS: đọc bài viết từ khó viết GV: Hướng dẫn hs luyện viết từ khó vào bảng con . GV: đọc bài cho Hs viết. Đọc cho HS soát bài Thu bài chấm chữa HD làm bài tập 1 HS: Luyện viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai cho bạn HS: Làm bảng con 2 em lên bảng làm GV: Đọc bài chính tả cho hs viết bài. - Đọc lại bài cho hs soát bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. GV: Nhận xét chữa Hd làm bài 2 Hs: Làm bài tập 2 vào vở - Đổi chéo bài kiểm tra bài tập của nhau . HS: Làm bài 2 Gv: Chữa bài tập 2 cho hs. 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học - tuyên dương em chữ đẹp - Chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4: Thể dục học chung : Ôn bài thể dục phát triển chung Trò chơi "Đua ngựa" I.Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung đã học, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. II. Địa điểm - Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ vạch trò chơi "Đa ngựa" III. Nội dung và phương pháp lên lớp:(35’) Nội dung Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp: - ĐHTT - Cán sự báo cáo sỹ số x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học x x x x x x x x x x 2. Khởi động: - Chạy chậm theo hàng dọc. - Khởi động kĩ các khớp - Chơi trò chơi: Chẵn, lẻ B. Phần cơ bản: 1. Ôn bài thể dục phát triển chung: - ĐHTL: x x x x x x 2. Học trò chơi: "Đua ngựa" - GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. - ĐHTC: 0 0 0 0 0 0 C. Phần kết thúc: - ĐHXL - Đứng tại chỗ thả lỏng x x x x - GV cùng HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét giao BT về nhà Tiết: 5 Sinh hoạt lớp Nhận xét chung trong tuần. 1/ Nề nếp: - Duy trì tốt nề nếp lớp học. đi học đều đúng giờ,vệ sinh trước giờ vào lớp. 2/ Học tập: -Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biếu ý kiến xây dựng bài. Xong bên cạnh đó vẫn còn một số em trong lớp còn mất trật tự, làm việc riêng. - Một số em học bài và làm bài tốt, giúp đỡ các bạn yếu kém học tốt hơn. 3/ Các hoạt động khác: - Thể dục đều đặn thường xuyên. - Hoàn thành tốt buổi lao động đề ra 4/ Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ưu điểm đã đạt được , khắc phục mọi nhược điểm. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: