Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 21 - Trương Thị Hà

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 21 - Trương Thị Hà

TIẾT 4-5: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

BÀI: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I-Mục tiêu:

TĐ - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ .

- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh , ham học hỏi , giàu trí sáng tạo ( Trả lời được các CH trong SGK )

KC:- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

- HS k/g biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.

* Luyện đọc từ khó và thực hiện theo mục tiêu chung.

II-Chuẩn bị:

- GV: Tranh minh họa chuyện trong SGK.Bảng phụ viết sẵn nội dung luyện đọc.

- HS: SGK, xem trước nội dung bài học.

 

doc 28 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 21 - Trương Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ 2 ngày 21 tháng 1 năm 2013
TIẾT 1:	 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
**************************************
TIẾT 2: MÔN : TOÁN 	
BÀI: LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm , tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải toán bằng hai phép tính.
- HS k/g làm thêm BT2a.
* HS thực hiện theo mục tiêu chung.
II-Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu. 
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra bài cũ: (4’).
- Một HS nêu lại kết quả bài tập 1 tiết trước
- Một HS nêu lại kết quả bài tập 2.
- GV nhận xét 
- 1 HS nêu
- 1 HS nêu
2-Bài mới: (31’)Giới thiệu bài: (1’) 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: 
-GV viết lên bảng phép tính:
4000 + 3000 và yêu cầu HS tính nhẩm.
+Cho HS tự nêu cách tính nhẩm.
GV giới thiệu: 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn. Vậy 4000 + 3000 = 7000.
Cho HS nêu lại cách tính nhẩm như trên.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài tập 2: 
-GV viết lên bảng phép tính:
6000 + 500 và yêu cầu HS tính nhẩm.
+Cho HS tự nêu cách tính nhẩm đúng như SGK đã trình bày.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài tập 3: +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện tính cộng các số co đến bốn chữ số.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài tập 4: -Yêu cầu HS đọc đề bài tập.
-Yêu cầu HS tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán.
- HS lắng nghe
- HS nhẩm và báo cáo kết quả.
4000 + 3000 = 7000.
- HS nêu cách tính nhẩm.
-Vài HS nêu cách tính nhẩm như trên.
- Tự làm bài, sau đó 1 HS chữa miệng trước lớp.
- HS nhẩm và báo cáo kết quả.
6000 + 500 = 6500
- HS k/g làm thêm BT2a , nêu cách nhẩm.
- Đặt tính và tính.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi nhận xét.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
 Bài giải:
Số lít dầu cửa hàng bán được buổi chiều là: 432 x 2= 864 ( l)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi là: 432 + 864 = 1296 ( l)
 Đáp số: 1296 lít dầu.
3-Củng cố-Dặn dò: (3’)
- Cho HS tính nhẩm lại bài tập 1, 2.
- Xem lại và ghi nhớ các bài tập vừa thực hiện.
- 1-2 HS nêu
- HS lắng nghe
**************************************
TIẾT 3: MĨ THUẬT
(GV chuyên dạy)
**************************************
TIẾT 4-5: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
BÀI: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I-Mục tiêu:
TĐ - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh , ham học hỏi , giàu trí sáng tạo ( Trả lời được các CH trong SGK ) 
KC:- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HS k/g biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
* Luyện đọc từ khó và thực hiện theo mục tiêu chung.
II-Chuẩn bị:	
- GV: Tranh minh họa chuyện trong SGK.Bảng phụ viết sẵn nội dung luyện đọc.
- HS: SGK, xem trước nội dung bài học.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1-Kiểm tra bài cũ: (4’) 
- Gọi HS đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời :
-Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú?
-Vì sao những chiến sĩ hy sinh vì Tổ quốc được ghi nhớ mãi?
- GV nhận xét
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
2-Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) 
Hoạt động 1: Luyện đọc (28’)
1-GV đọc diễn cảm toàn bài.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a-Đọc từng câu. Kết hợp luyện phát âm các từ theo mục tiêu.
b-Đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó:đi sứ, lộng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
c-Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d-Đọc đồng thanh.
- HS lắng nghe
-Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc một câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.
- HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
* HS đọc theo bạn
- HS đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc một đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh hết bài.
* Đọc cùng bạn
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’)
-Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
+Nhờ chăm học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào?
-Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
-Cho HS đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời:
+Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống dất bình an vô sự?
-Cho HS đọc đoạn 5, trả lời:
+Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm ông tổ nghề thêu?
+Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
GV chốt lại:Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi,giàu trí sáng tạo của ông Trần Quốc Khái.
- HS trả lời
+ Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
- HS trả lời
+Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang đi để xem ông làm thế nào.
- HS trả lời
+ Ông mày mò quan sát hai cái lộng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu và làm lộng.
+ Ông bắt chước dơi bay, ôm lộng nhảy xuống đất bình an vô sự.
+ Vì ông là người đã truyền cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
- HS trả lời
- 1-2 HS nhắc lại
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (8’)
-GV đọc diễn cảm đoạn 3.Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
-Tổ chức cho HS thi đọc.
- Tuyên dương cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
- HS luyện đọc đoạn 3.
- Hai HS thi đọc đoạn 3.
- Hai HS thi đọc cả bài.
- Cả lớp nhận xét ,bình chọn .
KỂ CHUYỆN
1-GV nêu nhiệm vụ câu chuyện (2’)
2-Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn của câu chuyện: (18’)
-Kể lại một đoạn của câu chuyện.
-Kể trong nhóm:
+Yêu cầu HS kể một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
-Kể trước lớp:
+Gọi 5 HS nối nhau kể lại câu chuyện.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
-Tuyên dương HS kể tốt.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS kể theo nhóm 6
* Kể cùng bạn
- 5 HS tiếp nối nhau thi kể. Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.
3-Củng cố-Dặn dò: (3’)
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- Nếu ham học hỏi, ta sẽ có được nhiều điều bổ ích. Ta cần biết ơn những người có công với dân với nước.
- HS lắng nghe
-----------------------------------------------------------@&?------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 22 tháng 1 năm 2013
TIẾT 1: CHÍNH TẢ 
BÀI: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I-Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
* HS thực hiện theo mục tiêu chung.
II-Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết các từ cần điền vào chỗ trống,các từ cần đặt dấu hỏi, dấu ngã. 
-SGK, vở chính tả.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra bài cũ: (4’).
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp ( cả lớp viết ra vở nháp) các từ ngữ: gầy guộc, lem luốc, 
- GV nhận xét
- 2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con.
2-Bài mới: (31’)Giới thiệu bài: (1’) 
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết (23’)
a-Hướng dẫn HS chuẩn bị
-GV đọc to, rõ ràng, thong thả đoạn chính tả.
-Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét chính tả.
+Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
-Yêu cầu HS viết chữ khó, dễ lẫn?
b-Viết chính tả: 
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.
c-Chấm chữa bài: 
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
 -Thu chấm 5 đến 7 bài, nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS theo dõi SGK, 1 HS đọc lại.
- HS trả lời
- HS đọc thầm bài chính tả, tập viết các tiếng khó: Trần Quốc Khái, vỏ trứng, tiến sĩ.
- Nghe GV đọc viết bài vào vở.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2b: (5’)
-Gọi HS đọc yêu cầu cầu của đề bài tập 2b.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS cả lớp làm bài cá nhân..
- Một số HS trình bày. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhiều HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng, làm bài vào vở.
Nhỏ – đã- nổi tếng – tuổi – đỏ ...
3-Củng cố-Dặn dò: (2’)
- Yêu cầu HS đọc lại kết quả của bài tập 2a.
- Nhắc những HS viết chính tả còn mắc lỗi, về nhà viết lại cho đúng.
- 1- 2 HS đọc lại kết quả bài tập
- HS lắng nghe
**************************************
TIẾT 2: BÀI: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 
I-Mục tiêu:
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng ).
- Biết giải toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 10 000 ) 
* HS thực hiện theo mục tiêu chung.
II-Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ,phấn màu.
- HS: SGK, vở toán trường.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Một HS nêu lại kết quả BT1, BT3tiết trước.
- GV nhận xét
- 1 HS nêu
2- Bài mới: (31’)Giới thiệu bài: (1’) 
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 8652 – 3917 = ? (10p)
-GV nêu phép tính 8652 – 3917. Gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện.
-Cho HS đặt tính và lên bảng tính.
- Cho vài HS nêu lại cách tính.
+Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có bốn chữ số, ta làm thế nào?
- HS lắng nghe
- HS nêu: Đặt tính và tính
 8562
 - 3917
 4735
- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, các HS khác theo dõi góp ý.
-HS nêu cánh đặt tính và tính.
-Vài HS nêu lại quy tắc.
Hoạt động 2: Thực hành (18’)
Bài tập 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách tính của hai trên bốn phép tính trên.
Bài tập 2: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện .
-Yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn .
Bài tập 3: -Gọi HS đọc đề bài.
+Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
Bài tập 4: -Gọi HS đọc yêu cầu của đề.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+Em đã vẽ đoạn thẳng AB như thế nào?
+Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB ?
- HS nêu.
- Thực hiện tính.
- 4 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở.
- Đặt tính và tính.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi nhận xét.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
+Ta thực hiện trừ :4238 – 1635
- 1HS lên bảng , cả lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- 2 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng kiểm tra, sau đó nhận xét đúng sai.
-HS tình bày cách vẽ.
 3-Củng cố-Dặn dò: (3’)
- Nêu quy tắc thực hiện phép trừ  ... viết lại bài thơ.
-GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
c)Chấm chữa bài: 
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
-GV chấm 5 -7 bài. Nhận xét.
- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Mỗi dòng thơ có bốn chữ.
+ Phải viết hoa chữ đầu dòng.
+Cách lề 3 ô để bài thơ nằm vị trí giữa trang vở.
- HS đọc thầm bài thơ, viết lại những từ mình dễ mắc lỗi khi viết bài: thoắt, mềm mại, toả, dập dềnh, lượn, biếc, rì rào.
- HS viết vào vở bài Bàn tay cô giáo.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
H.động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (16p)
Bài tập 2a: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a.
GV nhắc lại: Bài tập cho một số từ nhưng để trống một số phụ âm đầu. Các em chọn dấu ngã, dấu hỏi vào chữ in đậm sao cho đúng.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV mời 2 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. Sau đó đọc kết quả đúng.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS cả lớp làm bài cá nhân.
- 2 nhóm HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
HS đọc các từ tìm được viết vào vở.
Từ nhỏ – đã nổi tiếng – 26 tuổi – đỗ tiến sĩ – hiểu rộng – cần mẫn – lịch sử–cả thơ lẫn văn xuôi – của nước ta.
3-Củng cố-Dặn dò: (3’)
-Gọi HS đọc lại kết quả bài tập vừa làm.
- Về nhà các em đọc lại kết quả ở bài tập 2.
- 1-2 HS đọc
- HS lắng nghe
**************************************
TIẾT 5: TẬP LÀM VĂN 
BÀI: NÓI VỀ TRÍ THỨC. NGHE KỂ: NÂNG NIU TƯNG HẠT GIỐNG
I-Mục tiêu:
- Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm ( BT1) 
- Nghe - kể được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2)
- HS thực hiện theo mục tiêu chung.
II-Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK. 
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1-Kiểm tra bài cũ: (4’).
- HS đọc lại bài báo cáo kết qủa tháng thi đua: Noi gương chú bộ đội.
- Gv nhận xét
- 1 HS đọc
2-Bài mới: (31’)Giới thiệu bài: (1’) 
Hoạt động 1:Hướng dẫn làm bài tập(27’)
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
GV nhắc lại: Các em quan sát 4 bức tranh và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì?
+Em hãy quan sát trang 1 và nói cho cả lớp nghe: Người trong tranh ấy là ai? Đang làm gì?
-Cho HS làm việc theo nhóm 4.
-Cho HS thi.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+Tranh 1: Là bác sĩ đang khám bệnh.
+Tranh 2: các kỹ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình một cây cầu.
+Tranh 3: Cô giáo đang dạy học.
Tranh 4: Những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm.
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
GV kể chuyện lần 1.
+Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+Vì sao ông Của không đem gieo cả 10 hạt giống?
+Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý?
+Sau đợt rét các hạt giống như thế nào?
- GV kể chuyện lần 2.
-Cho HS kể.
+Qua câu chuyện em thấy ông Lương Định Của là người như thế nào?
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS làm mẫu.
+Người trong tranh là một bác sĩ.
+Bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé.
- Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến về 4 bức tranh.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
+Nhận được 10 hạt giống quý.
+Vì khi đó, trời rét đậm, nhứng hạt giống nảy mầm, nhưng sẽ chết vì rét.
+Ông chia 10 hạt giống là hai phần, năm hạt ngâm nước ấm gói vào khăn, tối tối ủ trong người để thóc nảy mầm.
+Chỉ có 5 hạt của ông ủ trong người là giữ được mầm xanh.
- Từng HS tập kể. Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
+Là người rất say mê khoa học, rất quý những hạt lúa giống.
3-Củng cố-Dặn dò: (3’)
- Cho HS nói về nghề lao động trí óc.
- Dặn HS về đọc nhà bác học Ê-đi - xơn.
- 1-2 HS kể
- HS lắng nghe
**************************************
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT 
Đề bài: LUYỆN VIẾT
 I/ Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả : Ông tổ nghề thêu (tù Về đến nước nhàđến hết)
 - Làm đúng BT 2 , BT3 a/b
 * HS thực hiện theo mục tiêu chung.
II/ Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng viết các từ cho HS viết:
- GV đọc
Nhận xét, cho điểm HS.
B. Dạy - học bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết:
- GV đọc lần 1.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Ngoài chữ đầu câu, còn chữ nào phải viết hoa ?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS nêu từ khó.
- Đọc và viết các từ vừa tìm được.
d. Viết chính tả:
- GV đọc lần 2.
- GV đọc bài viết.
e. Soát lỗi:
- GV hướng dẫn chấm chữa bài.
g. Chấm bài:
- Thu vở chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2 VBT/51,52
- Tiến hành trò chơi:
- Yêu cầu HS làm VBT.
Bài 3a/
- Cho Hs nêu yêu cầu
- Cho Hs làm bài
- GV nhận xét sửa sai.
C. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà xem lại bài.
- 2 HS lên bảng viết.
- Cả lớp viêt bảng con.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc lại.
- HS trả lời
-HS trả lời
- HS viết bảng.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.
- HS chấm lỗi chính tả.
- HS tham gia chơi.
- 1HS nêu yêu cầu
- 1HS nêu yêu cầu
- 1HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
**************************************
TIẾT 2: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT 
LUYỆN VIẾT
I. Mục tiêu:
- Biết viết tiếp câu trả lời cho câu hỏi có sẵn 
- Biết kể tên 2 nhà trí thức nổi tiếng mà em biết
- Biết nêu được những đóng góp nổi bật của một trong hai nhà trí thức đó.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV chuẩn bị bảng phụ viết sẵn câu trong yêu cầu
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài: 
-Ghi đề bài lên bảng
-Hoạt động 1: Baì1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS đọc các câu hỏi gợi ý
- Cho HS thảo luận nhóm
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét
Hoạt động 2: làm bài tập 2
- Cho Hs làm vào vở
-GV theo dõi HS làm
- GV thu vở chấm điểm
- Nhận xét tuyên dương bài hay và cho đọc
Hoạt động 3: làm bài tập 3
- Cho Hs làm vào vở
-GV theo dõi HS làm
- GV thu vở chấm điểm
- Nhận xét tuyên dương bài hay và cho đọc
2.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học,
- Dặn dò HS
-Nghe
-1HS đọc yêu cầu 
- HS nhẩm theo
-Đọc câu hỏi gợi ý
- HS thảo luận theo nhóm tổ
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, sửa sai
- HS lắng nghe
- Hs làm bài vào vở
- Hs lắng nghe
- Hs làm bài vào vở
-Lớp theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe
**************************************
TIẾT 3: TĂNG CƯỜNG TOÁN 
TIẾT 2
I.Mục tiêu:
- Biết tìm x số bị chia chưa biết.
- Biết giải được bài toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng nhóm, phiếu bài tập
- HS : vở bài tập toán, bảng con, 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài
-Ghi đề bài
- Hoạt động1: Bài1
- Cho Hs nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài tập
- GV nhận xét sửa sai
Hoạt động 2: Bài tập 2
-Cho Hs đọc đề toán
- GV phân tích đề
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét sửa sai
Hoạt động 4: Bài tập 4
-Cho Hs nêu yêu cầu
- Cho HS làm theo nhóm
2. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Nghe
- 1HS nêu yêu cầu
- 1Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét, sửa sai
- 1Hs đọc đề toán
- HS lắng nghe
- 1Hs làm bảng nhóm cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét 
- 1Hs nêu yêu cầu
- Chia lớp làm 4 nhóm làm trong bảng nhóm
- Các nhóm nhận xét 
- HS lắng nghe
-----------------------------------------------------------@&?------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 25 tháng 1 năm 2013
TIẾT 1-2: ANH VĂN
(GV chuyên dạy)
**************************************
TIẾT 3: TOÁN
BÀI: THÁNG NĂM
I-Mục tiêu:
- Biết các đơn vị đơn thời gian tháng , năm .
- Biết một năm có 12 tháng ; biết tên gọi các tháng trong năm ; biết số ngày trong tháng ; biết xem lịch .
*HS thực hiện theo mục tiêu chung.
II-Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu, tờ lịch năm 2012. 
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi HS nêu lại kết quả BT 1 ( Tiết 104)
-Một HS nêu lại kết quả bài tập 2.
- GV nhận xét
- 1 HS nêu
- 1 HS nêu
2-Bài mới: (32’)Giới thiệu bài: (1’) 
Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng (10’)
a.Các tháng trong một năm: 
-GV treo tờ lịch 2012, yêu cầu HS quan sát.
+Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào?
-Yêu cầu HS lên bảng chỉ vào tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm.
-GV theo dõi HS nêu và ghi tên các tháng .
b.Giới thiệu số ngày trong từng tháng: 
-GV yêu cầu HS quan sát tiếp tờ lịch tháng một và hỏi:
+Tháng một có bao nhiêu ngày?
+Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày?
+Những tháng nào có 31 ngày?
+Những tháng nào có 30 ngày?
+Tháng hai có bao nhiêu ngày?
-GV:Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng hai có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng hai có 29 ngày. Vậy tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.
- Quan sát tờ lịch.
+1 năm có 12 tháng. Đó là:Tháng Một, Hai,Ba, Bốn, Năm,...và tháng Mười hai.
- HS lên bảng chỉ và nêu các tháng.
+Tháng một có 31 ngày.
+Tháng 2: 29 ngày; tháng 3: 31 ngày; tháng 4: 30 ngày; tháng 5: 31 ngày; tháng 6: 30 ngày; thnág 7: 31 ngày; tháng 8: 31 ngày; thnág 9: 30 ngày; tháng 10: 31 ngày; tháng 11: 30 ngày; tháng 12: 31 ngày.
Hoạt động 2: Thực hành (18’)
Bài tập 1: -GV treo tờ lịch 2012, yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi trong SGK.
Bài tập 2: -Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng Tám năm 2010 và trả lời các câu hỏi .
-Hướng dẫn HS tìm cách tìm thứ của một ngày trong tháng.
- HS thực hành theo cặp, sau đó 4 cặp HS thực hành trước lớp.
- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài, tìm xem những chủ nhật trong tháng là những ngày nào.
3-Củng cố-Dặn dò: ( 3’)
-Một năm có bao nhiêu tháng?Đó là những tháng nào?Những tháng nào có 31 ngày? Những tháng nào có 30 ngày?
-Về nhà xem lại bài và ghi nhớ năm tháng.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
**************************************
TIẾT 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
(GV chuyên dạy)
**************************************
TIẾT 5: AN TOÀN GIAO THÔNG - SINH HOẠT LỚP
(Soạn giáo án riêng)
-----------------------------------------------------------@&?------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_21_truong_thi_ha.doc