Giáo án Lớp ghép 2 và 3 - Tuần 2

Giáo án Lớp ghép 2 và 3 - Tuần 2

 Trình độ 3

Toán

Trừ các số có ba chữ số

( Có nhớ một lần )

Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).

Vận dụng vào giải toán có lời văn và phép trừ.

- Giáo viên: Phiếu làm bài tập

- Học sinh: Đồ dùng học tập

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp ghép 2 và 3 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
 Thứ hai ngày 29 tháng 08 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2
Trình độ 2
 Trình độ 3
Môn
Tên bài
Tập đọc
Phần thưởng
Toán
Trừ các số có ba chữ số 
( Có nhớ một lần )
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ mới ,cabs từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: Trực nhật, lặng yên, trao
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
Vận dụng vào giải toán có lời văn và phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc 
HS: SGK
- Giáo viên: Phiếu làm bài tập
- Học sinh: Đồ dùng học tập
III Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
HS: Đọc bài tự thuật
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn HS làm bài
HS: Tự kiểm tra sự chuẩn bị của nhau.
GV: Treo tranh GT bài
Đọc mẫu – Hướng dẫn HS đọc câu, đoạn, chú giải.
HS: Quan sát phép tính tìm ra cách làm
 432 – 215 = ? 
 627 – 143 = ? 
HS: Đọc nối tiếp nhau câu + Phát âm từ khó.
Đọc nối tiếp đoạn + Giải nghĩa từ mới.
Đọc chú giải
GV: Giới thiệu phép tính 
432 – 215 = ? 
- Hướng dẫn HS cách thực hiện
 - 432
 215
 217 
Trừ các số có mấy chữ số ? 
Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào 
b. Giới thiệu phép trừ 627–143= ? 
 - 627
 143
 484 
GV: Gọi HS đọc – HS đọc đoạn trong
HS: Làm bài tập 1:
nhóm
- 541 - 422 - 564 - 783 - 694
 127 144 215 356 237
 414 308 349 427 457
HS: Đọc đoạn trong nhóm theo nhóm cặp đôi.
GV: Nhận xét – Hướng dẫn bài 2
- 627 - 746 - 564 - 935 - 555 
 443 251 215 551 160 
 184 495 349 384 395 
GV: Gọi HS thi đọc giữa các nhóm
Nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. Cho HS đọc đồng thanh
HS: Làm bài 3
 Giải
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là:
 335 – 128 = 207 (tem)
 Đáp số: 207 tem
HS: Đọc đồng thanh.
Cá nhân đọc lại cả bài.
GV: Nhận xét – Hướng dẫn bài 4
 Giải
Đoạn đường còn lại là:
 243 – 27 = 216 (cm)
 Đáp số: 216 cm
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- HS về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 3 
 Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Tập đọc
Phần thưởng
Đạo đức
Kính yêu Bác Hồ (T2)
I. Mục tiêu
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ
- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.
- Học sinh biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.
- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ
- Học sinh hiểu ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh hoạ
HS: SGK
- GV: Các bài thơ, bài hát, Phiếu bài tập
- H: SGK- VBT
III Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
HS: Đọc lại bài tiết 1
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn HS làm bài
GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của Học sinh
GV: Gọi HS đọc từng đoạn của bài và Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
HS: Thảo luận nhóm.
 Em đã thực hiện được những điều nào trong năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng ? Thực hiện như thế nào ? còn điều nào em chưa thực hiện tốt ? vì sao ? 
em dự định gì trong thời gian tới? 
 HS: Thảo luận 
Kể những việc làm tốt của Na ?
 Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ?
Đoạn 1+2 nói lên điều gì?
- Theo em bạn Na có xứng đáng để nhận phần thưởng không? Vì sao?
 - Mọi người vui mừng khi Na nhận được phần thưởng như thế nào? 
Đoạn 3+4 nói lên điều gì?
Nêu nội dung của bài ?
 GV: Gọi đại diện báo cáo 
 Nhận xét - Khen những HS đã thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
GV: Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. Rút ra nd bài Ghi bảng các ý SGK.
Câu truyện khuyên em điều gì?
HS: Trình bày những tư liệu đã sưu tầm được về Bác Hồ với thiếu nhi và các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ .
HS: Nêu ND bài
- Bạn Na có đức tính tốt, xứng đáng được nhận phần thưởng. Chúng ta cần học tập bạn Na
GV: Khen những HS , nhóm HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và giới thiệu hay 
 Giới thiệu một vài tư liệu khác về Bác Hồ.
HS: Thi đọc theo vai – Nhận xét.
Em học được điều gì ở bạn Na ?
- Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ?
HS: Đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp vè Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi .
- Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác ? Quê Bác ở đâu ?
- Bác sinh vào ngày, tháng nào ? 
- Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác hồ ? 
- Bạn hãy đọc năm diều Bác Hồ dạy ? 
- Bạn hãy kể việc làm của bạn trong tuần 
qua để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ ? 
- Bạn hãy kể một tấm gương cháu ngoan Bác Hồ mà em biết ? 
GV: Gọi HS trả lời nhận xét về bạn Na
- Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.
- Biểu dương người tốt khuyến khích HS làm việc tốt.
GV: Gọi các nhóm báo cáo.
 Kết luận chung : Bác Hồ là vị lãnh tụ đại của dân tộc Việt Nam, Bác đã lãnh đạo nhân dân, đã đấu tranh giành độc lập, thống nhất cho tổ quốc, Bác Hồ rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu nhi, các cháu thiếu niên cũng rất kính yêu Bác Hồ .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- HS về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 4
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Toán
Luyện tập
Tập đọc - kể chuyện
Ai có lỗi
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm
 - Tập ước lượng và sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.
 - HS có kĩ năng thành thạo trong việc ước lượng đo độ dài và chuyển đổi đơn vị đo 
 - Giáo dục các em có lòng say mê học toán 
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
Đọc trôi chảy cả bài, 
Các từ phiên âm tên người nước ngoài : Cô - rét – ti, En- ni- cô.
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
GV: ND bài
HS: SGK
GV:Tranh minh họa.
HS: Sgk.
III Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
HS: Làm bài tập 3 tiết trước
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn HS làm bài
Gọi HS đọc bài Hai bàn tay em
GV: HDHS làm bài 1
a. 10cm = 1 dm; 1dm = 10cm
- HS đọc chữa bài.
b. HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm đọc to: 1 đêximét.
 Dùng thước vạch cm để kẻ 
HS: Mở SGK đọc trước bài. Tìm ra cách đọc.
HS: Làm bài 2
 tìm trên thước 20cm và đánh dấu 2dm = 20cm
GV: Đọc mẫu toàn bài
- Hướng dẫn đọc
GV: Nhận xét – HD bài 3
HS:- Học sinh luyện đọc
- Đọc tiếp nối từng câu, đoạn
HS: Làm bài 3
1dm = 10cm 30cm = 3dm
2dm = 20cm 60cm = 6dm 
3dm = 30cm 70cm = 7dm
5dm = 50cm 8dm = 80cm
GV: Cho hs đọc đoạn trước lớp
- Học sinh nối tiếp nhau đọc
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ: 
- Hướng dẫn chú giải = tranh vẽ, đọc đoạn trong nhóm.
GV: Nhận xét - Hướng dẫn HS Làm bài 4 quan sát, tập ước lượng.
- 2 HS ngồi cạnh thảo luận nhau.
Độ dài của bút chì là 16cm 
HS: Thi đọc giữa các nhóm
- Các nhóm khác nhận xét.
- Cả lớp đọc đối thoại đoạn 3
- Giáo viên nhận xét cường độ và tốc độ 
Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2dm
- Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm.
 Bé Phương cao 12dm
đọc.
HS: Nhắc lại ND bài - Ghi bài
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- HS về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 5: 
 Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Đạo đức
H ọc tập sinh hoạt đúng giờ(t2)
Tập đọc - kể chuyện
Ai có lỗi
I. Mục tiêu
HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý và thực hiện đúng thời gian biểu.
HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập sinh hoạt đúng giờ.
1. Rèn kỹ năng nói:
Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung .
2. Rèn kỹ năng nghe: 
Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện .
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn . Kể tiếp lời kể của bạn .
II. Đồ dùng dạy học
GV: Phiếu giao bài tập
HS: SGK
GV:Tranh minh họa bài tập độc SGK,phiếu bài tập.
HS: Sgk.
III Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
GV: HS nêu ND tiết 1
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn HS làm bài
GV: Hướng dẫn HS thảo luận chọn và giơ thẻ, 1 trong ba màu.
- Giáo viên đọc từng ý kiến.
a. Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
b. Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ.
c. Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi
d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ. 
*Tìm hiểu bài. 
- Đọc và trả lời câu hỏi
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì?
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
+ Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
+ Em đoán Cô-ret-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói một, hai câu có ý nghĩ của Cô-rét-ti?
- Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào . 
Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?HS: Luyện đọc lại bài theo vai
Bài có mấy nhân vật?
Khi đọc phân vai cần mấy người?
HS: Chọn thẻ giơ thẻ, sau mỗi lần chọn nêu lý do chọn thẻ
GV: Hướng dẫn HS:Luyện đọc lại
- Giáo viên hướng dẫn đọc mẫu 1 đoạn
- Chia nhóm cho học sinh đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo vai
- Cả lớp bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
GV: Kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân.
HS: Quan sát tranh và kể lại từng đoạn của câu chuyện theo nhóm.
HS: Thảo luận ghi ra giấy theo mẫu những việc cần làm.
- Nhóm: 1 Tự ghi lại lơị ích của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ
- Nhóm: 2 Tự ghi lại những việc cần làm về học tập và sinh hoạt đùng giờ 
- Nhóm:3 Ghi lại lợi ích chung 
+ Lập thời khoá biểu.
+ Thực hiện đúng thời gian biểu.
+ Ăn nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc.
GV: Gọi HS nối tiếp kể từng đoạn trước lớp . Khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày * Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn.
HS: Kể lại tòan bộ câu chuyện . Thảo luận: Phân vai dựng lại câu chuyện .
 HS: Thảo luận nhóm đôi
 Hai bên trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình.
- Đã hợp lý chưa ? Đã thực hiện như thế nào ? có làm đủ các việc đã đề ra chưa ?
HS: Dựng lại câu chuyện theo vai Nhắc lại ND câu chuyện.
GV: Kết luận: Thời gian biểu phù hợp với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các em làm việc, học tập có kết quả và bảo đảm sức khoẻ.
GV: Nhận xét – Tuyên dương
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- HS về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài giờ sau.
 Thứ  ... c các động tác.
- Trò chơi tương đối chủ động.
3. Thái độ:
- HS có thái độ tự giác tích cực học môn thể dục.
II. Địa điểm – Phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường.
Phương tiện: 1 còi và kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp: (35’)
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
7’
ĐHTT: O O O O
- Lớp trưởng điểm danh, báo cáo sĩ số.
 O O O O
 D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
 Khởi động.
- Xoay các khớp cổ tay cổ chân. 
1-2'
- Cán sự điều khiển
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Ôn bài thể dục lớp 1.
1 lần
2/ Phần cơ bản.
15-20’
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, điểm số.
2-3 lần
ĐHTT: O O O O
 O O O O
 D
- Lần 1: GV điều khiển.
- Lần 2: Cán sự điều khiển.
- Dàn hàng ngang, dồn hàng.
2 lần
Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
- GV nêu yên trò chơi.
- Cách chơi.
3/ Phần kết thúc.
5’
- Đi thường 3 hàng dọc.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
1-2'
Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011
Tiết 1:
 Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Tập làm văn
Tập chào hỏi- tự giới thiệu
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của mình.
- Biết viết một bản tự thuật ngắn.
- HS biết ứng xử, giao tiếp hàng ngày.
Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn.
Rèn kĩ năng xếp, ghép hình đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh hoạ BT3
HS: SGK
GV: Phiếu bài tập 
HS: SGK
III Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
HS: Tự KT sự chuẩn bị bài của nhau
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn HS làm bài
GV: Cho HS đọc bảng nhân,chia 
GV: Làm bài tập 1
 HS nối tiếp nhau nói lời chào.
- Con chào mẹ, con đi học ạ ! Mẹ ơi con đi học đây ạ ! Thưa bố con đi học ạ !
- Em chào thầy (cô) ạ !
- Chào cậu ! Chào bạn !
HS: Làm bài tập 1
a. 5 x3 + 132 = 15 + 132= 147
b. 32 : 4 + 106 = 8 +106 = 114
c. 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30
HS: Làm theo nhóm cặp đôi.
GV: Nhận xét – Hướng dẫn bài 2
GV: Cho HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi.
- Tranh vẽ gì ?
- Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ?
-Bóng nhựa và bút thép chào Mít và tự giải thích như thế nào ?
- Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào ?
- Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì ?
- Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn.
HS: Làm bài tập 2
HS làm miệng và nêu kết quả 
- Khoanh vào 1/2 số vịt ở hình a
- Khoanh vào 1/3 số vịt ở hình b.
HS: QS tranh trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét – Hướng dẫn bài 3.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Gọi HS nêu cách giải?
GV: Hướng dẫn HSLàm bài 3
Viết bản tự thuật theo mẫu.	
HS: Làm bài tập 3
 Giải
Số HS ở 4 bàn là
 2 x 4 = 8 (HS)
 Đ/S: 8 HS
HS: Viết bài vào vở.
GV: Nhận xét – Hướng dẫn bài 4
Hướng dẫn HS QS mẫu xếp ghép hình theo đúng mẫu.
GV: Gọi HS đọc bài viết của mình.
Nhận xét – Tuyên dương
HS: Làm bài 4:
 HS dùng hình đã chuẩn bị xếp ghép được hình cái mũ.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- HS về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 2:
 Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Toán
Luyện tập chung
 Chính tả: (Nghe viết)
Cô giáo tí hon
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về: Phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Phép cộng phép trừ tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính, thực hiện phép tính
- Giải toán có lời văn.
- Nghe – viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bài “ Cô giáo tí hon”.
- Phân biệt được s/x (hoặc ăng/ăn); tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho âm đầu là x/s (ăng/ăn).
HS có tính cẩn thận trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học
GV: ND bài
HS: Thước thẳng 2 dm, 3 dm
- GV: ND đoạn viết , bài tập 
HS: Vở viết
III Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trước.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn HS làm bài
- HS: Viết bảng con những chữ đã viết sai
HS: Làm bài tập 1
62 = 60 + 2 39 = 30 + 9
 99 = 90 + 9 85 = 80 + 5
GV: Đọc bài viết – Gọi HS đọc 
Hướng dẫn viết Đoạn văn có mấy câu?
+ Chữ đâu các câu viết như thế nào?
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn 
GV: Nhận xét – Hướng dẫn bài 2
 HS đọc chữ ghi trong cột đầu cột đầu tiên bảng a 
- Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào ?
Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
- Hs: Đọc lại bài và viết tiếng
 khó vào bảng con 
HS: Làm bài tập 3
 Cách nhẩm : 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 thẳng 5 và 1; 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 thẳng 6 và 1. 
Vậy 65 – 11 = 54
- GV: Đọc bài cho h/s viết bài, cho h/s đổi vở soát lỗi. 
GV: Nhận xét – Hướng dẫn bài 4
 Bài giải:
Số cam chị hái được là:
85 – 44 = 41 (quả cam)
 Đáp số: 41 quả cam
HS: Nộp bài cho GV chấm.
HS: Làm bài 5
 1dm = 10cm
 1cm = 1dm
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 
- Xào: Xào rau, xào xáo.... 
Sào: Sào phơi áo, 1 sào đất.....
Xinh, xinh đẹp, xinh tươi...
Sinh, học sinh, sinh ra...
GV: Nhận xét – Sửa chữa.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- HS về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 3:
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Chính tả: Nghe viết
Làm việc thật là vui
Tập làm văn
Viết đơn
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng chính tả.
- Nghe viết đoạn cuối trong bài làm việc thật là vui.
- Củng cố qui tắc viết g/gh 
( Qua trò chơi thi tìm chữ).
2. Ôn bảng chữ cái:
- Thuộc lòng bảng chữ cái.
- Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái.
Biêt viết một lá đơn theo mẫu. 
- HS viết được một lá đơn xin vào đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
- HS áp dụng vào thực tế hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học
GV: ND các bài 2,3
HS: SGK
 GV: Mẫu đơn
HS: SGK
III Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
KT sự chuẩn bị bài của HS
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn HS làm bài
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS: Đọc bài viết.
GV: Hướng dẫn bài 1 giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
- Các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc,nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu.
 - Phần nào không nhất thiết viết hoàn toàn theo mẫu? vì sao?
GV: Hướng dẫn HS viết bài
Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ?
- Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ?
- Bài chính tả có mấy câu. Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
HS: Đọc mẫu Hướng dẫn viết lá đơn.
Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
+ Mở đầu đơn phải viết tên Đội
 (đội TNTP – HCM)
+ Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn...
+ Tên của đơn: Đơn xin........
+ Tên người hoặc tổ chức nhận đơn....
+ Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn
+ Học sinh lớp nào?....
+ Trình bày lý do viết đơn
HS: Tìm và viết bảng con chữ dễ viết sai chính tả.
Gv: Hướng dẫn tiếp trong các ND trên, phần lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, hứa là những nội dung không cần viết theo mẫu. Mỗi người có một nguyện vọng và lời hứa riêng
GV: Đọc cho HS chép bài vàovở
Đọc soát lỗi
Thu vở chấm sửa lỗi
Hướng dẫn HS làm bài tập
HS: Viết bài .
HS: Làm bài tập
Bài 2: Viết gh đi với âm e, ê, i.
- g đi với âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
GV: Gọi HS đọc bài viết của mình
Sửa chữa cho HS.
GV: Nhận xét – Thu vở chấm sửa lỗi
Hướng dẫn bài 3
An, Bắc, Huệ, Lan ,Quang 
HS: Chữa lại bài - Ghi bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- HS về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 5
	Sinh hoạt
 Nhận xét tuần 5
I.Mục tiờu
- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 5
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp: 
- Cách tiển hành.
* Lớp trưởng nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần.
a. Nề nếp:
b. Học tập:
c. Các hoạt động khác:
d. ý kiến đóng góp:
đ. Đề ra phương hướng tuần sau:
- Không có bạn nào nghỉ học tự do.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến, xây dựng bài như: Yến, Linh, Vũ, Hằng.
- Một số bạn về nhà cha học bài, làm bài như: Mơ, Thực.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động của
nhà trường. Cũng như của đội đề ra.
- Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm.
Tiết 5: Sinh hoạt học chung:
 Nhận xét các hoạt động trong tuần
1. Chuyên cần:
- Nhìn chung các em HS trong lớp đều đi học đầy đủ, đúng giờ.
2. Học tập: 
- Đa số các em đã chuẩn bị đầy đủ SGK và các đồ dùng học tập khác.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến, xây dựng bài.
- Về nhà đã viết bài, đọc bài cũ.
- Bên cạnh đó còn một số em chưa thực sự chú ý, khả năng nhận thức chậm, cần cố gắng nhiều hơn.
3. Đạo đức: 
- Các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với Thày, Cô giáo.
- Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ bạn bè.
4. Lao động – Vệ sinh:
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ, đúng giờ.
II. Phương hướng tuần 2:
- Duy trì nền nếp chuyên cần. Duy trì giờ giấc ra vào lớp.
- Chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp.
Tiết 4 Âm nhạc học chung:
Học bài hát: Thật là hay
 N&L: Hoàng Lân
I, Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Biết bài hát là sáng tác của nhạc sỹ Hoàng Lân.
- Qua bài hát giáo dục học sinh lòng yêu thiên nhiên.
II, GV chuẩn bị:
- Hoàng Lân là tác giả của 1 số bài hát viết cho thiếu nhi rất hay(đồng tác giả với người an em sinh đôi hoàng Long): Đi học về , vì so con mèo rửa mặt, Những bông hoa những lời ca
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: (35’)
1. Hoạt động 1:
Dạy bài hát thật là hay
Giới thiệu bài: Nhiều loài chim có giọng hót rất hay. Tiếng hót của chúng hoà với nhau nghe thật vui tai
GV hát mẫu (2 lần)
HD đọc đồng thanh lời ca 
Dạy tong cau theo truyền khẩu. Hát hết 2 câu thì hát theo lối móc xích để ghi nhớ luôn nét nhạc.
2 Hoạt động 2:
Hát + kết hợp vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
HD các em thật chuẩn xác, tỉ mỉ.
Hát kết hợp vỗ tay đệm theo phách
VD: Nghe véo von trong vòm cây, hoạ mi với chim
 X x x x x x 
 Oanh.
 X
+ HD để H vỗ vào những chỗ đã đánh dấu (x)
* Trước khi kết thúc giờ học, GV đánh đàn 1 lần để H dùng thanh phách đệm theo.
Củng cố dặn dò: (2’)
H về nhà hát thuộc bài hát – hát vố tay theo tiết tấu lời ca.
Cả lớp lắng nghe
HS đọc đồng thanh 2 lần chú ý những chỗ ngắt.
HS ngồi ngay ngắn, phát âm rõ ràng, không ê a giọng hát êm nhẹ.
H vỗ tay, những chỗ có dấu lặng phải dừng lại. không vỗ nhưng vẫn phải giữ nhịp thật đều
HS vỗ tay theo phách
- Cả lớp thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc