NTĐ3
Toán
BẢNG NHÂN 7 ( 31)
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. ( bt 1, 2, 3.)
Bộ đồ dùng học toán
III/ Hoạt động dạy học
HS: Kiểm tra bài tập báo cáo kết quả
GV: Nhận xét giới thiệu bài. Nêu yêu cầu tiết học. Thành lập bảng nhân 7.
HS: Lấy bộ đồ dùng học toán.
GV: HD lập bảng nhân 7 lần lượt: 7 được lấy một lần: 7 x 1 = 7;
HS: Đọc thuộc bảng nhân 7
GV: HD làm bài 1 , giao việc
HS: Chơi trò chơi “ Đố bạn “ nối tiếp trình bày kết quả
GV: Nhận xét khen ngợi - Giao bài 2
HS: Làm phiếu bài tập theo cặp trình bày
GV: Nhận xét chữa – hd làm bài 3
HS: Thảo luận , trình bày kq điền số đúng
GV: Chốt kết quả- dặn dò
HS: Đọc thuộc bảng nhân 7
TUẦN 7, TỪ NGÀY 08/10/2012 ĐẾN NGÀY 12/10/2012 Thứ ngày Tiết NTĐ3 NTĐ4 Môn TÊN BÀI DẠY M«n TÊN BÀI DẠY Hai 08/10 1 C.C C.C 2 T T31 Bảng nhân 7 (31) Sử CTBĐ do Ngô Quyền l.đạo. 3 TĐ Trận bóng dưới lòng đường Toán T31. Luyện tập (40) 4 TĐ.KC Trận bóng dưới lòng đường TĐ Trung thu độc lập 1 ĐĐ Quan tâm chăm sóc ông bà . Khoa Phòng bệnh béo phì 2 L.đọc Trận bóng dưới lòng đường L.toán Luyện tập (vbt) 3 L.toán Bảng nhân 7 (vbt) L.đọc Trung thu độc lập Ba 09/10 1 TĐ Bận C.tả Nhớ - viết: Gà trống và Cáo 2 T T32 Luyện tập (32) Đ.đức Tiết kiệm tiền của (Tiết 1) 3 Â.N Â.N 4 TN-XH Hoạt động thần kinh Toán T 32. B.thức có chứa 2 chữ (41) 1 C.tả TC trận bóng dưới lòng đường L.đọc Trung thu độc lập 2 L.đọc Trận bóng dưới lòng đường L.toán B.thức có chứa 2 chữ (vbt) 3 L.toán Luyện tập (vbt) LT-C C.viết tên người, tên địa lý VN Tư 10/10 1 LT-C Ôn chỉ hđ trạng thái -S.sánh Toán T chất giao hoán của phép cộng 2 T Gấp một số lên nhiều lần (33) KC Lời ước dưới Trăng. 3 M.T M.T 4 T.viết Ôn chữ hoa E Ê TĐ Ở Vương quốc Tương Lai. 1 L.viết Trận bóng d. lòng đường đ2 Khoa Phòng 1 số b.lây qua đg tiêu hóa. 2 L.T Gấp một số lên nhiều lần (vbt) L.viết Trung thu độc lập đoạn 2. 3 TD TD Năm 11/10 1 T T34 Luyện tập (34) K.T Kh.ghép 2 mépvải =mũikhâu(T2) 2 C.tả NV : Bận Toán Biểu thức có chứa 3 chữ (43). 3 TN-XH Hoạt động thần kinh T2 TLV LT. xây dựng đoạn văn KC. 4 T.công Gấp cắt , dán bông hoa LT-C LT. viết tên người, tên địa lý VN 1 L.đọc Bận L.toán Biểu thức có chứa 3 chữ (vbt). 2 L.toán Luyện tập (vbt) Địa Một số dân tộc ở Tây Nguyên. 3 L.LT-C Ôn chỉ hđ trạng thái -S.sánh L.đọc Ở Vương quốc Tương Lai. Sáu 12/10 1 TLV NK không nỡ nhìn - tập t.chức Toán T.chất k hợp của phép cộng (45) 2 TD TD 3 T T35 Bảng chia 7 (35) TLV Luyện tập phát triển câu chuyện. 4 SHTT Tuần 7 SHTT Tuần 7 1 Họp Chuyên môn 2 3 Tổ trưởng TUẦN 7 Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012 BUỔI SÁNG Tiết 1: Chào cờ ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2: NTĐ3 NTĐ4 Môn Toán Lịch sử Tên bài BẢNG NHÂN 7 ( 31) CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( Năm 938) I/ Mục tiêu - Bước đầu thuộc bảng nhân 7. - Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. ( bt 1, 2, 3.) - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc rồi tiêu diệt địch. + Ý nghĩa trận BĐ: Chiến thắng BĐ kết thúc thời kỳ nước ta bị PK phương Bắc đô hộ, mở ra thời kỳ độc lập lâu dài cho dân tộc. -TĐ: Mỗi HS biết tự hào trước những chiến công hiển hách của dân tộc ta. - GD HS tự học bài ở nhà - TCTV: Luyện đọc đủ câu II/ Chuẩn bị Bộ đồ dùng học toán Phiếu BT III/ Hoạt động dạy học A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới C/ Củng cố dặn dò HS: Kiểm tra bài tập báo cáo kết quả GV: Nhận xét giới thiệu bài. Nêu yêu cầu tiết học. Thành lập bảng nhân 7. HS: Lấy bộ đồ dùng học toán. GV: HD lập bảng nhân 7 lần lượt: 7 được lấy một lần: 7 x 1 = 7; HS: Đọc thuộc bảng nhân 7 GV: HD làm bài 1 , giao việc HS: Chơi trò chơi “ Đố bạn “ nối tiếp trình bày kết quả GV: Nhận xét khen ngợi - Giao bài 2 HS: Làm phiếu bài tập theo cặp trình bày GV: Nhận xét chữa – hd làm bài 3 HS: Thảo luận , trình bày kq điền số đúng GV: Chốt kết quả- dặn dò HS: Đọc thuộc bảng nhân 7 GV: Cho HS đọc bài học của bài trước-Nhận xét cho điểm - Giới thiệu bài mới - GT một số nét tiêu biểu về Ngô Quyền HS: Đọc bài SGK 1 lần – Thuật lại diễn biến của trận Bạch Đằng. GV: Nhận xét KL HS: hoạt động lớp thảo luận câu hỏi - Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền đẫ làm gì? Điều đó có ý nghĩa NTN? GV: Nhận xét KL ( mùa xân năm 939 Ngô Quyền xưng vương đóng đô ở độc lập sau hơn 1000 năm đô hộ HS: Đọc ND bài học SGK GV: Nhận xét tiết học Tiết 3: NTĐ3 NTĐ4 Môn Tập đọc Toán Tên bài TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG LUYỆN TẬP ( Tr 40 ) I/ Mục tiêu - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Rèn kĩ năng đọc đúng , có ý thức học tập - có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. II/ Chuẩn bị Bảng phụ, tranh minh họa. Phiếu BT III/ Hoạt động dạy học A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới C/ Củng cố dặn dò GV: Yêu cầu đọc bài Nhớ lại buổi đầu đi học HS: Đọc bài và TLCH GV: Nhận xét, cho điểm, tóm tắt ND Đọc mẫu HD phát âm từ khó. HS: Đọc nối tiếp câu. Phát âm từ khó GV: Chỉnh sửa phát âm hd đọc đoạn HS: Đọc nối tiếp đoạn. Giải nghĩa từ. GV: Nhận xét – sửa hd đọc trong nhóm HS: Đọc đoạn trong nhóm. GV: Chỉnh sửa nhận xét- khen ngợi hs đọc tốt HS: Đổi vở kiểm tra BT ở nhà GV: Nhận xét cho điểm – GT bài – giao BT1 Nêu phép cộng: 2416 + 5164 = ? YC HS thực hiện HS: 1 em lên bảng làm bài( lớp làm nháp) GV: Nhận xét HD HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi 1số hạng HS: Tự nêu cách thử lại phép cộng – Làm tiếp phần b GV: Nhận xét, chỉnh sửa – giao BT2 Làm tương tự BT1- nêu miệng KL HS: làm BT3 vào phiếu BT GV: Chữa BT3 - Nhận xét, tổng kết bài - Dặn dò Tiết 4: NTĐ3 NTĐ4 Môn Tập đọc – Kể chuyện Tập đọc Tên bài TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG TRUNG THU ĐỘC LẬP I/ Mục tiêu - Hiểu lời khuyên câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dẽ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông. - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( TL được các câu hỏi trong sgk). II/ Chuẩn bị Tranh minh họa ND câu chuyện. Tranh minh họa trong SGK III/ Hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới C/ Củng cố dặn dò GV: Nêu hệ thống câu hỏi hd trả lời HS: TLCH. Đọc thầm ND từng đoạn và phát biểu tự do theo ý GV: Tóm tắt ND bài. HD luyện đọc lại toàn bài HS: Luyện đọc theo nhóm đoạn 2. GV: Giúp đỡ những HS còn yếu HS: Thi đọc trước lớp , nhận xét bình chọn GV: HD kể chuyện , kể mẫu – hd kể , giao việc HS: Kể chuyện theo nhóm GV: Quan sát, giúp đỡ HS: Kể chuyện trước lớp GV: Bình chọn những nhóm kể chuyện hay. Nhận xét - dặn dò HS: đọc đoạn nối tiếp (2-3 lượt) GV: HD đọc từ khó, đọc câu dài - gọi hs đọc chú giải của bài HS: Luyện đọc theo cặp, thảo luận câu hỏi cuối bài – trả lời vào phiếu BT GV: Cho HS báo cáo KQ, Nhận xét, bổ sung HS: Đọc nối tiếp toàn bài tìm hiểu cách đọc GV: HD đọc diễn cảm HS: Luyện đọc – Thi đọc diễn cảm GV: Tìm hiểu ND bài - Nhận xét -Tổng kết bài - Dặn dò. BUỔI CHIỀU Tiết 1: NTĐ3 NTĐ4 Môn Đạo đức Khoa học Tên bài QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM. PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I/ Mục tiêu - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm chăm sóc những người thân trong gđ. Biết được vì sao mọi người trong gđ cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau. Biết quan tâm chăm sóc những người thân trong gđ. Nêu cách phòng bệnh béo phì; - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT - TĐ: Giáo dục HS có ý thức phòng chống bệnh béo phì. - TCTV: Nói đủ câu II/ Chuẩn bị VBT đạo đức Hình minh họa trong SGK, Phiếu bài tập III/ Hoạt động dạy học A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới C/ Củng cố dặn dò HS: Kể những việc mình đã làm nêu kq GV: Nhận xét giới thiệu bài. Nêu yêu cầu tiết học. Nêu hoạt động 1 HS: kể về sự quan tâm chăm sóc của ông bà, cha mẹ. Lớp thảo luận GV: Kết luận: Ai cũng có ông bà,cha mẹ anh chị em Kể chuyện: Bó hoa đẹp nhất HS: Lắng nghe, trả lời câu hỏi GV: Nhận xét, bổ sung. Kết luận HS: Nêu tình huống BT3 GV: HD giải quyết vào phiếu bài tập. HS: Thực hành vào phiếu bài tập GV: Nhận xét khen ngợi – dặn dò GV: Cho hs đọc ghi nhớ bài trước HS: Đọc ghi nhớ của bài GV: Nhận xét cho điểm, G thiệu bài Chia nhóm HS: HĐ cặp thảo luận ghi lại kết quả vào phiếu BT ( nêu tác hại của bệnh béo phì) GV: Nhận xét KL ( Mất sự thoải mái, giảm hiệu xuất lao độngvà sự lanh lợi, dễ mắc bệnh tim mạch, ) HS: HĐ theo nhóm thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì GV: Nhận xét ( do ăn uống quá nhiều, HĐ ít, cách phòng cần ăn hợp lý, năng vận động cơ thể) HS: 2-3 đọc mục bóng đèn tỏa sáng GV: Nhận xét tổng kết bài Tiết 2: NTĐ3 NTĐ4 Môn Luyện đọc Luyện toán Tên bài TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG LUYỆN TẬP ( vbt ) I/ Mục tiêu - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Rèn kĩ năng đọc đúng , có ý thức học tập - có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. II/ Chuẩn bị Bảng phụ VBT T4 T1 III/ Hoạt động dạy học A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới C/ Củng cố dặn dò GV: Yêu cầu đọc bài Nhớ lại buổi đầu đi học HS: Đọc bài và TLCH GV: Nhận xét, cho điểm, tóm tắt ND Đọc mẫu HD phát âm từ khó. HS: Đọc nối tiếp câu. Phát âm từ khó GV: Chỉnh sửa phát âm hd đọc đoạn HS: Đọc nối tiếp đoạn. Giải nghĩa từ. GV: Nhận xét – sửa hd đọc trong nhóm HS: Đọc đoạn trong nhóm. GV: Chỉnh sửa nhận xét- khen ngợi hs đọc tốt HS: 1 em lên bảng làm bài ( lớp làm nháp) GV: Nhận xét HD HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi 1số hạng HS: Tự nêu cách thử lại phép cộng – Làm tiếp phần b GV: Nhận xét, chỉnh sửa – giao BT2 Làm tương tự BT1 - nêu miệng KL HS: làm BT3 vào phiếu BT GV: Chữa BT3 - Nhận xét, tổng kết bài - Dặn dò Tiết 3: NTĐ3 NTĐ4 Môn Luyện toán Luyện đọc Tên bài BẢNG NHÂN 7 ( vbt) TRUNG THU ĐỘC LẬP I/ Mục tiêu - Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. ( bt 1, 2, 3.) - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. II/ Chuẩn bị VBT T3 T1 SGK TV4T1 III/ Hoạt động dạy học A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới C/ Củng cố dặn dò GV: HD làm bài 1 , giao việc HS: Chơi trò chơi “ Đố bạn “ nối tiếp trình bày kết quả GV: Nhận xét khen ngợi - Giao bài 2 HS: Làm phiếu bài tập theo cặp trì ... uồng ngựa sạch sẽ Sau này Va-li-a đã trở thành diễn viên xiếc. GV: nhận xét cho điểm; giao BT2- Gọi hs đọc YC bài- HD làm BT HS: 4 hs nối nhau đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh làm BT vào phiếu GV: Tổ chức cho hs đọc kết quả - nhận xét tiết học, dặn dò Tiết 4: NTĐ3 NTĐ4 Môn Thủ công Luyện từ và Câu Tên bài GẤP, CẮT DÁN BÔNG HOA (t1) LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I/ Mục tiêu - Biết cách gấp, cắt dán bông hoa. - Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau. - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong bài tập 1, viết đúng một vài tên rieng theo yêu cầu bài tập 2. - Có ý thức viết đúng tên người vàtên địa lý Việt Nam và lòng tự tôn dân tộc - TCTV: Luyện nói viết đủ câu II/ Chuẩn bị - Mẫu bông hoa gấp sẵn, giấy thủ công, kéo, hồ dán - Tranh quy trình gấp, cắt dán bông hoa. Bảng phụ , pbt III/ Hoạt động dạy học A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới C/ Củng cố dặn dò GV: Giới thiệu bài. Nêu yêu cầu tiết học. HS: Quan sát mẫu , nhận xét GV: Giới thiệu mẫu bông hoa. HS: Trả lời câu hỏi để rút ra nhận xét GV: Gợi ý để HS nhận xét đặc điểm của bông hoa. HS: nhận xét; theo dõi các bước gấp, cắt, dán GV: HD mẫu theo 3 bước: B1: Gấp giấy để cắt bông hoa. B2: Cắt bông hoa. B3: Dán HS: Nhắc lại 3 bước gấp cắt dán bông hoa. Tập gấp, cắt, dán bông hoa. GV: Uốn nắn, giúp đỡ những HS còn lúng túng. HS: Thực hành gấp , cắt bông hoa HS: làm BT1 vào VBT - Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng mỉ, Hàng Giầy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Giang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Đòn GV: Nhận xét chữa bài HS: Làm BT2 GV: Giải thích nêu nhiệm vụ để hs thực hiện HS: Làm bài vào vở GV: Nhận xét, cho điểm HS: nhắc lại ND của bài GV: Tổng kết bài BUỔI CHIỀU Tiết 5: NTĐ3 NTĐ4 Môn Luyện đọc Luyện toán Tên bài LỪA VÀ NGỰA BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I/ Mục tiêu - HS đọc đúng bài lừa và ngựa phát âm đúng b,v,l,đ - Rèn kĩ năng đọc , có ý thức trong học tập Rèn kỹ năng tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ II/ Chuẩn bị SGK TV3 T1 VBT T4 T1 III/ Hoạt động dạy học A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới C/ Củng cố dặn dò HS: Đọc bài nối tiếp câu GV: Nhận xét – yêu cầu đọc đoạn HS: Đọc nối tiếp đoạn GV: Nhận xét – giao việc HS: Nối tiếp theo đoạn trước lớp GV:Nhận xét – ghi điểm – dặn dò HS: 2-3 hs đọc toàn bài GV: Nhận xét tuyên dương – dặn dò GV: HD làm bài tập 1 trong vở BT HS: Đọc, nêu yêu cầu bài tập Làm bài cá nhân GV: Nhận xét chữa bổ sung HD bài 2 HS: Làm bài theo nhóm 2 ( Phiếu bài tập ) GV: Nhận xét – chữa bài bổ sung HS: Đọc nêu YC bài tập 3 Nêu cách giải GV: Nhận xét – chữa bài bổ sung HS: Chữa bài bổ sung GV: Nhận xét bổ sung, dặn dò Tiết 6: NTĐ3 NTĐ4 Môn Luyện toán Địa lý Tên bài LUYỆN TẬP (VBT) MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I/ Mục tiêu - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán. - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Học sinh biết được một số dân tộc ở Tây Nguyên. - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên. - Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên. - Dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức. - Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc. II/ Chuẩn bị VBT - Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên III/ Hoạt động dạy học A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới C/ Củng cố dặn dò GV: Nêu yêu cầu giờ học ,HD làm bài 1,2 HS: Làm bài vào vở bài tập theo mẫu – đổi vở kiểm tra GV: Nhận xét chữa – HD làm bài 3 giao việc HS: làm bảng con - 4 hs làm bảng GV: Chữa,ghi điểm – HD làm bài 3 giao việc HS: Đọc bài làm vở - 1 hs lên bảng giải – nhận xét GV: Nhận xét chữa - hd làm bài 4 HS : Đọc và làm vở - nêu kết quả GV: Nhận xét chữa – dặn dò HS: vài HS đọc bài học trước GV: Nhận xét cho điểm, G thiệu bài HS: Đọc mục 1 HĐ theo cặp quan sát H1,2,3 – TLCH(1) GV: Nhận xét, KL HS: Đọc mục 2 SGK và quan sát H4-TLCH (Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt?) GV: Nhận xét, KL HS: Đọc muc 3- SGK, quan sát H1,2,3,4,5,6 thảo luận câu hỏi 2,3 Khí hậu Tây nguyên có mấy mùa là những mùa nào? GV: Nhận xét, KL HS: Nối tiếp nhau đọc ND SGK GV: Nhận xét, tổng kết bài Tiết 7: NTĐ3 NTĐ4 Môn L. Luyện từ và Câu Luyện đọc Tên bài ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH. Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I/ Mục tiêu - Biết thêm được 1 kiểu so sánh mới: So sánh sự vật với con người (BT1) - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường,trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em(BT2, BT3) - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - TĐ: GD HS luôn có ước mơ cao đẹp và phấn đấu để đạt được ước mơ. - TCTV: Luyện phát âm II/ Chuẩn bị Bảng phụ viết câu thơ, câu văn trong bài. Hình minh hoạ SGK III/ Hoạt động dạy học A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới C/ Củng cố dặn dò GV: Giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học. HD làm BT1 HS: Nêu yêu cầu. 4 em lên bảng. Lớp làm vở bài tập GV: Chữa bài, chốt kết quả đúng. HD bài tập 2. HS: Làm BT2 vào vở bài tập. 2 HS lên bảng. đọc bài GV: Chữa bài hd làm bài 3 HS: Làm BT3 vào vở bài tập. 1 HS lên bảng. GV: Chữa bài. Chốt kết qủa đúng HS: Đọc kết quả bài tập GV: Củng cố kiến thức bài - dặn dò HS: đọc đoạn nối tiếp đoạn màn kịch GV: HD đọc từ khó, đọc câu dài - gọi hs đọc chú giải của bài HS: Luyện đọc theo cặp GV: Cho HS báo cáo KQ, Nhận xét, bổ sung – HD đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai và thi đọc HS: Đọc nối Nhận xét -Tổng kết bài - Dặn dò. Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 BUỔI SÁNG Tiết 1: NTĐ3 NTĐ4 Môn Tập làm văn Toán Tên bài Nghe kể: KHÔNG NỠ NHÌN. TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG (45) I/ Mục tiêu - Nghe-kể lại được câu chuyện Không nỡ nhìn( bt1) - Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của hs trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do gv gợi ý - Biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính - GD học sinh có ý thức trong học tập. - Chủ động, tích cực học tập, hoàn thành bài tập theo khả năng. TCTV: Đọc đúng các số có nhiều chữ số II/ Chuẩn bị - Tranh minh họa câu chuyện - Bảng phụ ghi trình tự các bước ND cuộc họp. phiếu bài tập III/ Hoạt động dạy học A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới C/ Củng cố dặn dò HS: Đọc bài văn kể lại buổi đầu đi học GV: NX giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học. Kể chuyện 2 lần HS: Lắng nghe. Tìm hiểu nd chuyện. kể chuyện trong N2; 3 em thi kể trước lớp. GV: nhận xét, yêu cầu hđ 2 HS: Đọc y/c bài tập 2,nêu trình tự cuộc họp tổ GV: Giao việc cho các tổ HS: Các tổ tiến hành họp. GV: Giúp đỡ từng tổ. Yêu cầu thi tổ chức cuộc họp HS: 2 tổ thi tài, 1 tổ + GV làm trọng tài GV: Theo dõi, nhận xét, tuyên dương. GV: giới thiệu bài – Treo bảng phụ kẻ sẵn nhứGK HS: Tự nêu giá của biểu thức a+b+c tính giá tri rồi so sánh GV: Nêu YC BT1 (làm mẫu) HS: làm bài vào VBT (Phần a dòng 2,3 – Nhóm trưởng KT KQ) - Tương tự làm phần b dòng 1,3 GV: Nhận xét chữa BT1, gọi HS đọc yc BT2 (HD hs phân tích tóm tắt rồi giải) HS: 1 hs lên bảng giải lớp làm vào vở ( Đáp số: 176 950 000 đồng) GV: Chữa BT2 HS: Nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng GV: Tổng kết bài Tiết 2: Thể dục: GV chuyên soạn giảng Tiết 3: NTĐ3 NTĐ4 Môn Toán Tập làm văn Tên bài BẢNG CHIA 7 (35) LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I/ Mục tiêu - Bước đầu thuộc bảng chia 7. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. - TCTV: Luyện nói đủ câu II/ Chuẩn bị Bộ đồ dùng học toán , phiếu bài tập SGK, phiếu bài tập III/ Hoạt động dạy học A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới C/ Củng cố dặn dò HS: Đọc bảng nhân 7 GV: Nhận xét giới thiệu bài. Hd lập bảng chia 7 HS: Sử dụng đồ dùng, dựa vào bảng nhân 7 thành lập bảng chia 7. GV: Yêu cầu hs nêu kq bảng chia 7 HS: Học thuộc bảng chia 7 , đọc nối tiếp GV: Nhận xét ghi điểm - hd làm bài 1 HS: Trò chơi “ đố bạn “ nêu kết quả GV: Nhận xét hd bài 2- giao việc HS: Thảo luận – nối tiếp trình bày kết quả GV: Nhận xét . Hd làm bt3 HS: 1 hs lên bảng, lớp làm vở GV: Nhận xét , chữa – dặn dò . GV: Cho 1 số HS đọc bài văn của mình. HS: đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh của tiết trước Đọc đoạn văn dã hoàn chỉnh của truyện Vào nghề. GV: Nhận xét. Giới thiệu bài: Hướng dẫn làm bài tập: Đưa ra đề bài và các gợi ý. HS: đọc đề bài, xác định yêu cầu trọng tâm của đề. GV: Hướng dẫn h.s xác định yêu cầu của đề. HS: kể chuyện Tổ chức cho h.s kể chuyện trong nhóm GV: Nhận xét. HS: Yêu cầu h.s viết bài vào vở. GV: Yêu cầu đọc bài viết. - H.s tham gia thi kể chuyện trước lớp. Tiết 4: SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 7 I. Mục tiêu: - Cho HS nắm được các ưu - nhược điểm của tuần 7 - Nắm được phương hướng hoạt động của tuần 8 II. Nhận xét ưu - nhược điểm trong tuần *Đạo đức: - ưu điểm : ngoan ngoãn, có ý thức tu dưỡng rèn luyện thường xuyên - Nhược điểm : 1 vài em còn chưa được thường xuyên. * Học tập : - Ưu điểm: Đã đi vào lề nếp, đa số các em biết đọc, biết viết, một số em đã biết làm toán, có ý thức tự giác học tập. - Nhược điểm: Còn một em chưa đến học, một số em đọc còn chậm, viết còn chậm và xấu, làm toán chậm , ý thức học tập chưa cao. *Lao động: - Tu sửa, vệ sinh lớp học gọn gàng sạch sẽ. *Thể dục vệ sinh: - Thể dục: + Ưu điểm: tham gia TD đầu giờ, giữa giờ đều đặn. + Nhược điểm : Còn chậm, chưa đều. - Vệ sinh công cộng: + Ưu điểm : Tương đối sạch sẽ. + Nhược điểm : Chưa được thường xuyên. - Vệ sinh cá nhân : + Ưu điểm : Tương đối sạch sẽ, gọn gàng. + Nhược điểm : Vẫn còn một số em quần áo còn bẩn, chưa tắm giặt III. Phương hướng tuần 8: ổn định nề nếp, duy trì tốt các hoạt động. - Có ý thức tự giác trong các hoạt động
Tài liệu đính kèm: