Tập đọc
$52: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU (T1)
- Hs đọc trơn toàn bài, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật, lời dẫn chuyện( người chỉ huy và chiến sĩ nhỏ tuổi). Hiểu từ ngữ, hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không ngại khóp khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây, TLCH sgk.
- RKN đọc đúng, đọc hiểu
- GD h/s tinh thần yêu nước.
Tuần 20 Ngày soạn : 5 / 1/ 2011 Ngày giảng :Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 **Tiết 1** Chào cờ **Tiết 2** Nhóm 4 5 Môn Tập đọc Toán Tên bài $52: ở lại với chiến khu (T1) $96. luyện tập. I-Mục đích yêu cầu - Hs đọc trơn toàn bài, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật, lời dẫn chuyện( người chỉ huy và chiến sĩ nhỏ tuổi). Hiểu từ ngữ, hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không ngại khóp khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây, TLCH sgk. - RKN đọc đúng, đọc hiểu - GD h/s tinh thần yêu nước. - Củng cố cho HS cách tính chu vi hình tròn. tính đường kính khi biết chu vi đường tròn đó. - Rèn kĩ năng thực hiện tính chu vi của hình tròn. - GD HS vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II-Đồ dùng - G: tr.vẽ minh hoạ, sgk - H: SGK, vở G: sgk, Phiếu bt H: SGK, VBT III-Các hoạt động dạy học. TG HĐ TĐ3 TĐ5 5’ 1 G: KTBC: 2 h/s đọc bài “ Báo cáo KQ thi đua... ”và trả lời câu hỏi. Nhận xét, ghi điểm. Giới thiệu bài: đọc mẫu toàn bài, gợi ý cách đọc, h/d đọc nối tiếp đoạn. G/việc. H: 1 h/s lên bảng làm bài 2 (T198- sgk) - Dưới lớp làm phiếu , theo dõi và nhận xét. 1 h/s nêuquy tắc tính chu hình tròn. 5’ 2 H: luyện đọc nối tiếp đoạn ( h/s tự sửa lỗi phát âm , ngắt nghỉ hơi) G: Nhận xét, ghi điểm. - GTB: L/tập về tính chu vi hình tròn. Gọi h/s đọc y/c BT1 và làm BT1b,c sgkT99. Giao việc. 5’ 3 G: KT đọc nối tiếp, sửa sai, - Hướng dẫn đọc từ khó, đọc câu dài, h/d luyện đọc cả bài. Giao/v. H: Tự h/s làm BT1b, c sgkT99. 2 h/s lên bảng chữa bài. 5’ 4 H: luyện đọc cả bài và đọc chú giải, tự chỉnh sửa cho nhau G: Gọi h/s NX và chữa bài. HD h/s làm BT2 sgkT99. 6’ 5 G: Kiểm tra, nhận xét, 1 h/s đọc lại toàn bài, h/d hs tìm hiểu bài qua các câu hỏi sgk, ghi bảng từ chốt. Giao việc. H: Làm BT2(sgkT99), 2 h/s lên bảng, dưới lớp làm vào vở. Chữa bài, nhận xét. 4’ 6 H: Đọc đoạn còn lại và tập trả lời câu hỏi sgk, Suy nghĩ nội dung bài đọc. G: Chữa bài và chốt bài đúng - H/dẫn BT3a (T99 sgk): 1 h/s đọc y/c, h/d cách tính. Giao việc. 7’ 7 G: Tiếp tục tìm hiểu bài, trả lời câu hỏi => Nội dung chính của bài, 2 h/s nêu lại. Giao việc H: Làm bài vào vở, 1 h/s báo cáo Đáp số: a) 2,041 m 3’ 8 H: đọc thầm toàn bài. G: Chữa bài, nhận xét. - Củng cố, dặn dò: 1 h/s nêu cách tính chu vi hình tròn và cách tính đường kính hình tròn khi biế chu vi hình tròn? HD BT 3b, BT4 sgk T99 về nhà.GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm bài trong vbt. ch/bị bài Diện tích hình tròn. **Tiết 3** Nhóm 4 5 Môn Tập đọc - kể chuyện Tập đọc Tên bài $53: ở lại với chiến khu ( T2) $39. thái sư trần thủ độ. I-Mục đích yêu cầu - HS đọc to, rõ ràng, nắm được diễn biến của câu chuyện biết dựaácau hỏi gợi ý kể lại được từng đoạn (toàn bộ câu chuyện- h/s kha giỏi) bằng lời của mình. biết nhận xét bạn kể - RKN đọc đúng, nghe, nói, nhận xét lời kể của bạn. - Biết đọc diễn cảm, đọc phân biệt lời các nhân vật. Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: lập nên, lại là, phép nước, lấy làm lo lắm. Hiểu các từ: Thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu, xã tắc, Thượng phụ.Hiểu nội dung bài: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. TLCH sgk - RKN đọc đúng, diễn cảm và đọc hiểu - GD t/y quê hương, đất nước. II-Đồ dùng G: sgk, tranh, bảng phụ H: sgk, Vở ghi G: Tranh minh họa, sgk. H: sgk, vở. III-Các hoạt động dạy học TG HĐ 3 5 5’ 1 H: luyện đọc thầm G: KTBC: 2 h/s đọc bài “Người công dân số một.” và TLCH, NX, ghi điểm. - GTB: Thái sư Trần Thủ Độ, h/d chia đoạn, h/d đọc. G/ việc. 5’ 2 G: H/d luyện đọc lại(đọc mẫu, h/d cách đọc phân vai đoạn 3) Giao việc H: luyện đọc nối tiếp 3 đoạn ( h/s tự sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi...) 4’ 3 H: luyện đọc trong nhóm đoạn 2. 1 h/s đọc cả bài. - Nhận xét bài đọc của bạn G: KT sửa sai, h/d đọc từ.,đọc câu dài, đọc chú giải. Giao việc. 7’ 4 G: Nhận xét, tuyên dương - H/dẫn kể chuyện: h/d h/s hiểu y/c của bài tập ( dựa vào gợi ý. Kể lại tưng đoạn và toàn bộ câu chuyện) g/v kể mẫu. Giao việc. H: luyện đọc trong nhóm, đọc cả bài, tự chỉnh sửa cho nhau 5’ 5 H: Tập kể trong nhóm G: Kiểm tra, nhận xét - GV đọc diễn cảm toàn bài. H/d hs tìm hiểu bài qua các câu hỏi sgk, tìm ý chính mỗi đoạn. G/việc 4’ 6 G: Kiểm tra, nhắc nhở. H: Đọc đoạn còn lại và tập trả lời câu hỏi sgk, suy nghĩ nội dung 4 7 H: Tập kể trong nhóm G: H/d tìm hiểu bài => Nội dung chính, 1 h/s nêu lại. HD đọc diễn cảm ( đọc mẫu, h/d đọc) gọi h/s đọc, thi đọc, NX, - Củng cố, dặn dò: Câu chuyện ca ngợi điều gì? Nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị bài “ Nhà tài trợ đặc biệt của Cách Mạng”. 6’ 8 G: KT y/c h/s nối tiếp nhau kể từng đoạn trước lớp, 1 h/s khá kể toàn bộ câu chuyện, h/s khác nhận xét, G/v nhận xét, bình chọn h/s kể hay - Củng cố, dặn dò: Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. G/v nhận xét giờ học. Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài: Chú ở bên Bác Hồ. H: Đọc bài, ghi bài. **Tiết 4** Nhóm 3 5 Môn Toán Lịch sử Tên bài $96: điểm ở giữa - trung điểm của đoạn thẳng $20: ôn tập 9 năm kháng chiến BVĐLDT(1945-1954). I-Mục đích yêu cầu - Hs biết điểm ở giữi hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng. - RKN nhận biết điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - Gdục hs yêu thích môn học. - Biết sau CM tháng 8 nhân dân ta phải đương đầu với: giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm. Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 – 1954 dựa theo nội dung các bài đã học. Tóm tắt được các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 – 1954. - RKN ghi nhớ lịch sử đất nước. - GD HS ý thức học tập, tinh thần yêu nước. II-Đồ dùng G: sgk. pbt. H: sgk, vở. thước. G; sgk, tranh ảnh, bản đồ. PBT H: Tranh, ảnh, sgk. III. Các hoạt động dạy học TG HĐ 3 5 6’ 1 H: 2 h/s lên bảng chữa bài 2, 3(vbt), dưới lớp kiểm tra chéo bài tập về nhà, nhận xét bài của bạn. G: GTB,vào bài. H/d HĐ1 Lập bảng các sự kiện l/sử tiêu biêủ.Giao việc 6’ 2 G: NX, ghi điểm. GTB. HD nhận biết điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng. - H/d bài tập 1(sgk T98) 1 h/s đọc y/c, h/d cách làm. G/việc. H: đọc SGK, làm việc cá nhân để tìm câu trả lời cho từng câu hỏi. 4’ 3 H: Làm bài, 2 h/s lên bảng chữa bài, nhận xét bài của bạn. G: Nhận xét, KL. H/d HĐ1 tiếp . Giao việc. 7’ 4 G: KT, NX, H/d bài tập 2 (sgk T98) 1 h/s đọc bài , h/d cách lụa chọn đúng, sai. Giao việc. H: Thảo luận, làm việc theo nhóm. 5’ 5 H: h/s làm bài, G: Nhận xét, KL. Hd trò chơi theo chủ điểm: Tìm địa chỉ đỏ. Giao việc. 5’ 6 G: Kiểm tra, nhắc nhở giúp đõ h/s còn lúng túng. Giao việc. H: thảo luận nhóm , làm bài: kể lại sự kiện nhân vật lịch sử tương ứng. 4’ 7 H: 2 h/s lên bảng chữa bài. G: GV tổng kết bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực tham gia phát biểu.-Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài: Nước nhà bị chia cắt. 3’ 8 G: Chữa bài, nhận xét, KL. - Củng cố: 1 h/s nêu lại nội dung bài học, Thế nào là điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Về nhà làm bài trong VBT, chuẩn bị bài: Luyện tập. H: Ghi bài. Ngày soạn : 6 / 1/ 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011 ** Tiết 1 ** Nhóm TĐ3 TĐ5 Môn Đạo Đức Đạo Đức Tên bài $20: đoàn kết với thiếu nhi quốc tế( T2) $20. em yêu quê hương( tiết 2). I-Mục đích yêu cầu - HS bước đầu biết thiếu nhi trên TG đều là anh em, bạn bè cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ... - GD ý thức tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng. -* đoàn kết với thiếu nhi QT trong các hoạt động BVMT, làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp - Yêu quê hương là phải biết nhớ đến quê hương, có hành động bảo vệ và xây dựng quê hương. -* Gắn bó với quê hương. Tích cực tham gia xây dựng , gữu gìn và bảo vệ q/hg. Giữ gìn, bảo vệ những truyền thống tốt đẹp của quê hương - Phê phán, nhắc nhở những biểu hiện, việc làm gây hại tới quê hương và truyền thống quê hương. II-Đồ dùng G: pbt, sgk. H: sgk, tranh G: Phiếu bài tập. H: Sgk, vở. III-Các hoạt động dạy học TG HĐ TĐ3 TĐ5 5’ 1 G: KTBC. 1 h/s nêu lại ghi nhớ, nhận xét, khen ngợi. GTB, HD h/đ 1: viết thư kết bạn. - Giao việc. H: TLCH vào phiếu: Nêu những việc làm của em đối với quê hương. 6’ 2 H: Viết thư giưói thiệu về mình để kết bạn với bạn nước ngoài. G: NX, khen ngợi. GTB : H/d h/s làm BT n/x hành vi. Giao phiếu. 5’ 3 G: KT, nhắc nhở, Giao việc. H: Thảo luận, trả lời câu hỏi vào phiếu . Báo cáo 6’ 4 H: trình bày trước lớp , h/s khác bổ xung, nhận xét. G: KT,NX, KL: Kết luận h/d h/s làm hướng dẫn viên du lịch địa phương. Giao việc. 6’ 5 G: Kiểm tra, nhận xét, KL. - HD h/đ 2: những việc em cần làm. Giao việc. H: Thảo luận trình bày k/qủa .trước lớp. 4’ 6 H: thảo luận nhóm và làm bài tập vào phiếu, báo cáo. G: NX, KL. Củng cố: Ta phải yêu quê hương, làm việc có ích để quê hương ngày càng phát triển. luôn nêu cao ý thức giữ gìn quê hương luôn sạch đẹp. GV nhận xét giờ học, Chuẩn bị bài sau. UBNDXã phường em. 5’ 7 G: KT, NX, KL: Chúng ta cần phải quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài.... - HD h/đ 3: Giới thiệu những bài hát, bài thơ của thiếu nhi VN và TG: Tiếng chuông và ngọn cờ, Trái đất này... bài thơ: Gửi bạn Chi - Lê. - Củng cố: Chúng ta cần làm gì để giúp đỡ các bạn nước ngoài?. Nhận xét giờ học, về nhà ôn bài và chuẩn bị bài: Tôn trọng khách nước ngoài. H: Ghi bài. **Tiết 2** Nhóm 3 5 Môn Chính tả (nghe viết) Toán Tên bài $35: ở lại với chiến khu $97. diện tích hình tròn. I-Mục đích yêu cầu - HS nghe viết chính xác và trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm được bài tập phân biệt s / x, uôt/ uôc - RKN nghe viết đúng chính tả - GD tính cẩn thận, kiên trì. - Nắm được quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - Vận dung được quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn để giải toán. - H/s biết trình bày bài sạch đẹp. II-Đồ dùng G: sgk, pbt, bảng phụ H: Vở chính tả. G: Phiếu bài tập H: sgk, vở III-Các hoạt động dạy học TG HĐ 3 5 5’ 1 G: KTBC: H/s viết nháp từ : liên lạc, nhiều lần, ném lựu đạn. NX, KL. GTB, Hướng dẫn chuẩn bị viết. G/v đọc mẫu. 1 h/s đọc đoạn viết, cả lớp đọc thầm và TLCH: Lời bà ... iu từng hạt giống. H: Làm bài, 2 h/s chữa bài. Nhận xét. 4’ 8 H: ghi bài G: Chữa bài, NX, KL. - Củng cố về biểu đồ hình quạt - Dặn dò HS về nhà đọc lại biểu đồ hình quạt trong bài. làm bài trong vbt. Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập về tính diện tích. **Tiết 2 ** Nhóm 3 5 Môn Toán Tập làm văn Tên bài $100: phép cộng các số trong phạm vi 10 000. $40.lập chương trình hoạt động. I-Mục đích yêu cầu - Giúp h/s biết cộng các số trong phạm vi 10 000( cách đặt tính và đặt tính đúng) Biết giải toán có lời văn( có phép cộng các số trong phạm vi 10 000) - RKN nhận biết và vẽ hình vuông. - GD h/s tính cẩn thận khi làm bài - Biết cách lập Chương trình hoạt động nói chung và lâp Chương trình hoạt động một buổi sinh hoạt tập thể. Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 22/11 - Rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể. - GD HS ý thức học tập. II-Đồ dùng G: SGK, PBT. H: sgk, vở. G: Bảng phụ, viết đề bài, PBT. H: sgk, phấn màu. III_Các hoạt động dạy học TG HĐ 3 5 5’ 1 H: 2 h/s lên bảng chữa bài 1(vbt), nhận xét bài của bạn. G. Em đã từng tham gia những sinh hoạt tập thể nào? GTB. H/d h/s làm BT1 sgk T23. Giao việc. 5’ 2 G: chữa bài, nxét, ghi điểm. - GTB, Giới thiệu và h/d cách thực hiện phép cộng: 3526 + 2759 = => quy tắc, 1 h/s nêu lại. H/d bài tập 1(sgkT102) Giao việc. H: H/s làm BT1: Đọc câu chuyện: Một buổi sinh hoạt tập thể và TLCH sgk T24. 5’ 3 H: Làm bài 1( sgk T102) vào vở, 1 h/s chữa bài. nhận xét bài của bạn. G: Kiểm tra. H/d TLCH. Nhận xét, KL. HD bài tập 2 sgk T24. Giao việc. 5’ 4 G. Kiểm tra, nhận xét. - HD bài tập 2b (sgkT102) 1 h/s đọc y/c bài tập, h/d cách đặt tính. G/việc H: Tự h/s làm bài: Lập chương trình h/đ của lớp tổ chức liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 20/11. 7’ 5 H: Làm bài: 1 h/s lên bảng chữa bài, Nhận xét bài của bạn G: Kiểm tra, nhắc nhở h/s, giúp đỡ h/s còn lúng túng. 5’ 6 G: Chữa bài, nhận xét. HD bài tập 3(sgkT102) 1 h/s đọc bài toán, tóm tắt, h/d cách giải. - Giao việc H: Tự h/s làm BT2, Đọc bài viết, nhận xét bài của bạn. 5’ 7 H: h/s làm bài: 1 h/s lên bảng, dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét bài của bạn. Đáp số: 7900 cây. G: Nh/xét chung. chữa bài. - Củng cố, dặn dò: Lập Chương trình hoạt động có tác dụng gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Lập trương trình hoạt động. 3’ 8 G: Chữa bài, Nhận xét. KL. - HD bài tập 4(sgk T102) QS hình vẽ nêu trung điểm của mỗi cạnh HCN ABCD: Trung điểm: M; N; P; Q. - Củng cố, dặn dò: h/s nêu lại cách cộng các số có 4 chữ số. Nhận xét giờ học. Về nhà làm bài trong VBT, chuẩn bị bài: Luyện tập. H: Hoàn thành bài vào vở, ghi bài. **Tiết 3** Nhóm 3 5 Môn Mỹ thuật Mĩ thuật Tên bài $20. vẽ tranh đề tài : ngày tết và lễ hội $20. vẽ theo mẫu. mẫu vẽ có hai, hoặc ba vật mẫu. I-Mục đích yêu cầu - Hs hiểu nội dung đề tài ngày tết (lễ hội), biết cách vẽ và vẽ được tranh đề tài ngày tết (lễ hội). - RKN vẽ tranh đề tài ngày tết ( lễ hội). - Gdục hs yêu quê hương, yêu cái đẹp. - H/s hiểu sự giống và khác nhau giữa trang trí và vẽ tranh theo mẫu có 2, 3 vật mẫu. Hiểu hình dáng đặc điểm của mẫu, biết cách vẽ và vẽ được hình hai vật mẫu. - RKN vẽ theo mẫu có 2 vật mẫu. - H/s ham thích vẽ. II-Đồ dùng G: bài mẫu, tranh H : màu, giấy vẽ. G: Tranh vẽ mẫu, hình gợi ý. H: sgk, màu, giấy vẽ. III_Các hoạt động dạy học TG HĐ 3 5 5’ 1 G: ktra sự ch/bị dụng cụ môn học của hs, g.thiệu bài, Hướng dẫn HĐ 1: Tìm và chọn nội dung đề tài. Giao việc. H: Chuẩn bị đồ dùng. 5’ 2 H: QST, thảo luận G. KT sự chuẩn bị đồ dùng của h/s. GTB, HD hoạt động 1: quan sát, nhận xét. Giao việc. 8’ 3 G: Nhận xét, kết luận. - HD cách vẽ tranh. HD thực hành vẽ tranh đè tài. Giao việc H: Quan sát ,nhận xét mẫu: tên, vị trí, tỉ lệ, độ đậm nhạt 7’ 4 H: Thực hành vẽ tranh theo đề tài ngày tết( lễ hội) G: NX, kết luận. HD cách vẽ - HD thực hành. Giao việc 5’ 5 G: KT, giúp đỡ h/s còn lúng túng. H : Thực hành 4’ 6 H: thực hành vẽ, hoàn thành bài vẽ màu theo ý thích cho phù hợp. G: KT, giúp đỗ h/s còn lúng túng. 4’ 7 G: Nhận xét, đánh giá, xếp loại bài vẽ. Nhận xét chung tiết học, Khen ngợi h/s có bài đẹp. - Về nhà tìm hiểu về tượng. H: Thực hành, trưng bày SP. - Nhận xét . 2’ 8 H: Ghi bài. G: Cùng h/s nhận xét, xếp loại , khen ngợi những h/s làm bài đẹp. - Về nhà vẽ lại cho đẹp. Chuẩn bị bài sau. TNTDáng: Đề tài lụa chọn. **tiết 4** Khoa học $40: Năng lượng I. Mục tiêu Sau bài học HS: - Tự làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, là nhờ được cung cấp năng lượng. - Nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiên, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. - Hiểu được bất kì một hoạt động và biến đổi nào cũng cần năng lượng. II. Đồ dùng dạy học - Nến, diêm, pin tiểu, một đồ chơi chạy bằng pin tiểu. - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Tên hđộng Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới Hoạt động 1 Làm việc cá nhân Hoạt động2: Làm việc theo nhóm Hoạt động 3 Làm việc cá nhân IV. Củng cố – dặn dò - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi. + Thế nào là sự biến đổi hoá học? Cho ví dụ. + Hãy lấy ví dụ chứng tỏ sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. + Hãy lấy ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng trong biến đổi hoá học. - GV nhận xét ghi điểm a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn tìm hiểu bài 1. Nhờ cung cấp năng lượng mà các vật có thể biến đổi vị trí, hình dạng - GV tiến hành làm từng thí nghiệm cho HS quan sát, trả lời câu hỏi để đi đến kết luận: Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có năng lượng. - GV kê 1 chiếc bàn ở giữa lớp, chuẩn bị 1 chiếc cặp, 1 ngọn nến, diêm, pin, đồ chơi. 1. Thí nghiệm với chiếc cặp. + Chiếc cặp sách nằm ở đâu? + Làm thế nào để có thể nhấc nó lên cao? - Yêu cầu 2 HS nhấc chiếc cặp lên khỏi mặt bàn và đặt vào vị trí khác. - Chiếc cặp thay đổi vị trí là do đâu? KL: Muốn đưa cặp sách lên cao hoặc đặt sang vị trí khác ta có thể dùng tay để nhấc cặp lên. Khi ta dùng tay nhấc cặp là ta đã cung cấp cho cặp sách một năng lượng giúp cho nó thay đổi vị trí. 2. Thí nghiệm với ngọn nến. - GV đốt cắm ngọn nến vào đĩa. - Tắt điện trong lớp học và hỏi: + Em thấy trong phòng thế nào khi tắt điện? - Bật diêm, thắp nến và hỏi + Khi thắp nến, em thấy gì được toả ra từ ngọn nến? + Do đâu mà ngọn nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng? KL: Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. 3. Thí nghiệm với đồ chơi - GV cho HS quan sát chiếc ô tô khi chưa lắp pin. - Yêu cầu HS bật công tắc của ô tô đặt xuống bàn và nêu nhận xét. + Tại sao ô tô lại không hoạt động? - Yêu cầu HS lắp pin vào ô tô và bật công tắc, nêu nhận xét + Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc thì có hiện tượng gì xảy ra? + Nhờ đâu mà ô tô hoạt động, đèn sáng còi kêu? KL:Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm ô tô chạy, đén sáng, còi kêu. - Qua 3 thí nghiệm, em thấy các vật muốn biến đổi cần có điều kiện gì? - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 82 SGK. Một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, phương tiện - Em hãy quan sá các hình minh hoạ 3,4,5 trang 83- SGK và nói tên những nguỗn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc. - GV đi giúp đỡ những HS còn gặp khó khăn. - Gọi 2 HS khá làm mẫu. - Gọi Hs trình bày. + Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động con người cần phải làm gì? + Nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động của con người được lấy từ đâu? - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK 3.Liên hệ thực tế - GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. - 1 Nêu lại ghi nhớ. - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau - HS nối tiếp trả lời câu hỏi - Quan sát GV làm thí nghiệm, trao đổi với bạn ngồi bên cạnh để trả lời câu hỏi: - HS cả lớp quay mặt về phía chiếc bàn, cùng GV thực hành. + Chiếc cặp sách nằm yên ở trên bàn. + Có thể dùng tay nhấc cặp hoặc dùng que, gậy móc vào quai cặp rồi nhấc cặp lên. - 2 HS thực hành. - Chiếc cặp thay đổi là do tay ta nhấc nó đi. - Lắng nghe. - Quan sát và trả lời câu hỏi. + Khi tắt điện phòng trở nên tối hơn. + Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. + Do nến bị cháy. -Lắng nghe. - Quan sát, làm thí nghiệm cùng GV, trao đổi và trả lờ câu hỏi. + Ô tô không hoạt động vì không có pin. - Nhận xét: ô tô hoạt động bình thường khi lắp pin. + Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc, ô tô hoạt động, đèn sáng, còi kêu. + Nhờ điện do pin sinh ra điện đã cung cấp năng lượng làm cho ô tô hoạt động. - Các vật muốn biến đổi thì cần phải được cung cấp năng lượng. - 2 HS tiếp nối nhau đọc cho cả lớp nghe. - 2 HS đọc - Lắng nghe. - HS thảo luận theo bàn. - 2 HS làm mẫu. - HS trình bày. + Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động con người phải ăn, uống và hít thở. + Nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động của con người được lấy từ thức ăn. - 1 HS đọc bài. - thảo luận nhóm, báo cáo. **tiết 5** SINH HOạT I. Mục tiêu: - H/s nhận ra ưu điểm để phát huy và nhược điểm khắp phục. Có tinh thần tự phê tốt. Nắm được phương hướng tuần tới. II: Tiến hành . - Nhóm trưởng nhận xét hoạt động tuần qua. - H/s nêu ý kiến bổ xung. - Gv nhận xét chung. Gv đánh giá chung về ưu điểm, nhược điểm trong tuần, đề nghị hs bình xét hs tích cực trong tuần để lớp tuyên dương, bình xét thi đua từng h/s. Đánh giá thi đua giữa 2 nhóm lớp, tuyên dương lớp đạt thành tích cao trong tuần * Phương hướng tuần 21 - Đi học đều, đúng giờ - Thưc hiện tốt các nề nếp ra vào lớp - Soạn đủ sách vở đồ dùng khi đi học - Học bài , làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong giờ học tích cực phát biểu ý kiến, chú ý nghe giảng, thi đua học tốt - Tích cực ôn luyện ngoài giờ học. - Tích cực ôn luyện viết chữ đẹp - Vệ sinh trường lớp sạch đẹp, giữ vệ sinh cá nhân gọn gàng, chú ý tuyên truyền gia đình , bản làng giữ gìn vệ sinh chung nơi ở. Mặc áo ấm khi trời rét. . .
Tài liệu đính kèm: