1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b.HD HS viết bảng con.
* Luyện viết chữ hoa.
- Em hãy tìm chữ hoa viết trong bài.
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.
- GV đọc N
- GV qua sát sửa sai cho HS.
* Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng
- GV giải nghĩa từ ứng dụng
- GV hướng dẫn HS viết bảng con.
-> Quan sát, sửa sai.
* HD viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nghĩa của câu ứng dụng
- GV đọc :Nòi, Chưa, Lưng, Có
- GV quan sát sửa sai cho HS.
c. HD viết vào vở.
- GV nêu yâu cầu.
Thứ bảy ngày 26 tháng 12 năm 2009 Luyện viết ôn chữ hoa N I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua BT ứng dụng. - Viết tên riêng"Nơ Trang Lơng" bằng cỡ chữ nhỏ - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. II. chuẩn bị: GV:- Mẫu chữ viết hoa N. - Tên riêng: Nơ Trang Lơng. HS:Bảng con III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b.HD HS viết bảng con. Nhắc lại tên riêng và câu ứng dụng tiết 16 (2HS) * Luyện viết chữ hoa. - Em hãy tìm chữ hoa viết trong bài. - N - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết. - GV đọc N - HS viết vào bảng con 3 lần. - GV qua sát sửa sai cho HS. * Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc :Nơ Trang Lơng - GV giải nghĩa từ ứng dụng - HS nghe. - GV hướng dẫn HS viết bảng con. - HS viết 2 lần -> Quan sát, sửa sai. * HD viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc câu ứng dụng. - 2 HS đọc. - GV giúp HS hiểu nghĩa của câu ứng dụng - HS nghe. - GV đọc :Nòi, Chưa, Lưng, Có - HS viết vào bảng. - GV quan sát sửa sai cho HS. c. HD viết vào vở. - GV nêu yâu cầu. - HS nghe. - HS viết vào bảng. - GV quan sát uốn nắn cho HS. d. Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm điểm. - Nhận xét bài viết - HS nghe. 4. Củng cố Đánh giá tiết học 5.Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------ Luyện tiếng việt Viết về thành thị, nông thôn,dấu phẩy I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết. Dựa vào ND bài TLV miệng tuần 16, HS viết đợc 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (nông thôn): Th trình bày đúng thể thức, đủ ý (em có những hiểu biết về thành thị nông thôn nhờ đâu? cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu? điều gì khiến em thích nhất?) dùng từ đặt câu đúng. 3. Tiếp tục ôn luyện vê dấu phẩy II.chuẩn bị: GV:- Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư. HS:Vở viết III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ - Kể câu chuyện kéo cây lúa lên (1 HS) - Kể những điều mình biết về thành thị, nông thôn (1HS) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. b. HD làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá thư - GV mời HS làm mẫu - 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình VD : Hà Nội ngày tháng năm Thuý Hồng thân mến. Tuần trước, bố mình cho mình về quê nội ở Phú Thọ . Ông bà mình mất trước khi mình ra đời, nên đến giờ mình mới biết thế nào là nông thôn . Chuyến đi về quê thăm thật là thúvị - GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . - HS nghe - HS làm vào vở - GV giúp theo dõi giúp đỡ HS cón lúng túng - GV nhận xét chấm điểm 1 số bà *. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - HD học sinh làm. - GV nhận xét *. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV theo dõi HS làm. - GV gọi HS đọc bài làm, nhận xét. - GV nhận xét chấm điểm. *. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - GV dán bảng 3 bằng giấy - GV nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố : Chốt nội dung bài. - HS đọc lá thư trước lớp a. Mến dũng cảm / tốt bụng b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ. c. Chàng mồ côi tài trí/. Chủ quán tham lam.. - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm. - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm. Ai Thế nào Bác nông dân rất chăm chỉ Bông hoa vơn thơm ngát Buổi sớm hôm qua lạnh buốt - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh - HS nhận xét 5.Dặn dò - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau --------------------------------------------------------- Luyện toán Luyện tính giá trị biểu thức i. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức - Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính. ii.chuẩn bị: GV:Bảng phụ HS:Bảng con iii. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ 3 HS nêu lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức ? - HS + GV nhận xét 3. Bài mới: a. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tính ` - 2HS nêu cách tính - GV yêu cầu làm vào bảng con. 324 - 20 + 61 = 304 +61 = 365 21 x 3 : 9 = 63 : 9 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng = 7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120 b. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu làm vào vở 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 - GV gọi HS đọc bài - nhận xét = 214... - GV nhận xét ghi điểm c. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào vở 123 x (42 - 40) = 123 x 2 = 246 (100 + 11) + 9 = 111 x 9 - GV sửa sai cho HS = 999 d. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp sau đó dùng thước nối biểu thức với giá trị của nó VD: 86 - (81 - 31) = 86 - 50 = 36 Vậy giá trị của biểu thức 86 - ( 81 - 31) là 36, nối bài tập này với ô vuông có số 36. đ. Bài 5: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vở + 1HS lên bảng làm Tóm tắt Bài giải Có: 800 cái bánh C1: Số hộp bánh xếp đợc là: 1 hộp xếp: 4 cái bánh 800 : 4 = 200 (hộp ) 1 thùng có : 5 hộp Số thùng bánh xếp đợc là: Cóthùng bánh ? 200 : 5 = 40 (thùng) C2: Mỗi thùng có số bánh là: 4 x 5 = 20 (bánh) Số thùng xếp đợc là 800 : 20 = 40 (thùng) - GV gọi HS nhận xét Đ/S: 40 thùng. GV nhận xét. 4. Củng cố : - Nêu lại ND bài ? (1HS) 5.Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: