Giáo án Luyện Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh

Giáo án Luyện Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh

1.Ổn định tổ chức.

 2.Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài

b.HD HS viết bảng con.

* Luyện viết chữ hoa.

- Em hãy tìm chữ hoa viết trong bài.

- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.

- GV đọc N

- GV qua sát sửa sai cho HS.

* Luyện viết từ ứng dụng.

- GV gọi HS đọc từ ứng dụng

- GV giải nghĩa từ ứng dụng

- GV hướng dẫn HS viết bảng con.

-> Quan sát, sửa sai.

* HD viết câu ứng dụng

- GV gọi HS đọc câu ứng dụng.

- GV giúp HS hiểu nghĩa của câu ứng dụng

- GV đọc :Nòi, Chưa, Lưng, Có

- GV quan sát sửa sai cho HS.

c. HD viết vào vở.

- GV nêu yâu cầu.

 

doc 5 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1078Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ bảy ngày 26 tháng 12 năm 2009
Luyện viết
	 ôn chữ hoa N
I. Mục tiêu:
	- Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua BT ứng dụng.
	- Viết tên riêng"Nơ Trang Lơng" bằng cỡ chữ nhỏ
	- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
II. chuẩn bị:
	GV:- Mẫu chữ viết hoa N.
	 - Tên riêng: Nơ Trang Lơng.
 HS:Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
 2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b.HD HS viết bảng con.
Nhắc lại tên riêng và câu ứng dụng tiết 16 (2HS)
* Luyện viết chữ hoa.
- Em hãy tìm chữ hoa viết trong bài.
- N
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.
- GV đọc N
- HS viết vào bảng con 3 lần.
- GV qua sát sửa sai cho HS.
* Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc :Nơ Trang Lơng
- GV giải nghĩa từ ứng dụng
- HS nghe.
- GV hướng dẫn HS viết bảng con.
- HS viết 2 lần
-> Quan sát, sửa sai.
* HD viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng.
- 2 HS đọc.
- GV giúp HS hiểu nghĩa của câu ứng dụng
- HS nghe.
- GV đọc :Nòi, Chưa, Lưng, Có
- HS viết vào bảng.
- GV quan sát sửa sai cho HS.
c. HD viết vào vở.
- GV nêu yâu cầu.
- HS nghe.
- HS viết vào bảng.
- GV quan sát uốn nắn cho HS.
d. Chấm chữa bài.
- GV thu vở chấm điểm.
- Nhận xét bài viết
- HS nghe.
4. Củng cố 
 Đánh giá tiết học
5.Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------
Luyện tiếng việt
Viết về thành thị, nông thôn,dấu phẩy
I. Mục tiêu: 
 Rèn kỹ năng viết.
	Dựa vào ND bài TLV miệng tuần 16, HS viết đợc 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (nông thôn): Th trình bày đúng thể thức, đủ ý (em có những hiểu biết về thành thị nông thôn nhờ đâu? cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu? điều gì khiến em thích nhất?) dùng từ đặt câu đúng.
3. Tiếp tục ôn luyện vê dấu phẩy
II.chuẩn bị:	
 	GV:- Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư.
	 HS:Vở viết
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
 2.Kiểm tra bài cũ
- Kể câu chuyện kéo cây lúa lên (1 HS)
- Kể những điều mình biết về thành thị, nông thôn (1HS)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. HD làm bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá thư 
- GV mời HS làm mẫu 
- 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình 
VD : Hà Nội ngày tháng năm 
 Thuý Hồng thân mến.
Tuần trước, bố mình cho mình về quê nội ở Phú Thọ . Ông bà mình mất trước khi mình ra đời, nên đến giờ mình mới biết thế nào là nông thôn .
Chuyến đi về quê thăm thật là thúvị 
- GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . 
- HS nghe 
- HS làm vào vở 
- GV giúp theo dõi giúp đỡ HS cón lúng túng 
- GV nhận xét chấm điểm 1 số bà
*. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HD học sinh làm.
- GV nhận xét 
*. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV theo dõi HS làm.
- GV gọi HS đọc bài làm, nhận xét.
- GV nhận xét chấm điểm.
*. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- GV dán bảng 3 bằng giấy
- GV nhận xét - ghi điểm
4. Củng cố : 
 Chốt nội dung bài.
- HS đọc lá thư trước lớp 
a. Mến dũng cảm / tốt bụng
b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ.
c. Chàng mồ côi tài trí/.
Chủ quán tham lam..
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm.
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm.
Ai
Thế nào
Bác nông dân 
rất chăm chỉ
Bông hoa vơn
thơm ngát
Buổi sớm hôm qua
lạnh buốt
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài CN
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh
- HS nhận xét
5.Dặn dò
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
---------------------------------------------------------
 Luyện toán	Luyện tính giá trị biểu thức
i. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
	- Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức
	- Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính.
ii.chuẩn bị:
	 GV:Bảng phụ 
	HS:Bảng con
iii. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
 2.Kiểm tra bài cũ
3 HS nêu lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức ?
- HS + GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tính `
- 2HS nêu cách tính 
- GV yêu cầu làm vào bảng con. 
324 - 20 + 61 = 304 +61
 = 365
21 x 3 : 9 = 63 : 9
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
 = 7
40 : 2 x 6 = 20 x 6
 = 120
b. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu làm vào vở 
15 + 7 x 8 = 15 + 56 
 = 71 
201 + 39 : 3 = 201 + 13
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
 = 214...
- GV nhận xét ghi điểm 
c. Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
123 x (42 - 40) = 123 x 2
 = 246
(100 + 11) + 9 = 111 x 9
- GV sửa sai cho HS
 = 999
d. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp sau đó dùng thước nối biểu thức với giá trị của nó
VD: 86 - (81 - 31) = 86 - 50
 = 36
Vậy giá trị của biểu thức 86 - ( 81 - 31) là 36, nối bài tập này với ô vuông có số 36.
đ. Bài 5: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vở + 1HS lên bảng làm 
Tóm tắt 
Bài giải
Có: 800 cái bánh 
C1: Số hộp bánh xếp đợc là:
1 hộp xếp: 4 cái bánh 
800 : 4 = 200 (hộp )
1 thùng có : 5 hộp 
Số thùng bánh xếp đợc là:
Cóthùng bánh ?
200 : 5 = 40 (thùng)
C2:
Mỗi thùng có số bánh là:
4 x 5 = 20 (bánh)
Số thùng xếp đợc là
800 : 20 = 40 (thùng)
- GV gọi HS nhận xét 
Đ/S: 40 thùng.
GV nhận xét.
4. Củng cố :
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LUYEN TUAN 17.doc