Giáo án tổng hợp Tuần học 11 - Lớp 3 năm 2011

Giáo án tổng hợp Tuần học 11 - Lớp 3 năm 2011

A.Tập đọc:

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

-Hiểu ý ngghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.(trả lời được các CH trong sgk).

B.Kể chuyện:

 -Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong sgk theo đúng trình tự câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện Đất quý, đất yêu dựa vào tranh minh hoạ.(HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện)

*GDKNS:Xác định giá trị. Giao tiếp. Lắng nghe tích cực.

II.Đồ dùng:

Tranh minh hoạ truyện trong sgk.

III: KTBC: 3p

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần học 11 - Lớp 3 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Từ ngày 7/11/2011 đến ngày11/11/2011
Ngày soạn: 4/11/2011 Thứ Hai: 7/11/2011 
Tiết 1+2 : Tập đọc- Kể chuyện: 
ÑAÁT QUYÙ, ÑAÁT YEÂU
I.Mục tiêu:
A.Tập đọc:
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu ý ngghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.(trả lời được các CH trong sgk).
B.Kể chuyện:
 -Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong sgk theo đúng trình tự câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện Đất quý, đất yêu dựa vào tranh minh hoạ.(HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện)
*GDKNS:Xác định giá trị. Giao tiếp. Lắng nghe tích cực.
II.Đồ dùng: 
Tranh minh hoạ truyện trong sgk.
III: KTBC: 3p
2hs đọc bài Thư gửi bà và trả lời câu hỏi:Trong thư Đức kể với bà những gì? Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà ở quê như thế nào?
IV.Bài mới:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HTĐB
2p
15p
13p
15p
2p
18p
HĐ1: Giới thiệu baìø kết hợp treo tranh.
*HĐ2:Luyện đọc
-GV đọc toàn bài.
-HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
+GV chia đoạn 2 thành 2 đoạn nhỏ, giúp Hs hiểu nghĩa từ ngữ.
-HD HS đọc từng đoạn trước lớp.
-Yêu cầu Hs đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
+Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
+Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
*HĐ3: Tìm hiểu bài
-GV gọi 1học sinh đọc lại cả bài.
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: Hai người khách du lịch đến thăm đất nước nào?
GV: Ê-ti-ô-pi-a là một nước ở phía đông bắc châu Phi.
? Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào?
*Chuyện gì đã xảy ra khi hai người khách chuẩn bị lên tàu? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2.
?Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra?
?Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ?
-Yêu cầu học sinh đọc thầm phần còn lại của bài và hỏi: Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào?
*HĐ4: Luyện đọc lại
-GV đọc diễn cảm lại đoạn 2, hướng dẫn học sinh đọc.
-Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm lời của viên quan trong đoạn 2.
KỂ CHUYỆN
HĐ1: GV nêu nhiệm vụ
HĐ2: HD kể
Bài tập 1:GV yêu cầu học sinh ghi kết quả sắp xếp vào bảng con.
Bài tập 2:-
-GV gọi 2hs khá kể mẫu nội dung tranh 3,1 trước lớp.
-GV cho học sinh kể theo nhóm.
-GV gọi 2 nhóm học sinh kể trước lớp.
Học sinh quan sát.
-Học sinh quan sát tranh minh hoạ sau khi GV đọc xong.
-Học sinh đọc nối tiếp câu.
-Học sinh đọc đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa một số từ.
+Mỗi nhóm 4 học sinh , lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm.
+3 nhóm thi đọc tiếp nối.
-1học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong sgk.
-Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi: Hai người khách du lịch đến thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a.
-TL: Nhà vua mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi, tặng cho họ nhiều sản vật quý để tỏ lòng hiếu khách.
-GV gọi 1học sinh đọc đoạn 2, cả lớp theo dõi.
-TL: Khi hai người khách chuẩn bị xuống tàu, viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra và sai người cạo sạch đất ở đế giày ...
-Vì đó là mảnh đất yêu quý của
người Ê-ti-ô-pi-a. Người Ê-ti-ô-pi-a sinh ra và chết đi cũng ở đây...
-Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất quê hương mình. Với họ, đất đai là thứ quý giá và thiêng liêng nhất.
-Học sinh lắng nghe GV đọc.
-Học sinh thi đọc đoạn 2.
Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh nêu yêu cầu bài tập và ghi kết quả vào bảng con: 3-1-4-2.
-Học sinh theo dõi và nhận xét phần kể mẫu của bạn.
-Mỗi nhóm 4 học sinh. Lần lượt từng em kể về 1 bức tranh trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-2nhóm học sinh thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi , nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
HS yếu đọc 1đoạn.
Giúp hs yếu trả lời.
HS yếu nêu yêu cầu.
V.Hoạt động nối tiếp: 2p
-GV: Câu chuyện về phong tục độc đáo của người Ê-ti-ô-pi-a đã cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước sâu sắc của họ.Không chỉ người ê-ti-ô-pi-a mà mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước mình, trân trọng đất đai Tổ quốc mình. Người Việt Nam chúng ta cũng vậy.
-Khen những em học tốt, khuyến khích Học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe.
........................................
Tiết 3 – Toán : Tiết 51: 
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH( Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
 - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
-Làm bài 1, bài 2,3(dòng 2 làm miệng).
-GD học sinh tính cẩn thận và chính xác.
II.Đồ dùng:
 Các tranh vẽ tương tự như sgk.
III: KTBC: 2p
GV kiểm tra vở bài tập của học sinh và gọi học sinh làm một số bài tập.
-GV nhận xét.
IV.Bài mới:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HTĐB
1p
14p
15p
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2:HD giải bài toán bằng hai phép tính.
-GV nêu bài toán (sgk).
-HD vẽ sơ đồ và phân tích:
+Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?
+Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật ntn so với ngày thứ bảy?
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì?
+Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết những gì?
+Đã biết số xe đạp của ngày nào? Chưa biết số xe của ngày nào?
+Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật.
-GV yêu cầu học sinh làm bài.
Thứ bảy:
Chủ nhật:
 Bài giải
Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp là: 6 x 2 = 12( xe đạp)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là: 6 + 12 = 18(xe đạp)
 ĐS: 18 xe đạp
HĐ3: Thực hành
Bài 1: -Gọi 1học sinh đọc đề.
-GV vẽ hình lên bảng và gợi ý để học sinh tìm ra phép tính.
Bài giải
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là: 
5 x 3 = 15( km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là: 
5 + 15 = 20 (km)
 ĐS: 20km
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài.
 Bài giải
 Số lít mật ong lấy ra là:
 24 : 3 = 8( lít)
 Số lít mật ong còn lại là:
 24 – 8 = 16( lít)
 ĐS: 16 lít mật ong.
Bài 3(dòng 2) Cho học sinh giải miệng theo nội dung điều chỉnh.
Học sinh lắng nghe.
-Học sinh nghe và 1 học sinh đọc lại đề bài.
-HS trả lời câu hỏi của GV:
+ Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được 6 chiếc xe đạp.
+ Ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp của ngày thứ bảy.
+ Bài toán yêu cầu tính số xe đạp cửa hàng bán được trong cả hai ngày.
+Phải biết được số xe đạp bán được của mỗi ngày.
+ Đã biết số xe đạp của ngày thứ bảy, chưa biết số xe của ngày chủ nhật.
-1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi.
-1học sinh đọc đề.
-Học sinh quan sát hình vẽ và tìm ra phép tính.
-1học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-Học sinh trả lời miệng.
V.Hoạt động nối tiếp:2p
-Giáo viên hỏi lại cách thực hiện đối với dạng bài giải bằng hai phép tính.
-Nhận xét tiết học.
...........................................
Ngày soạn:5/11/2011 Thứ ba:8/11/2011
Tiết 1 – Mĩ thuật: Tiết 11: 
VẼ THEO MẪU: VẼ CÀNH LÁ
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được cấu tạo, hình dáng, đặc điểm của cành lá.
-Biết cách vẽ cành lá. Học sinh khá giỏi: sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
-Vẽ được cành lá đơn giản.
II.Đồ dùng:
GV: 1 số cành lá khác nhau về hình dáng, màu sắc.
Hình gợi ý cách vẽ.
HS:Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ.
III.KTBC: 2p
GV kiểm tra dụng cụ học tập môn vẽ của học sinh.
IV.Bài mới:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HTĐB
1p
5p
7p
14p
4p
HĐ1: Giới thiệu bài( kết hợp lá thật)
HĐ2: Quan sát, nhận xét
-GV giới thiệu một số cành lá khác nhau, gợi ý để học sinh nhận biết:
+Cành lá phong phú về hình dáng và màu sắc.
+Đặc điểm, cấu tạo của cành lá và hình dáng của chiếc lá.
-GV cho học sinh xem vài bài trang trí để các em thấy: cành lá đẹp có thể sử dụng làm hoạ tiết trang trí.
HĐ3: Cách vẽ cành lá
GV yêu cầu học sinh quan sát cành lá và gợi ý các em cách vẽ:
+Vẽ phác hình dáng chung của cành lá cho vừa với phần giấy.
+Vẽ phác cành và cuống lá.
+Vẽ phác hình của từng chiếc lá.
+Vẽ chi tiết cho giống mẫu.
-GV gợi ý cách vẽ màu:Có thể vẽ màu giống mẫu, có thể vẽ màu khác.: cành lá non, cành lá già...
HĐ4: Thực hành:
GV quan sát học sinh vẽ và gợi ý , giúp đỡ.
HĐ5: Nhận xét, đánh giá
Gv cho học sinh trưng bày sản phẩm và gọi học sinh chọn bài mình thích, nêu nhận xét.
-GV tổng hợp ý kiến chung, đánh giá và xếp loại.
Học sinh quan sát lá thật.
-Học sinh quan sát một số cành lá và nêu nhận xét.
-Học sinh xem bài trang trí.
-Học sinh quan sát cành lá và chú ý lắng nghe, theo dõi.
-Học sinh thực hành vẽ cành lá.
-Học sinh trưng bày sản phẩm, lựa chọn bài vẽ mình ưa thích và xếp loại.
Giúp hs yếu nêu được vài nhận xét.
V.Hoạt động nối tiếp: 2p
-Trong thực tế các em thấy màu sắc của những chiếc lá có giống nhau không?
Tiết 2 –Toán : Tiết 52: LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu:
 -Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
 -Làm bài 1,3 ,4(a,b)
 -Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh.
 II.Đồ dùng: GV chuẩn bị giấy khổ to cho bài tập 4.
 III.KTBC: 3p
 GV kiểm tra các bài tập của tiết trước.
 Nhận xét, chữa bài và ghi điểm.
 IV.Bài mới:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HTĐB
1p
30p
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2:Thực hành
Bài 1: -Gọi học sinh đọc đề toán, sau đó yêu cầu học sinh suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
Tóm tắt: 
Bài giải
Số ô tô đã rời bến là: 18 + 17 = 35 (ô tô)
Số ô tô còn lại trong bến là:
 45 – 35 = 10( ôtô)
 ĐS: 10 ôtô.
 Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc sơ đồ bài toán và hỏi:
+Có bao nhiêu bạn học sinh giỏi?
+Số bạn học sinh khá như thế nào so với số bạn học sinh giỏi?
+Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Yêu cầu học sinh dựa vào sơ đồ và nêu bài toán rồi giải.
 Bài giải
 Số học sinh khá là:
 14 + 8 = 22( học sinh)
 Số học sinh khá và giỏi là:
 14 + 22 = 36( học sinh)
 ĐS: 36 học sinh.
Bài 4:
-Gv nêu: Chúng ta cùng thực hiện gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47.
-Yêu cầu học sinh nêu cách gấp 15 lên 3 lần.
GV:Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu?
-Cho học sinh thảo luận nhóm và thi điền nhanh.
Học sinh lắng nghe.
-1học sinh đọc yêu cầu bài, 1học sinh lên bảng làm và cả lớp làm vào vở bài tập.
-Học sinh trả lời câu hỏi.
+Có 14 bạn học sinh giỏi.
+Số bạn học sinh khá nhiều hơn số bạn học sinh giỏi.
+Tìm số ban ï học sinh khá và giỏi.
-Học sinh nêu đề toán rồi giải.
-Học sinh đọc lại yêu cầu.
-Học sinh nêu: Lấy 15 nhân 3 tức là 15 x3 = 45.
-Học sinh thực hiện: 45 + 47 = 92.
-Học sinh thảo luận nhóm và thi điền nhanh kết quả.
Gợi ý hs yếu làm được 1 phép tính.
V.Hoạt động nối tiếp: 1p
? muốn gấp hoặc giảm một ...  thủ công, kẻ ,cắt hai hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, ta được chữ I.Hình chữ nhật thứ hai có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô, chấm các điểm đánh dấu chữ T và kẻ.
 Bước 2: Cắt chữ T
Gấp đôi chữ T theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ T,mở ra được chữ T.
Bước 3:Dán chữ I,T
-Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cân đối. Bôi hồ dán.
*Gv tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt theo nhóm.
 Học sinh lắng nghe.
-Học sinh quan sát chữ mẫu và nêu nhận xét.
-Học sinh quan sát các thao tác của giáo viên mẫu.
-Học sinh theo dõi và tập kẻ trên giấy trắng.
-Học sinh tập kẻ cắt theo nhóm và trình bày sản phẩm.
Hsyếu nhắc lại nét chữ rộng 1 ô.
V.Hoạt động nối tiếp: 2p-Hỏi: chúng ta vừa học cắt chữ gì? Vài học sinh nhắc lại cách cắt.
-Nhận xét và dặn học sinh chuẩn bị tiết 2.
 Tiết 2 – Toán : Tiết 55:
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I.Mục tiêu: 
 -Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.Bài tập 1,2(cột a), 3,4.
- Học sinh thích học môn toán.
 II.Đồ dùng:
Phấn màu, bảng phụ. 
III.KTBC: 2p
-Gọi 2 học sinh lên bảng học thuộc bảng nhân 8. GV hỏi lại một phép tính bất kỳ trong bảng.
-Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
IV.Bài mới:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HTĐB
1p
15p
15p
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2:Giảng bài
a)giới thiệu phép nhân 123 x 2 =?
-Gv viết phép nhân lên bảng và gọi học sinh đọc .
-Yêu cầu học sinh đặt tính.
-Hỏi: Khi thực hiện phép tính này ta thực hiện từ đâu sang đâu?
GV hướng dẫn: Nhân từ phải sang trái: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, mỗi lần viết một chữ số ở tích.
*Cách thực hiện:
123 +2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
X2 +2 nhân 2 bằng 4 ,viết 4.
+2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
-Kết luận: 123 x2 = 246
b) Giới thiệu phép nhân: 326 x 3 ( tương tự) Gv lưu ý cho học sinh phần có nhớ.
HĐ3: Thực hành
Bài1:Gọi học sinh đọc yêu cầu bài, yêu cầu học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
Bài 2:Tiến hành như bài 1. Khi học sinh làm xong Gv yêu cầu học sinh nêu cách tính.
( bài b) bỏ theo CKTKN).
Bài 3: 1 học sinh làm trên bảng, cả lớp làm vào vở, Gv chấm điểm.
 Giải
 Cả 3 chuyến máy bay chở được số người là: 116 x 3 = 348 ( người)
 ĐS: 348 người.
Bài 4: -Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết.
a)x : 7 = 101 b) x : 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6
 x =707 x =642.
 Học sinh lắng nghe.
-Học sinh đọc phép nhân.
-Học sinh lên bảng đặt tính.Cả lớp đặt tính vào vở nháp.
-Ta tính từ phải sang trái, từ hàng đơn vị sang hàng chục...
-Học sinh nêu lại cách thực hiện.
-Học sinh đặt tính và nêu cách tính.
-1Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-Học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết.
Gọi hs yếu nhắc lại 1 lần.
V.Hoạt động nối tiếp: 2p
-Gọi vài học sinh nhắc lại cách thực hiện phép nhân.
-Nhận xét tiết học và dặn học sinh làm bài về nhà.
.............................................
Tiết 3 – Luyện từ và câu: Tiết 11:
TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ?
I.Mục tiêu: 
-Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).
-Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2).
-Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Hoặc làm gì?(BT3).
-Đặt được 2-3 câu theo mẫuAi làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4).
 II.Đồ dùng:
3 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bài tập 1. 
III.KTBC: 3p
-Gv gọi 3 học sinh làm lại bài tập 2 của tiết 10.
-Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
IV.Bài mới:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HTĐB
1p
30p
HĐ1:Giới thiệu bài
HĐ2: HD làm bài tập
Bài tập 1:-Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
-Gv hướng dẫn, nhắc nhở.
-Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng, cho học sinh thi làm nhanh, đúng.
-GV chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Gv hướng dẫn học sinh dựa vào sgk.
-Gv cho nhiều học sinh đọc lại lời giải: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
Bài tập 3:-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Gv gọi 2 học sinh lên bảng làm.
Ai
Làm gì
Cha
Làm cho tôi chiếc chổi cọ...
Mẹ
Đựng hạt giống đầy móm lá cọ,...
Chị
Đan nón lá cọ, lại biết đan cả ...
 Bài tập 4:-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
Gv giới hạn cho học sinh đặt 2 câu với 2 từ: bác nông dân, em trai tôi.
 Học sinh lắng nghe.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
-Học sinh làm vào vở bài tập.
-Học sinh làm bài thi, cả lớp nhận xét.
-học sinh đọc yêu cầu.
-Học sinh tự làm bài.
-Nhiều học sinh đọc lại kết quả.
-1Học sinh đọc yêu cầu bài.
-TL:Bài tập yêu cầu chúng ta tìm các câu văn được viết theo mẫu Ai làm gì? ....
-Học sinh đọc yêu cầu bài.
-Học sinh đặt câu .
HS yếu đọc kết quả.
V.Hoạt động nối tiếp: 1p
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu học sinh xem lại các bài tập đã làm ở lớp.
............................................
Tiết 4 – Tập làm văn: Tiết 11:
NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
 I.Mục tiêu:
 -Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2).
-Học sinh yêu quý quê hương mình.
II.Đồ dùng:
 -Bảng phụ viết sẵn gợi ý (BT2)
-VBT
III.KTBC: 3p
Gv gọi 2 học sinh đọc thư đã viết ( tuần 10). 
Gv ghi điểm.
IV.Bài mới:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HTĐB
1p
30p
HĐ1: giới thiệu bài
HĐ2: HD làm bài tập
Bài tập 2:Gv giúp học sinh hiểu đúng yêu cầu bài.
-Gv hướng dẫn 1 học sinh dựa vào yêu cầu và gợi ý trên bảng, tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét ,rút kinh nghiệm về nội dung và cách diễn đạt.
Học sinh lắng nghe.
-1 học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý trong sách giáo khoa.
-Học sinh tập nói theo cặp.
 Khuyến khích học sinh yếu mạnh dạn nói về quê hương mình .
V.Hoạt động nối tiếp: 1p
-Nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.
.........................................
Tiết 5 – Sinh hoạt+ ATGT:
ĐÁNH GIÁ TUẦN 11.KẾ HOẠCH TUẦN 12.
I.Mục tiêu:
-Học sinh biết tổng kết , đánh giá tình hình học tập tuần qua.
-Nắm bắt được kế hoạch tuần đến ( tuần 12).
-Khắc phục được những sai sót của tuần qua và thực hiện tốt nhiệm vụ trong tuần tới.
II.Đồ dùng:
III.KTBC: 3p
Gv kiểm tra quá trình theo dõi của các tổ trưởng.
IV.Bài mới:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HTĐB
2p
28p
HĐ1: Gv giới thiệu nội dung sinh hoạt.
HĐ2: Tiến hành
Gv nhận xét: 
Ưu: 
-cả lớp đi học đều, không có bạn nào nghỉ học.
-Bài tập về nhà các bạn luôn hoàn thành tốt.
Khuyết:
-Vẫn còn một số bạn mang dụng cụ học tập còn thiếu.
Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt.
-Kế hoạch tuần 12:
-Phát động phong trào “Dạy tốt- học tốt” để chào mừng ngày 20-11.
-Tiếp tục kèm học sinh yếu .
-sinh hoạt sao.
-Lao động dọn vệ sinh trong lớp học.
Học sinh lắng nghe.
-Các tổ tiến hành họp và báo cáo những ưu- khuyết điểm của các bạn trong tuần qua.
-lớp trưởng tổng hợp chung.
-Lắng nghe kế hoạch tuần 12.
 V.Hoạt đọng nối tiếp: 2p
 GV cho học sinh hát múa tập thể.
Tiết 1 –Thể dục: Bài 21:
HỌC ĐỘNG TÁC BỤNG CỦA BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG.
I.Mục tiêu:
-Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
-Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
-Chơi trò chơi:chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động.
II.Đồ dùng:
GV chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi.
III.KTBC: 2p
GV gọi học sinh nêu tên các động tác đã học.
IV.Bài mới:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HTĐB
3p
25p
2p
HĐ1: Phần mở đầu
-GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-Khởi động: Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp và hát.
-Gv điều khiển trò chơi”Bịt mắt bắt dê”.
HĐ2: Phần cơ bản
*Ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung:
-Gv làm mẫu và hô nhịp lần đầu.
-GV nhận xét , chia nhóm.Gv theo dõi học sinh các nhóm tập luyện và sửa sai cho học sinh.
*Học động tác bụng:
-Gv vừa làm mẫu vừa giải thích và hô nhịp chậm.2lần.
+Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, tay vỗ ngang bụng trước mặt.
+Nhịp 2: Chân giữ nguyên, tay vỗ thấp hơn (sát bàn chân).
+Nhịp3: đứng thẳng, tay dang ngang, bàn tay ngửa.
+Nhịp4: Trở về tư thế cơ bản.
+Nhịp5,6,7,8 Tương tự nhưng đổi chân phải.
-Gv quan sát sửa sai cho học sinh.
-Chơi trò chơi đã học ở lớp 2.
HĐ3: Phần kết thúc
Hồi tĩnh: Gv cho học sinh tập một số động tác thả lỏng.
Học sinh lắng nghe.
-Cán sự điều khiển.
-Học sinh tham gia trò chơi chủ động.
-Học sinh tập luyện dưới sự điều khiển của cán sự.
-Học sinh tập luyện theo nhóm.
-Học sinh bắt chước tập theo Gv , sau đó cán sự điều khiển.
-Học sinh chơi tích cực.
-Học sinh tập một số động tác thả lỏng.
Hs yếu nắm được động tác.
V.Hoạt động nối tiếp: 3p
? Chúng ta vừa học động tác gì? Ôn tập những động tác nào?
-GV giao bài về nhà: ôn tập 5 động tác đã học.
.......................................
Tiết 1 –Thể dục: Bài 22:
HỌC ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN CỦA BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG.
I.Mục tiêu: 
-Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng của bài TD phát triển chung.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
-Học động tác toàn thân.
-Chơi trò chơi”Nhóm ba nhóm bảy” 
 II.Đồ dùng:
Gv chuẩn bị còi và sân tập. 
III.KTBC: 2p
Gv hỏi lại một số học sinh tiết trước ta học những nội dung nào?
IV.Bài mới:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HTĐB
3p
25p
2p
HĐ 1: phần mở đầu:
-Gv phổ biến nội dung, yêu cầu.
-Khởi động: giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.
+Đứng vòng tròn và khởi động các khớp.
-Chơi trò chơi”Chui qua hầm”.
HĐ2: Phần cơ bản
-Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục.
-Gv đi đến các tổ quan sát kết hợp sửa sai.
*Học động tác toàn thân, mỗi lần 2x8 nhịp.
Lần 1: Gv vừa làm mẫu vừa hô nhịp, giải thích chậm. Gv nhận xét cho học sinh tập tiếp lần 2. lần 3: Gv vừa hô nhịp vừa làm mẫu. Lần 4,5 Gv chỉ hô nhịp.
-Chơi trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy.
HĐ3: Phần kết thúc:
-Hồi tĩnh: Gv cho học sinh vỗ tay theo nhịp và hát.
-Học sinh lắng nghe.
-Cán sự điều khiển.
+Học sinh khởi động.
-Học sinh tham gia trò chơi chủ động.
-Học sinh tập theo đội hình hàng ngang.
-Học sinh ôn luyện theo tổ. Các tổ thi với nhau.
-Học sinh làm theo.
-Học sinh tập.
-Học sinh tham gia chơi chủ động.
-Cán sự điều khiển các bạn.
Hs yếu tham gia trò chơi.
V.Hoạt động nối tiếp: 3p
-Gv hỏi: Chúng ta vừa học động tác nào của bài TD phát triển chung?
-Giao bài về nhà: ôn tập 6 động tác đã học.
.............................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc