I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể tên được một số thành phố, vùng quê ở nước ta.
- Kể tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành thị và nông thôn.
- Ôn tập về dấu phẩy.
2. Kỹ năng:
- Biết cách làm đúng các bài tập.
- Phát triển tư duy ngôn ngữ.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Giáo án; sách giáo khoa tiếng việt 3, tập 1.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập.
- Bản đồ Việt Nam.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa tiếng việt 3, tập 1.
- Đồ dùng học tập.
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THÀNH THỊ - NÔNG THÔN. DẤU PHẨY Tiếng việt 3 – tập 1 Mục tiêu: Kiến thức: Kể tên được một số thành phố, vùng quê ở nước ta. Kể tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành thị và nông thôn. Ôn tập về dấu phẩy. Kỹ năng: Biết cách làm đúng các bài tập. Phát triển tư duy ngôn ngữ. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Giáo án; sách giáo khoa tiếng việt 3, tập 1. Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập. Bản đồ Việt Nam. Học sinh: Sách giáo khoa tiếng việt 3, tập 1. Đồ dùng học tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: - Cả lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh làm miệng bài 1, 3 của tiết luyện từ và câu tuần 15. - GV nhận xét, kết luận. 3. Dạy – học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Trong giờ luyện từ và câu này các em sẽ cùng mở rộng vồn từ về thành thị - nông thôn, sau đó luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy. 3.2. Dạy bài mới: Bài tập 1: Làm bảng phụ (theo nhóm) - Gọi 1 HS đọc đề bài tập 1. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to và 1 bút dạ. - Yêu cầu học sinh thảo luận và ghi tên các vùng quê, các thành phố mà nhóm tìm được vào giấy. Thời gian là 4 phút. - Sau đó, các nhóm dán giấy lên bảng. - Cho các nhóm đọc các tên vùng quê, thành phố mà nhóm mình tìm được. - GV nhận xét, giới thiệu thêm một số thành phố ở các vùng mà học sinh chưa biết. Có thể chỉ các thành phố trên bản đồ. Bài tập 2: Làm bảng phụ (theo nhóm) - Gọi 1 HS đọc đề bài tập 2. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và 1 bút dạ. - Yêu cầu học sinh thảo luận và ghi các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn. Thời gian là 4 phút. - Sau đó, các nhóm dán giấy lên bảng. - Cho các nhóm đọc kết quả nhóm vừa thảo luận. - GV nhận xét, kết luận. Bài tập 3: Làm vào sách giáo khoa - Gọi 1 HS đọc đề bài tập 3. - Treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn. - Yêu cầu HS làm vào SGK, lưu ý cho HS: muốn tìm đúng các chỗ đặt dấu phẩy, các em có thể đọc đoạn văn một cách tự nhiên và để ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên, những chỗ đó có thể đặt dấu phẩy. Khi muốn đặt dấu câu, cần đọc lại câu văn xem đặt dấu ở đó đã hợp lý chưa. - Gọi 1 HS lên bảng làm, thu sách của 3 học sinh. - Gọi HS nhận xét bài làm. - GV nhận xét bài làm trên bảng, nhận xét bài làm 3 học sinh. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 học sinh làm bài. - Lắng nghe. - Đọc. - Nhận đồ dùng học tập. - Làm việc theo nhóm. - Một số đáp án: + Các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, - Đọc. - Nhận đồ dùng học tập. - Một số đáp án: Sự vật Công việc Thành thị Đường phố, nhà cao tầng, nhà máy, bệnh viện, công viên, cửa hàng, Buôn bán, chế tạo máy móc, may mặc,nghiên cứu khoa học, chế biến thực phẩm, Nông thôn Đường đất, vườn cây, ao cá, lũy tre, giếng nước, Trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa, cày bừa, gặt hái, - Đọc. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét.
Tài liệu đính kèm: