- Treo bảng lớp 2 tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 2 nhóm, mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, mỗi em viết nhanh từ tìm được rồi chuyển bút cho bạn. Em cuối cùng của nhóm tự đếm số lượng từ của nhóm mình tìm được, viết vào cuối bài.
- GV nhận xét kết quả, chốt lời giải đúng
+ Chỉ trẻ em : thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ nhỏ, trẻ con, trẻ em
+ Chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà
+ Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: yêu thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm bẵm, chăm chú
Buổi chiều LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾÂT 2 - TUẦN 2) I-MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 1- Mở rộng vốn từ về trẻ em: tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em. 2- Ôn kiểu câu Ai ( cái gì, con gì) -là gì?. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1. - Bảng phụ viết theo hàng ngang 3 câu văn ở BT2. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học KIỂM TRA BÀI CŨ (5’) Õ - 1 HS làm lại BT1, 1HS làm lại BT 2 tiết trước. - Treo bảng phụ ghi sẵn bài thơ : Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng tròn như cái đĩa Lơ lửng mà không rơi. - Mặt trăng được so sánh với gì ? - Gọi HS trả lời - GV nhận xét, bổ sung chốt ý đúng ( Trăng tròn như cái đĩa) - Nhận xét KTBC DẠY HỌC BÀI MỚI Giới thiệu bài : (1’) Nêu mục đích yêu cầu Hướng dẫn làm bài tập (25’) a, Mở rộng vốn từ trẻ em Bài 1 ( SGK tr16) - Gọi học sinh đọc đề bài - Cho học sinh làm vào vở nháp - Treo bảng lớp 2 tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 2 nhóm, mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, mỗi em viết nhanh từ tìm được rồi chuyển bút cho bạn. Em cuối cùng của nhóm tự đếm số lượng từ của nhóm mình tìm được, viết vào cuối bài. - GV nhận xét kết quả, chốt lời giải đúng + Chỉ trẻ em : thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ nhỏ, trẻ con, trẻ em + Chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà + Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: yêu thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm bẵm, chăm chú b, Ôn kiểu câu Ai là gì? Bài tập 2:(tr 16) - Làm mẫu câu a. + Ai là măng non đất nước? + Thiếu nhi là gì? - Treo bảng phụ mời 2HS lên bảng làm bài. - Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)? - Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi : Là gì? - Nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng. Thiếu nhi là măng non của đất nước. Chúng em là học sinh tiểu học. Chích bông là bạn của trẻ em. Bài tập 3:(SGK TR 16) - GV nhắc HS: khác với BT2, bài tập này xác định trước bộ phận trả lời câu hỏi: Ai( cái gì, con gì)? Hoặc là gì? Bằng cách in đậm bộ phận đó trong câu. Yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận câu in đậm đó. - Chốt ý đúng: Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam? Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước? Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì? Thu vở chấm 5-7 HS. C) Củng cố, dặn dò: (4') - Nhận xét tiết học. - Về đọc lại bài làm, ghi nhớ những từ vừa học. - Chuẩn bị bài sau: so sánh. Dấu chấm. - 2 HS làm bài - 1 HS đọc bài tập. - Mặt trăng được so sánh với cái đĩa - HS nhận xét, bổ sung. - HS nhắc đềï bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Lớp theo dõi SGK. Làm vào nháp - Đổi chéo nháp, nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc trước lớp. - Nhận đồ dùng học tập - Làm việc theo nhóm. 2 nhóm mỗi nhóm 5HS. Chơi trong 5 phút. - Lớp đọc đồng thanh bảng vừa ghi hoàn chỉnh. Viết vào vở BT. 1HS đọc yêu cầu đề bài. - Thiếu nhi - Là măng non đất nước. - 2 HS làm bài. - HS làm vở. - HS đổi vở, nhận xét, bổ sung. 1HS nêu yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm theo. - HS cả lớp làm bài ra nháp. - Nhận xét, bổ sung. - Cả lớp làm vở ô li. -----------------------
Tài liệu đính kèm: