I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách sắp xếp họa tiết để trang trí hình tròn theo ý thích.
- Học sinh biết sáng tạo họa tiết và vẽ màu để trang trí hình tròn.
2. Kỹ năng:
- Học sinh trang trí được hình tròn theo ý thích.
- Học sinh sáng tạo được họa tiết và vẽ được màu để trang trí hình tròn.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức nề nếp trong học tập.
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và hiểu sự ứng dụng của nó trong cuộc sống.
- Học sinh có ý thức làm đẹp trong học tập và trong cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp chủ đạo: Trực quan - luyện tập.
- Phương pháp hỗ trợ: Gợi mở - vấn đáp.
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách sắp xếp họa tiết để trang trí hình tròn theo ý thích. - Học sinh biết sáng tạo họa tiết và vẽ màu để trang trí hình tròn. 2. Kỹ năng: - Học sinh trang trí được hình tròn theo ý thích. - Học sinh sáng tạo được họa tiết và vẽ được màu để trang trí hình tròn. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức nề nếp trong học tập. - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và hiểu sự ứng dụng của nó trong cuộc sống. - Học sinh có ý thức làm đẹp trong học tập và trong cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp chủ đạo: Trực quan - luyện tập. - Phương pháp hỗ trợ: Gợi mở - vấn đáp. III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Một số tranh mẫu về trang trí hình tròn. - Một số đồ vật được trang trí dạng hình tròn: cái đĩa, cái khay tròn. - Một số bài trang trí hình tròn của học sinh khóa trước. - 3 hình tròn còn thiếu họa tiết và chưa vẽ màu.. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sách giáo khoa Mĩ thuật 4, Vở tập vẽ 4. - Bút chì, tẩy, compa, thước kẻ, màu vẽ. IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO: Sách giáo khoa Mĩ thuật 4, Vở tập vẽ 4. Sách giáo viên Mĩ thuật 4. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Nội dung Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến tình huống I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Giảng bài mới: * Dẫn dắt vào bài mới. Bài 21: Vẽ trang trí TRANG TRÍ HÌNH TRÒN. 1. Quan sát nhận xét: - Các yếu tố trong trang trí cơ bản. + Bố cục. + Hình mảng. + Họa tiết. + Màu sắc. - Trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng. 2. Cách vẽ: - Các bước tiến hành. - Vẽ họa tiết. - Vẽ màu. - Tham khảo bài của học sinh khóa trước. 3. Thực hành: * Trò chơi: * Thực hành: 4. Nhận xét đánh giá: - Đánh giá sản phẩm. - Đánh giá giờ học. - Giáo dục: IV. Dặn dò - kết thúc: 1' 1’-2’ 1’ 4’ 2’-3’ 1’ 1’ 1’ 2’-3’ 18’ 2’-3' 1’ - Chào học sinh, giới thiệu giáo viên dự giờ (nếu có). - Kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra đồ dùng học tập - Giáo viên đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh nhắc lại những bài trang trí hình cơ bản đã học. - Nhận xét và củng cố. - Giáo viên dẫn dắt vào bài mới. - Giáo viên ghi tên bài lên bảng: Bài 21: Vẽ trang trí TRANG TRÍ HÌNH TRÒN. Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu 2 đồ vật được trang trí dạng hình tròn: cái đĩa, cái khay tròn. - Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên những đồ vật dạng hình tròn có trang trí trong cuộc sống. - Giáo viên giới thiệu một số bài trang trí hình tròn và đặt ra hệ thống câu hỏi: + Cách sắp xếp hình mảng, họa tiết? + Vị trí của các mảng chính, mảng phụ? + Họa tiết trang trí hình tròn là họa tiết gì? + Cách vẽ màu như thế nào? - Giáo viên củng cố và kết luận. - Chuyển ý. - Giáo viên đặt câu hỏi: + Thế nào là trang trí hình tròn cơ bản? + Thế nào là trang trí hình tròn ứng dụng? - Giáo viên củng cố và mở rộng. Hoạt động 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước tiến hành trang trí hình vuông. - Nhận xét và củng cố. - Chuyển ý. - Giáo viên hướng dẫn học sinh áp dụng sang hình tròn. - Giáo viên nhận xét và củng cố. - Chuyển ý. - Hướng dẫn học sinh vẽ các loại họa tiết khác nhau: + Họa tiết hoa lá, họa tiết con vật, họa tiết là các đường thẳng, đường cong. + Có thể lấy họa tiết ở bài trang trí đường diềm, trang trí hình vuông để trang trí hình tròn nếu phù hợp. - Chuyển ý. - Hướng dẫn học sinh vẽ màu: + Họa tiết ở mảng chính chọn màu tươi sáng như màu vàng, cam, đỏ, hồng để nổi rõ mảng chính. Vẽ màu đậm đà, đều tay. + Họa tiết ở mảng phụ chọn màu tối hơn như màu nâu, xanh đậm, tím - Giáo viên cho học sinh xem bài trang trí hình tròn của học sinh khóa trước và đặt ra câu hỏi: + Bài nào đẹp, vì sao? + Bài nào chưa đẹp, vì sao? - Giáo viên tổ chức trò chơi: + Chia lớp thành 3 nhóm: mỗi nhóm cử 3 học sinh lên tham gia trò chơi. + Luật chơi: vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu để hoàn chỉnh bài trang trí hình tròn, nhóm nào vẽ nhanh sẽ thắng. + Thời gian: 2' - Giáo viên nhận xét, công bố nhóm thắng, tuyên dương khích lệ học sinh. - Giáo viên cho học sinh thực hành. - Giáo viên bao quát lớp, gợi ý để học sinh khá sáng tạo họa tiết và vẽ màu theo ý thích; giúp đỡ học sinh yếu, còn lúng túng. - Hết giờ, yêu cầu học sinh dừng vẽ. - Chọn một số bài đạt và chưa đạt, gợi ý để học sinh nhận xét. - Cho học tự sinh đánh giá, xếp loại bài của mình và của bạn. - Nhận xét và kết luận. - Chuyển ý. - Nhận xét tiết học: tinh thần, thái độ học tập. - Giáo dục học sinh: + Biết yêu quý sản phẩm làm ra. + Biết cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và hiểu sự ứng dụng của nó trong cuộc sống. + Biết làm đẹp trong học tập và trong cuộc sống. - Dặn dò học sinh: + Tiếp tục hoàn thành bài ở nhà. + Quan sát hình dáng, màu sắc của một số loại ca và quả để chuẩn bị bài sau: Bài 22: Vẽ theo mẫu VẼ CÁI CA VÀ QUẢ. - Cho học sinh nghỉ, chào học sinh. - Chào giáo viên. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - Bày đồ dùng học tập lên bàn - Học sinh trả lời: trang trí đường diềm, trang trí hình vuông. - Học sinh chú ý lắng nghe. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi tên bài vào vở: Bài 21: Vẽ trang trí TRANG TRÍ HÌNH TRÒN. Hoạt động 1: Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe. - Học sinh trả lời theo định hướng của giáo viên: + Cái đĩa, cái khay tròn, hình tròn trang trí trên viên gạch lát nền. - Học sinh quan sát tranh và trả lời theo định hướng của giáo viên: + Đăng đối qua các trục. + Mảng chính nằm ở giữa hình tròn, mảng phụ ở xung quanh, phía ngoài. + Họa tiết hoa lá, các đường thẳng, đường cong. + Màu tươi sáng tập trung ở trọng tâm. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trả lời theo định hướng của giáo viên: + Trang trí cơ bản: họa tiết đối xứng qua các trục, có mảng chính ở trọng tâm, mảng phụ ở xung quanh + Trang trí ứng dụng: không cần đối xứng nhưng cân đối về bố cục, màu sắc (cái đĩa, khay tròn). - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 2: Học sinh trả lời theo định hướng của giáo viên: + Bước 1: Vẽ hình vuông và kẻ các trục. + Bước 2: Vẽ các mảng chính, mảng phụ bằng các nét thẳng. + Bước 3: Tìm họa tiết và vẽ vào các mảng. + Bước 4: Vẽ màu. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trả lời theo định hướng của giáo viên: + Bước 1: Vẽ hình tròn và kẻ các trục. + Bước 2: Vẽ các mảng chính, mảng phụ bằng các nét thẳng. + Bước 3: Tìm họa tiết và vẽ vào các mảng. + Bước 4: Vẽ màu. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn vẽ họa tiết. - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách vẽ màu. - Học sinh quan sát và trả lời theo định hướng của giáo viên: + Bài 4: Đẹp vì họa tiết đẹp, vẽ màu tươi sáng nổi rõ hình ảnh chính. + Bài 1: Chưa đẹp vì vẽ màu nhạt, màu chưa nổi rõ hình ảnh chính. - Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn. - Chia nhóm và cử đại diện lên tham gia trò chơi. - Học sinh tham gia trò chơi. - Chú ý và vỗ tay để tuyên dương nhóm thắng. - Học sinh thực hành. - Học sinh thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên: - Học sinh dừng vẽ. - Học sinh cùng giáo viên chọn bài trưng bày lên bảng để nhận xét. - Học sinh quan sát và nhận xét theo định hướng của giáo viên: + Họa tiết phong phú: có họa tiết hoa lá, họa tiết con vật, họa tiết là các đường thẳng, đường cong. + Vẽ màu tươi sáng, nổi rõ họa tiết chính và không bị lem ra ngoài. - Học sinh lựa chọn bài đẹp theo ý thích. - Học sinh chú ý lắng nghe. - Học sinh chú ý lắng nghe. - Chú ý nghe giáo viên dặn dò, ghi nhớ. - Học sinh chú ý lắng nghe. - Chào giáo viên. - Học sinh bỏ quên đồ dùng, giáo viên nhắc nhở, cho học sinh mượn đồ dùng. - Học sinh trả lời chưa đúng, giáo viên gọi học sinh khác trả lời. Học sinh còn lúng túng hoặc trả lời chưa đúng, giáo viên gợi ý thêm, hoặc gọi học sinh khác trả lời. - Học sinh không trả lời được, giáo viên gợi ý cho học sinh nhớ lại. - Học sinh không trả lời được, giáo viên gợi ý hoặc gọi học sinh khác trả lời. - Học sinh không trả lời được, giáo viên gợi ý để học sinh khác trả lời hoặc trực tiếp chỉ ra điểm đẹp và chưa đẹp để học sinh rút kinh nghiệm. - Học sinh lúng túng, giáo viên gợi ý để học sinh nhận xét.
Tài liệu đính kèm: