Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 29

Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 29

Tuần 29

Tập đọc –kể chuyện

Buổi học thể dục

I/ Mục tiêu :

*Tập đọc :

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay,.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Hiểu các từ ngữ trong bài: gà tây, bò mộng, chật vật

- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.

 

doc 45 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 987Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Tập đọc –kể chuyện 
Buổi học thể dục 
I/ Mục tiêu : 
*Tập đọc :
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay,...
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
Hiểu các từ ngữ trong bài: gà tây, bò mộng, chật vật  
Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
Thái độ:
- GDHs thói quen thường xuyên tập thể dục.
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, thêm tranh, ảnh gà tây, bò mộng.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ: ( 4’ ) Tin thể thao 
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Tấm gương của Am-xtơ-rông nói lên điều gì ?
+ Ngoài tin thể thao, báo chí còn cho ta biết những tin gì ?
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Giáo viên nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Buổi học thể dục” để biết về điều đặc biệt của buổi học thể dục này. 
Ghi bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 15’ )
Mục tiêu: giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. 
Nắm được nghĩa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài: Chú ý giọng đọc ở từng đoạn:
Đoạn 1: giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện cách leo lên xà ngang, sự nổ lực của mỗi học sinh khi luyện tập.
Đoạn 2: giọng đọc chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện nỗi vất vả của Nen-li, cố gắng và quyết tâm chinh phục độ cao của cậu;nỗi lo lắng, sự cổ vũ, khuyến khích, nhiệt thành của thầy giáo và bạn bè.
Đoạn 3: giọng đọc hân hoan, cảm động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Giáo viên viết bảng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li và cho học sinh đọc.
GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài 
Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi.
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 4 đoạn.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy 
GV kết hợp giải nghĩa từ khó: gà tây, bò mộng, chật vật 
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
Cho cả lớp đọc Đồng thanh 
Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài (18’ )
Mục tiêu: giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp: thi đua, giảng giải, thảo luận 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
+ Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ?
+ Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi :
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li.
+ Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện.
Hát
3 học sinh đọc
Học sinh trả lời
Học sinh quan sát và trả lời
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc 
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Cá nhân
Cá nhân, Đồng thanh.
HS giải nghĩa từ trong SGK.
Học sinh đọc theo nhóm ba.
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân 
Đồng thanh 
Học sinh đọc thầm.
Mỗi học sinh phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.
Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ; thở hồng hộc, Xtác-đi mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai.
Vì cậu bị tật từ nhỏ – bị gù.
 Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được.
Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà. Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống, nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà như những bạn khác. Cậu cố gắng, rồi đặt được hai khuỷu tay, hai đầu gối, hai bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẻ chiến thắng.
Quyết tâm của Nen-li./ Cậu bé can đảm./ Nen-li dũng cảm./ Chiến thắng bệnh tật./ Một tấm gương đáng khâm phục.
Tập đọc –kể chuyện
Buổi học thể dục 
I/ Mục tiêu : 
*Kể chuyện :
Rèn kĩ năng nói : 
Dựa vào trí nhớ, học sinh biết nhập vai, kể lại tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
Rèn kĩ năng nghe : 
Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện. 
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, thêm tranh, ảnh gà tây, bò mộng.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ )
Mục tiêu: giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
Phương pháp: Thực hành, thi đua 
 Giáo viên chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài và lưu ý học sinh cách đọc đoạn văn.
Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Giáo viên cho một – hai tốp học sinh tự phân vai đọc lại câu chuyện. 
Hoạt động 4: hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ ) 
Mục tiêu: giúp học sinh dựa dựa vào trí nhớ, nhập vai, kể lại tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật
Phương pháp : Quan sát, kể chuyện
 Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào trí nhớ, nhập vai, kể lại tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài 
Giáo viên hỏi:
+ Kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật là như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh chọn kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật.
Giáo viên cho 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo lời của nhân vật.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, chốt lại. 
Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với yêu cầu :
Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự không?
Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp không?
Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa?
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai.
Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét 
Học sinh phân vai: Người dẫn chuyện, thầy giáo, 3 học sinh cùng nói: Cố lên! ...
Dựa vào trí nhớ, học sinh biết nhập vai, kể lại tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
Kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật là nhập vào vai của một nhân vật trong truyện để kể, khi kể xưng “tôi” hoặc xưng “mình” 
Học sinh nêu: có thể kể theo lời Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, thầy giáo.
Học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện 
Cá nhân
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán
Diện tích hình chữ nhật 
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh :
Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
Kĩ năng: học sinh biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, một số hình chữ nhật có kích thước 3cm x 4cm ; 4cm x 5cm ; 20cm x 30cm
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Diện tích hình chữ nhật ( 1’ )
Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật ( 15’ )
Mục tiêu: giúp học sinh nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó
Phương pháp : giảng giải, gợi mở, độn ... c: giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng )
 Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và về tính diện tích hình chữ nhật.
Kĩ năng: học sinh thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 nhanh, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : 
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 ( 1’ )
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự thực hiện phép cộng 45732 + 36194 (8’)
Mục tiêu: giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng )
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát 
GV viết phép tính 45732 + 36194 = ? lên bảng
Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. 
Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ.
Nếu học sinh tính không được, Giáo viên hướng dẫn học sinh :
+ Ta bắt đầu tính từ hàng nào ?
+ Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau.
GV: ta viết 6 vào hàng đơn vị 
+ Hãy thực hiện cộng các chục với nhau
+ 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
GV : ta viết 2 vào hàng chục và nhớ 1 sang hàng trăm. 
+ Hãy thực hiện cộng các số trăm với nhau.
+ Hãy thực hiện cộng các số nghìn với nhau.
+ 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
GV : ta viết 1 vào hàng nghìn và nhớ 1 sang hàng chục nghìn.
+ Hãy thực hiện cộng các số chục nghìn với nhau.
+ Vậy 45732 cộng 36194 bằng bao nhiêu ?
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính
+ Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta làm như thế nào ?
Hoạt động 2: thực hành ( 8’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng )
 Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và về tính diện tích hình chữ nhật
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Bài 1 : đặt tính rồi tính
GV gọi HS đọc yêu cầu 
+ Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ?
GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả 
GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài 
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : Giải bài toán sau bằng hai phép tính:
GV gọi HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài 
Giáo viên nhận xét.
A 3cm B
3cm
D
C
 M
3cm
N 
Hát
Học sinh theo dõi
1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con.
+
+
45732
36194
81926
2 cộng 4 bằng 6, viết 6 
3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
7 cộng 1 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9.
5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1
4 cộng 3 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8
Tính từ hàng đơn vị
2 cộng 4 bằng 6, viết 6 
3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1
12 gồm 1 chục và 2 đơn vị 
7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9
5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1
11 gồm 1 chục và 1 đơn vị 
4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8
45732 cộng 36194 bằng 81926
Cá nhân
Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái.
HS đọc.
Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm thẳng hàng với trăm, hàng nghìn thẳng cột với hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng cột với hàng chục nghìn.
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
Học sinh nêu
Học sinh đọc
Phân xưởng Một may được 4620 cái áo, phân xưởng Hai may được nhiều hơn phân xưởng Một 280 cái áo.
Hỏi cả hai phân xưởng đó may được tất cả bao nhiêu cái áo ?
1 HS lên bảng làm bài. 
Bài giải
Số cái áo phân xưởng Hai may được 4620 + 280 =4900 ( cái áo )
Số cái áo hai phân xưởng may được 
4620 + 4900 = 9520 ( cái áo )
Đáp số: 9520 cái áo
-
-HS đọc
Hai hình vuông có cạnh đều bằng 3cmvà ghép lại thành hình chữ nhật 
Tính diện tích của hình chữ nhật ABMN
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Bài giải
Số đo chiều dài hình chữ nhật là
3 + 3 = 6 ( cm ) 
 Diện tích hình chữ nhật là
6 x 3 = 18 ( cm2 )
Đáp số: 18cm2 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập. 
 Tự nhiên xã hội 
Bài 58: Mặt trời 
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS biết:
Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
Kĩ năng : Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày
Thái độ : Có ý thức giữ gìn sức khoẻ khi đi dưới ánh nắng Mặt Trời.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : các hình trang 110, 111 trong SGK. 
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ ) 
Bài cũ: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên ( 4’ )
Giáo viên nhận xét tranh vẽ một loài cây, một con vật mà học sinh đã quan sát được 
Tuyên dương những học sinh vẽ tranh đẹp
Nhận xét 
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Mặt Trời ( 1’ )
Hoạt động 1:Thảo luận theo nhóm( 9’ )
Mục tiêu: Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
Phương pháp: thảo luận, giảng giả
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý: 
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào ? Tại sao ?
+ Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc. 
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Kết luận: Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt .
Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời ( 8’ )
Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất
Phương pháp: thảo luận, giảng giải 
Giáo viên cho các nhóm học sinh quan sát phong cảnh xung quanh trường, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý: 
+ Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật.
+ Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất ?
Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc. 
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên lưu ý học sinh về một số tác hại của ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời đối với sức khoẻ và đời sống con người như cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô,  
Kết luận: Nhờ có Mặt Trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh. 
Hoạt động 3: Làm việc với SGK ( 8’ )
Mục tiêu: Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày
Phương pháp: thảo luận, giảng giải 
Cách tiến hành :
Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 2, 3, 4 trang 111 trong SGK và kể với bạn những ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời 
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
Giáo viên cho học sinh liên hệ thực tế hàng ngày:
+ Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ?
+ Vậy chúng ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào những công việc gì ?
Hoạt động 4: củng cố
 - giáo viên yêu cầu hs nhắc lại ích lựi của ánh sáng mặt trời?
Giáo viên mở rộng cho học sinh biết về những thành tựu khoa học ngày nay trong việc sử dụng năng lượng của Mặt Trời ( pin Mặt Trời )
Hát
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật là nhờ có ánh sáng Mặt Trời 
Khi đi ra ngoài trời nắng, em thấy nóng, khát nước và mệt. Đó là do Mặt Trời toả sức nóng (nhiệt) xuống.
Cây để lâu dưới ánh nắng Mặt Trời sẽ chết khô, héo ; ra đường giữa trưa nắng mà không đội mũ thì dễ bị cảm nắng do không chịu được lâu nhiệt của Mặt Trời 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh quan sát phong cảnh sau đó thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho muôn loài ; cho con người và cây cối sinh sống 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh quan sát và kể với bạn những ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời 
Phơi quần áo, phơi một số đồ dùng, phơi thóc, rơm rạ, làm nóng nước 
Cung cấp ánh sáng để cây quang hợp ; chiếu sáng mọi vật vào ban ngày ; dùng làm điện ; làm muối 
Các học sinh khác nghe và bổ sung.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà vẽ tranh, vẽ một loài cây, một con vật đã quan sát được.
Chuẩn bị : bài 59 : Trái Đất – Quả địa cầu 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc