Giáo án môn học Lớp 5 Tuần 4

Giáo án môn học Lớp 5 Tuần 4

Tiết 2: Tập đọc

Những con sếu bằng giấy

A. Mục đích - yêu cầu:

- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài ( Xa-xa- cô Xa–xa-ki, Hi–rô- xi- ma, Na-ga- da-ki) ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- Hiểu ý chính : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

- GD HS yêu thích môn học.

B. Đồ dùng dạy học:

- GV : Tranh minh họa SGK

- HS : Đọc trước bài.

- Dự kiến HĐ : Cá nhân, nhóm, lớp.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 38 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Lớp 5 Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Ngày soạn: 11.9.2010.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010.
Tiết 1: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp tuần 4
Tiết 2: Tập đọc 
Những con sếu bằng giấy
A. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài ( Xa-xa- cô Xa–xa-ki, Hi–rô- xi- ma, Na-ga- da-ki) ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- GD HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh minh họa SGK
HS : Đọc trước bài.
Dự kiến HĐ : Cá nhân, nhóm, lớp.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ổn định tổ chức : Hát – KTSS
II. Kiểm tra bài cũ
- Hai nhóm HS phân vai nhau đọc vở kịch : lòng dân và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đàu bài.
2. Hướng đẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Hướng dẫn HS đọc 
+ Hướng dẫn HS đọc phần chú giải SGK
Chia đoạn:
Đ1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
Đ2 : Hậu quả bom đã gây ra.
Đ3 : Khát vọng sống của xa-xa- cô. 
Đ4 : Còn lại.
+ Luyện đọc từ khó.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
+ GV đọc mẫu bài văn.
b.Tìm hiểu bài:
- Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào ? 
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ? 
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với xa- xa- cô ? 
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ? 
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với xa- xa- cô ? 
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
* Tích hợp GDBVMT : Mĩ ném hai quả bom xuống Nhật Bản không chỉ làm nhiều người thiệt mạng mà còn huỷ diệt môi trường sống của con người ( làm cho rất nhiều người bị nhiễm chất độc da cam  ) để lại hậu quả nặng nề cho nhiều năm sau. Mỗi HS chúng ta cần phảI có trách nhiệm bảo vệ và lên án những việc làm xấu để giữ bầu không khí trong lành , một thế giới không có chất độc ( Khai thác gián tiếp nội dung bài. )
- GV nhận xét và rút ra nội dung chính của bài.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn của bài văn 
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn để làm mẫu cho HS.
- GV nhận xét và tuyên dương.
IV. Củng cố- Dặn dò
- Nêu ý nghĩa bài. 
- Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau.
- 1HS khá đọc bài
- Lớp đọc tiếp nối theo đoạn
- HS luyện đọc từ khó 
- HS luyện đọc theo cặp.
1- 2 HS đọc cả bài.
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom xuống Nhật Bản.
- Xa- da –cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Các bạn nhỏ trên thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho xa- da- cô.
- Khi xa- da- cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình.
- HS tự nêu.
- Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói nên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ toàn thế giới. 
– HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp 
 - Một vài HS thi đọc diễn trước lớp.
 Tiết 3 Toán: 
Ôn tập bổ sung về giải toán
A. Mục tiêu:
 - Biết một dạng quan hệ tỷ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ).
- Biết giảI bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số ”.
- HS yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị.
GV : Bảng phụ.
HS : Vở BT.
Dự kiến HĐ : Cá nhân, lớp.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Ổn định tổ chức: Hát
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ
- GV nêu ví dụ SGK để HS tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3giờ, rồi ghi kết quả vào bảng. 
- Yêu cầu HS nhận xét. 
 b. Giơí thiệu bài toán và cách giải
- GV giới thiệu bài toán.
* Lưu ý: Khi giải bài toán dạng này, HS chỉ cần chọn 1 trong 2 cách thích hợp để trình bày.
c . Thực hành:
Bài 1: 
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Phân tích đề bài
Tóm tắt và giải
- GV nhận xét và chữa bài.
IV. Củng cố- Dặn dò
Nhắc lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.
- HS làm.
T G đi
 1 giờ
 2giờ
 3giờ
Q Đ đi được
 4km
 8km
 12km
- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bây nhiêu lần.
- HS đọc bài toán và phân tích bài toán.
- HS tóm tắt và giải bài toán
+ Cách 1: 
 tóm tắt 
2giờ : 90 km 
4 giờ : ..km 
 Bài giải
 Trong 1 giờ ô tô đi được là : 
 90 : 2 = 45 (km)
 Trong 4 giờ ô tô đi được là.
 45 x 4 = 180 (km)
 Đáp số : 180 km
* Bước này là bước “ rút về đơn vị’’
+ Cách 2:
Bài giải:
 4 giờ gấp 2 giờ số lần là.
 4 : 2 = 2 (lần)
 trong 4 giờ ô tô đi được là.
 90 x 2 = 180 (km)
 Đáp số : 180 km
* Bước này la bước “ tìm tỉ số’’
- HS giải vào vở.
- 1HS lên bảng làm
 Tóm tắt: 
 5m : 80 000 đồng
 7m : .đồng ?
 Bài giải: 
1m vải mua hết số tiền là : 
 80 000 : 5 = 16 000 ( đồng)
7m vải mua hết số tiền là : 
 7 x 16 000 = 112 000 ( đồng)
 Đáp số: 112 000 đồng.
* Điều chỉnh: ................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 : Khoa học
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
A. Mục tiêu:
- Nêu được các giai doạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
- HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:
GV : Thông tin và hình trong SGK.
HS : SGK, VBT.
Dự kiến HĐ : Cá nhân, nhóm, lớp.
C. Hoạt động dạy học :
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm và quan trọng của tuổi dạy thì đối với cuộc đời của mỗi con người ?
III.Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1:Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của tuổi vị thành niên ,tuổi trưởng thành, tuổi già.
* cách tiến hành.
+ Bước 1:
Yêu cầu HS đọc các thông tin SGK (16) và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi.
+ Bước 2 : Làm việc theo nhóm.
+ Bước 3 : Làm việc cả lớp.
c. Hoạt động 2:Trò chơi” Ai ? Họ đang vào giai đoạn nào của cuộc đời ?’’
* Mục tiêu:
- Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã được học ở phần trên.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
GV chia lớp thàh 4 nhóm. Yêu cầu các em xác đinh xem những người trong ảnh đang ở lứa tuổi nào và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
* Hỏi: 
- Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ?
- Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ?
* Bài học SGK:
IV. Củng cố- dặn dò
- Ôn lại nội dung bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
Tuổi trưởng thành
Tuổi già
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng và cử đại diện nhóm lên trình bày.
Giai đoạn
 Đặc điểm nổi bật.
Tuổi vị thành niên
- Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn. ở tuổi này có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ bạn bè, xã hội.
Tuổi 
trưởng thành.
- Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học và xã hội.
Tuổi già
- Ở tuổi này cơ thể yếu dần , chức năng hoạt động của các cơ quan yếu dần.
- HS nêu .
- Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày.
- Nhận xét sửa sai.
* Điều chỉnh: ................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 : Đạo đức
Có trách nhiệm về việc làm của mình
A. Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS biết:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
B. Tài liệu và phương tiện.
- GV : Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc 
- HS : Bài tập SGK.
- Dự kiến HĐ : Cá nhan,nhóm, lớp. 
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
 - Vì sao lại phải có trách nhiệm với việc làm của mình ?
- GV nhận xét và cho điểm.
III. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2.Hoạt động 1: Xử lí tình huống.( Bài tập 3)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành: 
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong bài tập 3.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV nhận xét – bổ xung.
3. Hoạt động 2:Tự liên hệ bản thân.
* Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình và tự rút ra bài học. 
* Cách tiến hành:
- Gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì ?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ?
- Sau mỗi phần trình bày của HS, GV gợi ý để HS tự rút ra bài học
** Bài học SGK.
IV. Củng cố- dặn dò
- Ôn lại nội dung bài ở nhà
- Chuẩn bị bài sau.
- Vì mỗi người cần phải có suy nghĩ 
trước khi hành động và chịu trách nhiệm về việc làm của mình.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập
- Đại diiện nhóm lên trình bày.
- HS nhớ lại và và kể về việc làm của mình.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc làm của mình.
- Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
- Vài HS nêu lại.
* Điều chỉnh: ................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu. Khối hộp và khối c ... n bằng các từ đồng nghĩa.
- Cánh đồng( rộng)...( bao la, bát ngát, mênh mông)
- Bầu trời (cao) ...(vời vợi, cao vút, xanh thẳm)
-Hàng cây( xanh)...( xanh thắm, xanh tươi)
c) BÀI 3: Đặt câu rồi viết đoạn văn tả cảnh trường em trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa ở BT 2( Dành cho HS khá giỏi)
- Y/C HS làm cá nhân rồi trình bày.
- Lớp nhận xét và bình chọn câu hoặc đoạn hay. 
- GV KL chốt vấn đề.
IV. Củng cố – dặn dò :
Hệ thống lại nội dung bài.
 Nhận xét chung tiết học.
 Dặn HS chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Tiếng việt
Chính tả (nghe - viết): Những con sếu bằng giấy
A. Mục đích-yêu cầu
- Học sinh viết đúng các từ : 16 - 7 – 1945, Hi-rô-si-ma, Xa-da-cô Xa-xa-ki.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng viết đúng chính tả.
- Giáo dục HS ý thức tự giác rèn chữ viết.
B.Đồ dùng dạy học: Nội dung bài.
C.Hoạt động dạy học:
I.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng viết từ khó: sung sướng, xinh xinh
II.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe viết
- GV nêu yêu cầu của giờ học.
- GV đọc mẫu đoạn viết trong bài: Những con sếu bằng giấy.
- Học sinh lắng nghe, theo dỏi trong SGK và trả lời câu hỏi.
? Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ từ khi nào?
 (Khi cô bé mới được hai tuổi)
? Cô bé đã hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
 (Gấp đủ 1000 con sếu bằng giấy và treo quanh phòng).
- GV hướng dẫn HS viết từ khó:
- Gọi một HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào bảng con
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô Xa-xa-ki.
- Học sinh nhận xét, GV chữa bài.
- GV nhắc nhắc học sinh một số điều khi viết bài.
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
- Học sinh viết bài, GV vừ đọc cho HS viết vừa quan sát, nhắc nhở HS viết.
- Đọc soát lỗi.Thu chấm một số bài.
- Học sinh trao đổi vở để cùng nhau soát lỗi.
- Giáo viên nhận xét bài chấm và tuyên dương.
III.Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh về nhà viết lại các lỗi đã viết sai.
Tiết 3: Toán
Ôn tập về tính chất cơ bản của phân số, so sánh hai phân số
A. Mục tiêu
Củng cố về tính chất cơ bản của phân số, cách so sánh hai phân số.
Vận dụng để làm các bài tập nâng cao có liên quan.
B. Các hoạt động dạy học
I. ÔĐTC
II. KTBC
III. Dạy bài mới
1. Ôn tập kiến thức:
- Yêu cầu HS nêu lại các tính chất cơ bản của phân số, cách so sánh hai phân số.
- Nêu ứng dụng của các tính chất cơ bản của phân số.
2. Luyện tập 
*Bài 1: Rút gọn các phân số sau:
Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ các HS còn lúng túng 
- GV củng cố về cách rút gọn phân số.
* Bài 2: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số đã cho: 
 * Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số sau: 
a. và ; b. và 
c. và ; d. và 
* Bài 4: (HS khá giỏi)
- Tìm các giá trị thích hợp của các chữ để được phân số tối giản.
; ; 
- GV hướng dẫn HS các bước làm:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, chữa bài.
- GV nhận xét.
1 HS nêu các tính chất cơ bản của phân số.
1 HS nêu cách so sánh 2 phân số.
-rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 1.
- HS làm bài, chữa bài:
 ; ; ; ;
 ; 20: 5 = 4, x= 28:4 =7; ; 120: 5=24, y= 24: 24 = 1
; 75 : 25 = 3, 100: 25 = 4
Ngày soạn: 15.9.2010.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010.
Tiết 1: Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu
- Biết cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Các hoạt động dạy học
I. ÔĐTC
II. KTBC
Kiểm tra VBTT
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc dề.
Phân tích đề.
Tóm tắt và giải.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng nhất 
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Ôn nội dung bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài và làm bài.
- HS lên bảng làm bài.
 Tóm tắt:
 ? HS
Nam:
 ý 28 HS
Nữ: 
 ? HS
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
 2+5=7 (phần)
Số HS nam là
 28 : 7 x 2 = 8 (HS) 
Số HS nữ là:
 28 – 8 = 20 (HS)
 Đáp số: 8 HS nam
 20 HS nữ
- HS nêu yêu cầu của bài và làm bài.
- HS lên bảng làm bài.
 Tóm tắt:
Chiều dài:
 15 m
Chiều rộng 
 Bài giải
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
 2 – 1 = 1 (phần)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
 15 : 1 x 1 = 15 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
 15 + 15 = 30 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
 ( 30+15) x 2 = 90 (m)
 Đáp số: 90 m
- HS nêu yêu cầu của bài và làm bài theo nhóm.
 Tóm tắt:
 100 km : 12l xăng.
 50 km : .l xăng.
 Bài giải:
100km xăng gấp 50km xăng số lần là :
 100 : 50 = 2 ( lần )
Ô tô đi 50 km tiêu thụ số lít xăng là.
 12 : 2 = 6 (l)
 Đáp số: 6l
.
* Điều chỉnh: ................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn
Tả cảnh 
(Kiểm tra viết)
A. Mục đích-yêu cầu
- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần ( mở bài , thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
B. Chuẩn bị 
- Giấy kiểm tra
C. Các hoạt động dạy học
I. ÔĐTC
II. KTBC
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Ra đề:
- GV ra đề bài:
1)Em hãy tả cảnh một buổi sáng( hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy).
2) Tả một cơn mưa.
3) Tả ngôi nhà của em.
- GV yêu cầu HS chọn 1 trong 3 đề để làm bài.
- HS làm vào giấy
- GV quan sát giúp đỡ HS.
IV.Củng cố dặn dò.
GV thu bài kiểm tra.
Nhận xét giờ học
Dặn đọc trước nội dung tiết tập làm
văn tuần 5, nhớ lại những điểm số em có trong tháng để làm tốt bài tập thống kê
Tiết 4: Tiếng Anh
GV bộ môn dạy
Tiết 5: Lịch sử
Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
A. Mục tiêu
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế –xã hội VN đầu thế kỉ XX:
+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy hầm mỏ, đồn điền, đường ô-tô, đường sắt.
+ Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng , chủ nhà buôn, công nhân.
- HS yêu thích và ham tìm hiểu lịch sử.
B. Đồ dùng:
GV : Hình trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam.
HS : SGK, VBT.
Dự kiến HĐ : Cá nhân, nhóm, lớp.
C. Các hoạt động dạy học :
I.Ổn định tổ chức: Hát.
II. Kiểm tra bài cũ
 - Cuộc phản công ở kinh thành Huế có ý 
 nghĩa gì ?
? Tôn Thất Thuyết ra Chiếu Cần vương để làm gì
- GV nhận xét và cho điểm.
 III. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm)
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS
+ Những biểu hiện về sự thay đôi trong nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thé kỉ XX.
+ Những biệu hiện về sự thay đỏi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
+ Đời sống công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này.
* Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm)
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhiệm vụ học tập theo các gợi ý sau:
? Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành kinh tế nào là chủ yếu ?
? Sau khi thực dân Pháp xâm lược, những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta ?
? Ai được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế ?
? Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yếu có những giai cấp nào ? 
? Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện thêm những giai cấp nào ?
? Đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam ra sao ?
* Hoạt động 3 : (làm việc cả lớp)
- GV nhận xét sửa sai.
* Hoạt động 4: (làm việc cả lớp)
- GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế nước ta đầu thế kỉ XX.
 * Bài học: ( SGK )
IV. Củng cố- dặn dò
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Trước khi thực dân Pháp xâm lược kinh tế nước ta chủ yếu là nền nông nghiệp lạc hậu.
- Khai thác khoáng sản, mở các nhà máy, lập đồn điền trồng cao su, chè, cà phê. đồng thời hệ thống giao thông vận tải được xây dựng.
- Thực dân Pháp được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế.
- chỉ có giai cấp nông dân và tri thức yêu nước, địa chủ phong kiến.
- Viên chức, tri thức, chủ xưởng nhỏ.
- Đời sống công nhân và nông dân vô cùng cực khổ.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- HS nghe.
* Điều chỉnh: ................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tiết 5: Sinh hoạt lớp tuần 4
I. Mục tiêu
- Nhận xét ưu nhược điểm trong tuần.
- Phướng hướng tuần 5.
II. Lên lớp
1. Nhận xét chung: 
* Ưu điểm: 
 - Các hoạt động tập thể đã có nề nếp.
 - Trong lớp đa số các em đã chú ý nghe giảng, phát biểu ý kiến xây dựng bài. 
 - Đi học đều, đúng giờ, không còn hiện tượng quên đồ dùng học tập sách vở.
 - Một số em có cố gắng trong học tập: 
* Tồn tại:
- Ý thức tự học chưa cao, nhiều em không học và làm bài trước khi đến lớp.
- Phê bình: 
2. Kế hoạch tuần 5: 
- Chấm dứt tình trạng không học bài cũ, thực hiện nghiêm túc giờ tự học ở nhà, 
chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
- Duy trì phong trào của lớp.
* Điều chỉnh: ................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGALop 5 tuan 4CKTKN.doc