Giáo án môn học Tuần 13 Lớp 2

Giáo án môn học Tuần 13 Lớp 2

Tập đọc

TIẾT 37 + 38:BÔNG HOA NIỀM VUI

I/MỤC TIÊU :

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài .

-Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.(Trả lời các câu hỏi SGK)

-HS biết phải hiếu thảo với cha mẹ.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 13 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NGAY DẠY:28.12.2011 Tập đọc
TIẾT 37 + 38:BÔNG HOA NIỀM VUI
I/MỤC TIÊU :
-Biêt ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài .
-Cảm nhận được tấm lịng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.(Trả lời các câu hỏi SGK)
-HS biết phải hiếu thảo với cha mẹ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt đơng của GV
Hoạt động của HS.
1. Ổn định:
2.Kiểm tra:Gọi 3 em đọc bài “Mẹ” và TLCH :
-Hình ảnh nào cho biết mẹ vất vả vì con?
-Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
3.Dạy bài mới : GTB
-Gv đọc mẫu bài 
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
-Đọc từng đoạn :
-Hướng dẫn đọc chú giải : lộng lẫy, chần chừ/ tr 105
-Sáng tinh mơ: Sáng sớm nhìn mọi vật còn chưa rõ hẳn.
-Dịu cơn đau: giảm cơn đau thấy dễ chịu hơn.
-Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc.
-Em muốn đem tặng bố/ một bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.//
-Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
Tiết 2 : *Tìm hiểu bài 
-Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ?
-Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui ?
-Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa cô giáo đã làm gì ?
-Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
-Hs luyện đọc lại bài .
=>GDHS Lòng hiếu thảo với cha mẹ.
4.Củng cố : Mới  Chi vào vườn hoa để làm gì ?
5.Dặn dò: Đọc bài.Chuẩn bị bài Quà của bố.
-2 em HTL và TLCH.
-Hs đọc mẫu bài 
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh.
a.Đến tìm gặp cô giáo. b.Đến tìm bônghoa hồng .
c. Đến tìm bông hoa Niềm Vui.
-Vì nhà trường có nội quy không ngắt hoa 
- Ôm Chi vào lòng và nói : Em hãy ..
-Thương bố, thật thà.
-3 em đóng vai.
-Đọc bài.
 Toán
 TIẾT 61 : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 - 8
I/ MỤC TIÊU : 
-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14-8 . Lập được bảng 14 trừ đi một số. Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán..
-Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
-Tính cẩn thận chính xác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
1. Giáo viên : Bộ toán 
2. Học sinh : Bộ toán 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-Ghi : 33 – 5 63 - 7 
-Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : GTB
* Giới thiệu phép trừ 14 - 8
- Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 14 – 8.
-Ghi bảng.
-Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho học sinh HTL
* Luyện tập .
Bài 1 :Tính
-Nhận xét
Bài 2 : Tính
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là :
Bài 4 : Tóm tắt 
Có :14 quạt điện 
Bán : 6 quạt điện 
Còn :  quạt điện ?
4.Củng cố : Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số.
5.Dặn dò: Học bài.Chuẩn bị bài 34 – 8 .
-2 em đặt tính và tính .Lớp bảng con.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 14 - 8
-HS thao tác trên que tính, lấy 14 que tính bớt 8 que, còn lại 6 que..
-Còn lại 6 que tính.
-Vậy còn lại 6 que tính.
* 14 - 8 = 6.
 14 -HTL bảng công thức.
- 8
 6
a. 9 + 5 = 14 14 – 9 = 5 8 + 6 = 14
 5 + 9 = 14 14 – 8 = 6 6 + 8 = 14
 14 – 5 =9 14 – 6 = 8
b.14 – 4 – 2 = 8 14 – 4 – 5 = 5
 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5
 14 14 14 
 - 6 - 9 - 7 
 08 05 07 
a.14 va ø5 b.14 và 7 
-
-
14 14 
 5 7 
09 07 
 Giải
 So áquạt điện cửa hàng còn lại là :
 14 – 6 = 8 ( quạt điện )
 Đáp số : 8 quạt điện
-1 em HTL.
-Học bài.
 Đạo đức.
 Tiết 13 : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau .
Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày .
Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:GV đưa tình huống : Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì ?
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
-Hát bài hát ‘Tìm bạn thân” nhạc và lời : Việt Anh.
*Hoạt động 1 : Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
Tranh : Cảnh trong giờ kiểm tra Toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên cạnh :Nam ơi, cho tớ chép bài với!”
-GV chốt lại 3 cách ứng xử.
+Nam không cho Hà xem bài.
+Nam khuyên Hà tự làm bài.
+Nam cho Hà xem bài.
-Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ?
-Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn ?
-Giáo viên kết luận :Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy nhà trường.
*Hoạt động 2: Tự liên hệ.
-Em hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn hoặc những trường hợp em đã được quan tâm giúp đỡ ?
-Giáo viên đề nghị các tổ lập kế hoạch quan tâm giúp đỡ bạn trong lớp.
-Kết luận : Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn. .
*Hoạt động 3 : Trò chơi Hái hoa dân chủ.
-Em sẽ làm gì khi em có một cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn ?
-Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang xách nặng ?
-Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ, bạn ngồi cạnh em quên mang hộp bút chì màu mà em lại có ?
-Em sẽ làm gì khi thấy bạn đối xử không tốt với một bạn nghèo, bị khuyết tật ?
-Kết luận :Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên và nỗi buồn sẽ vơi đi.
4.Củng cố : Quan tâm giúp đõ bạn mang lại cho em niềm vui như thế nào ? 
5.Dặn dò:Học bài. Chuẩn bị Giữ gìn trường lớp sạch đẹp 
-2 em nêu cách xử lí.
-Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 2.
-Quan sát. 
-HS đoán các cách ứng xử.
-Thảo luận nhóm :
+Nam không nên cho Hà xem bài, nên khuyên Hà tự làm bài, nếu Hà chưa hiểu Nam giải thích cho Hà hiểu.
+Nếu là Nam em sẽ nhắc nhở Nam phải quan tâm giúp bạn đúng lúc.
-Nhóm thể hiện đóng vai.
-Quan sát, thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Một số em trả lời, nhận xét.
-Đồng ý với việc quan tâm giúp đỡ bạn.
-Tổ nhóm nêu ý kiến.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-HS làm phiếu học tập.
-HS hái hoa và TLCH.
-Nêu lí do vì sao. Em khác bổ sung.
-Vài em nhắc lại.
-Việc học đạt kết quả tốt.
-Học bài.
NGÀY DẠY: .12.2011.
Thể dục
TIẾT 25: TRÒ CHƠI BỎ KHĂN VÀ NHÓM BA NHÓM BẢY
I/MỤC TIÊU:
-Biết cách điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vịng trịn .Biết cách chơi và tham gia được các trị chơi .
-Thực hiện đúng thao tác kỷ thuật .
-Tính nhanh nhẹn, rèn luyện sức khỏe .
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Địa điểm Trên sân trường,vệ sinh an toàn nơi tập.
-Phương tiện Chuẩn bị một còi,1,2 khăn
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Phần mở đầu: 
-GV nhận lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ
*Đứng vỗ tay,hát
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu(đưa hai tay lên cao hít vào bằng mũi,buông tay xuống ,thở ra bằng miệng).
*Ôn bài thể dục phát triển chung mỗi động tác 2x8 nhịp
2/Phần cơ bản: 
-Trò chơi “Bỏ khăn”Cho HS tập hợp đội hình vòng tròn ,tổ chức cho HS ôn lại trò chơi. 
-Trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”Trên cơ sở đội hình vòng tròn đã có,GV cho hs giãn rộng vòng tròn,rồi cho hs đi hoặc chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn,vừa đọc vần điệu và chơi trò chơisau 2 lần cho hs đảo chiều chạy(chạy theo chiều kim đồng hồ)
*Đi đều và hát trên địa hình tự nhiên theo 2,4 hàng dọc do gv hoặc cán sự lớp điều khiển.
3/Phần kết thúc : Cúi người thả lỏng.Nhảy thả lỏng
-GV cùng hs hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
Toán
TIẾT 62 : 34 – 8
I/ MỤC TIÊU :
-Biết thực hiện phép trừ có nhơ ù trong phạm vi 100, dạng 34-8 .Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng,tìm số bị trừ. Biết giải bài tốn về ít hơn.
-Tính nhanh chính xác.
-Tính cẩn thận.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
1.Giáo viên : Bộ toán 
2.Học sinh : Bộ toán 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-Ghi : 14 – 7 44 – 8 
-Nêu cách đặt tính và tính
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới :GTB 
* Phép trừ 34 - 8
-Bài toán : Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ?
-Viết bảng : 34 – 8.
-Để bớt được 8 que tính thầy tháo 1 bó thành 10 que rời,10 với4 là 14,14 bớt 8 que còn lại 6 que.
-Vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 34 - 8 = ?
-Viết bảng : 34 – 8 = 26.
- Đặt tính và thực hiện .
-Nhận xét.
* Luyện tập.
Bài 1 :Bảng con 
Bài 3 :Vở
Tóm tắt.
Nhà Hà : 34 con gà
Nhà Ly ít hơn : 9 con gà
Nhà Ly còn lại :  con gà?
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Muốn tìm số hạng ta làm sao?
4.Củng cố :Nhắc lại cách đặt tính và tính 34 - 8.
5.Dặn dò:Học bài.Chuẩn bị bài 54 – 18 .
-2 em lên bảng làm.
-Bảng con.
-Nghe và phân tích.
-34 que tính, bớt 8 que.
-Thực hiện 34 – 8.
-Thao tác trên que tính. Lấy 34 que tính, bớt 8 que, suy nghĩ và trả lời, còn 26 que tính.
-1 em trả lời.
-Còn 26 que tính.
-34 - 8 = 26
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm :
-
34 Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới
 8 thẳng cột với 4 (đơn vị). Viết
26 dấu trừ và kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 4 kh ...  tả, trình bày đúng một đoạn văn xuơi cĩ nhiều dấu câu .
 -Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê/ yê, phân biệt cách viết phụ âm đầu d/ gi .
-Giáo dục học sinh biết tình thương của cha mẹ dành cho con rất dạt dào.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Quà của bố”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
Bông hoa Niềm Vui.
-Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. 
-Nhận xét, cho điểm
3.Dạy bài mới : GTB
* Hướng dẫn nghe viết.
-Đoạn trích nói về những gì ?
-Đoạn trích có mấy câu ?
-Chữ đầu câu viết thế nào ?
-Trong đoạn trích có những loại dấu câu nào ?
- Câu nào có dấu hai chấm
- Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS viết từ khó vào nháp
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
- Viết chính tả.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
* Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 -Cho 1 em lên bảng. Lớp làm vở.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét,
4.Củng cố :Hs viết lại các từ sai .
 5.Dặn dò:Sửa lỗi.Chuẩn bị bài Câu chuyện bó đũa
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : yếu ớt, múa rối, mở cửa .
-Viết bảng con.
-Theo dõi.
-Những món quà của bố khi đi câu về.
-4 câu.
-Viết hoa.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ba chấm.
-HS đọc
-HS nêu từ khó : niềng niễng, quẩy, thao láo, nhộn nhạo, toé nước.
-Viết bảng .
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền iê/ yê vào chỗ trống.
Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập
-Cả lớp đọc lại.
-Điền d/ gi.
-2 em lên bảng . Lớp làm vở BT.
chốt lời giải đúng : dăng, dung, de, dắt, giời, dê.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
 Toán
TIẾT 65 : 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện các phép trừ dạng : 15, 16, 17, 18 để lập các bảng trừ 15,16,17,18 trừ đi một số.
- Lập và học thuộc lòng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 
-Tính cẩn thận 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
1.Giáo viên : Bộ toán 
2.Học sinh : Bộ toán 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Luyện tập
 Ghi : 34 - 18 53 - 5 
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số.
-Nhận xét , cho điểm
3.Dạy bài mới : 
Bước 1: 15 - 6
-Nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại ?
-Viết bảng :15 – 6 = 9
Bước 2 :
-Hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính còn mấy que tính ?
-Viết bảng15 – 7 = 8
-Thực hiện với que tính để tìm kết quả: 15 – 8, 15 - 9
Bước 3 : 16 trừ đi một số.
-Nêu : Có 16 que tính bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em tìm kết quả của 16 – 8, 16 – 7 ?
-Gọi HS đọc bài.
Bước 4 : 17, 18 trừ đi một số.
-Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9.
-Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức. 
* Luyện tập.
Bài 1 : Nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả.
-Khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 7 – 1 và ghi kết quả là 6.
-Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố :Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
5.Dặn dò :HTL bảng trừ .Chuẩn bị bài
-2 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-Nghe và phân tích. 
 15 – 6 = 9
 15 – 7 = 8
 15 – 8 = 7
 15 – 9 = 6
-Thực hiện : 15 - 6
-Cả lớp thao tác trên que tính.
-Còn 6 que tính. 
-Đọc bảng công thức . 16 – 7 = 9
-Đồng thanh. 16 – 8 = 8
 16 – 9 = 7
-Đọc bài, đồng thanh
-1 em lên bảng điền kết quả. 17 – 8 = 9
 17 – 9 = 8
 18 – 9 = 9
-Ghi kết quả các phép tính.
Vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 – 8 – 1 hay 
a. 15 15 15 15 15
 - 8 - 9 - 7 - 6 - 5
 07 06 08 09 10
b. 16 16 16 17 17
 - 9 - 7 - 8 - 8 - 9
 07 09 08 09 08
c. 18 13 12 14 20
- 9 - 7 - 8 - 6 - 8
 9 6 4 8 12
-Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- HS đọc
 Sinh hoạt tập thể
 TỔNG KẾT TUẦN 13
 I. Rút kinh nghiệm:
 - Một số em đi học trễ chưa đúng giờ :Băng, Vy .
 - Đi học có chuẩn bị bài ,làm bài đầy đủ khi đến lớp .
 - Trình bày chữ viết xấu,cẩu thả, chưa đúng độ cao: Việt , Dung , Nhiên ,Vũ .
 - Còn một số em đọc còn yếu, một số em chưa thuộc bảng cộng 8 ,9,7,6,bảng trừ 11,12,13 trừ đi 1 số.
 - Chưa học bài khi đến lớp . Việt , Dung , Nhiên ,Vũ .
 - Vệ sinh trường lớp chưa tự giác :Tổ 2
 - Giữ gìn sách vở đồ dùng chưa cẩn thận ,hay quên dụng cụ học tập.
II. Phương hướng tuần 14.
 - Vào chương trình tuần 14.
HS vâng lời ,lễ phép với thầy cô và người lớn : Duy, Việt , Vũ 
Gọi bạn xưng tôi :Vũ, Phượng 
HS nghiêm túc, trật tự trong giờ học :Vũ, Hậu 
Học bài , chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp: Việt , Dung , Nhiên ,Vũ .
Mang đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp: Việt , Dung , Nhiên ,Vũ .
Rèn chữ viết cho HS : Việt , Dung , Nhiên .
Vệ sinh trường lớp hàng ngày tự giác và đúng giờ hơn : Tổ 2
Aên chín uống sôi,đảm bảo vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm.
Cắt tóc ngắn ,giữ gìn vệ sinh chân tay sạch sẽ .
Ôn 5 điều Bác Hồ dạy , Lời ghi nhớ Sao nhi đồng .
Chơi trò chơi , hát 
...............................................................................................................................................................................
..
Hát- nhạc
 Tiết 13:HỌC HÁT :CHIẾN SĨ TÍ HON
I/ MỤC TIÊU :	
-Hát đúng giai điệu và lời ca
-Biết hát kết hợp vỗ tay hoặt gõ đệm theo bài hát.
-Yêu thích ca hát.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên thanh phách.
2.Học sinh : Thanh phách
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra :Gọi HS hát bài : Cộc cách tùng cheng
- GV nhận xét
3.Bài mới:GTB
*Hoạt động 1 : Dạy bài “Chiến sĩ tí hon”
-Giáo viên : Tuổi thơ có nhiều ước mơ thật thú vị. Có một bài hát kể về ước mơ được làm chiến sĩ tí hon. Các em bé vai mang súng bước theo lá cờ đỏ sao vàng tung bay trong tiếng trống nhịp nhàng.
-Hát mẫu.
 Kèn vang đây đoàn quân
 Đều chân ta cùng bước
 Cờ sao đi đằng trước..
-Hướng dẫn hát từng câu, chú ý những chỗ lấy hơi.
-Học sinh hát từng câu cho đến hết.
- HS hát toàn bài
*Hoạt động 2 : Dùng thanh phách gõ đệm theo phách.
-Giáo viên cho học sinh xem nhạc cụ.
-Quan sát.
-HS biểu diễn bài hát :Chiến sĩ tí hon với các nhạc cụ gõ đệm theo.
-Chia 4 nhóm mỗi nhóm dùng 1 nhạc cụ. Các nhóm lần lượt hát .
-Học sinh dùng thanh phách đệm 
-Tập lại bài hát.
-Nhận xét.
4.Củng cố :Gọi HS hát lại bài hát.
5.Dặn dò: Tập hát lại bài.
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập.
Rútkinhnghiệm:...............................................................................................................................
......................................................................................................................................................
TIẾT 13 :GẤP,CẮT,DÁN HÌNH TRỊN
I/MỤC TIÊU :
-Cũng cố cách gấp hình đã học .
-HS nắm qui trình và gấp được các hình đã học.
-Giáo dục tính sáng tạo,khéo tay.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV :Mẫu hình trịn + qui trình 
HS : Giấy màu ,kéo ,hồ .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định :
2.Kiểm tra :Dụng cụ học tập của HS .
3.Bài mới :GTB
-GV tổ chức cho HS gấp lại máy bay đuôi rời đã học.
-GV nhắc HS hình gấp phải được thực hiện đúng qui trình ,cân đối ,các nếp gấp thẳng ,phẳng.
- Chia lớp thành nhóm 4 hs để thực hành.
 - Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng, chậm.
 - Hướng dẫn trang trí thêm trên cánh máy bay.
 - Cho HS đánh giá nhận xét.
 - Liên hệ giáo dục tư tưởng : học giỏi để lớn lên làm phi công lái được máy báy.
 -Đánh giá sản phẩm thực hành của HS .
4.Củng cố :
Gọi 2 HS lên nêu lại cách làm lại máy bay đuôi rời.
5. Dặn dò :Tập gấp lại các sản phẩm đã học .
-Chuẩn bị giấy màu ,kéo,hồ để học bài Gấp ,cắt ,dán hình tròn .
-HS nhắc lại qui trình gấp máy bay đuôi rời.
-HS thực hành gấp sản phẩm .
-HS trưng bày sản phẩm thực hành theo nhóm.
-2 HS nêu trên lớp.
-Tập gấp lại các hình gấp đã học.
Nha học đường 
 Tiết 1:TẠI SAO VÀ KHI NÀO CHẢI RĂNG . 
I/ MỤC TIÊU :
-Hiểu tại sao và khi nào chải răng .Biết một ngày chải răng ba lần .
-Kể được ba lần chải răng trong một ngày .
-Thường xuyên chải răng để bảo vệ răng .
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : 
2.Học sinh : 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định : 
2.Kiểm tra :khơng kiểm tra 
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Thảo luận :Tại sao phải chải răng ?
-Sau khi ăn xong cĩ những thức ăn bám quanh răng ta làm gì các thức ăn này ?
Tại sao phải chải răng ?
Kết luận :
Chải răng lấy sạch các thức ăn cịn bám quanh răng, phịng bệnh viêm nướu và sâu răng .
Hoạt động 2 : Thảo luận :Khi nào chải răng ?
-Một ngày em chải răng mấy lần ?
-Vào lúc nào ?
Kết luận :
-Một ngày em chải răng 3 lần .
-Sáng sau khi ngủ dậy, trưa sau khi ăn cơm xong, tối trước khi đi ngủ .
=>GDHS:Thường xuyên chải răng để bảo vệ răng .
4.Củng cố :Tại sao phải chải răng ?
5.Dặn dò :về học bài ;chuẩn bị bài “Lựa chọn và giữ gìn bàn chải”
-HS trả lời 
-Chải răng lấy sạch các thức ăn cịn bám quanh răng, phịng bệnh viêm nướu và sâu răng .
-Một ngày em chải răng 3 lần .
-Sáng sau khi ngủ dậy, trưa sau khi ăn cơm xong, tối trước khi đi ngủ .
-HS nêu lại bài học .
-Chải răng lấy sạch các thức ăn cịn bám quanh răng, phịng bệnh viêm nướu và sâu răng .
-Nêu cách lựa chọn bàn chải của em ?

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an tuan 13.doc