Tập đọc- Kể chuyện
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài.Hiểu nội dung bài:Câu chuyện nói lên hai bàn tay lao động của con người chính là người tạo nên của cải vô tận
2.Kĩ năng:Đọc trôi trảy toàn bài, phát âm đúng, đọc phân biệt giọng kể với giọng nhân vật. Rèn kĩ năng nói lưu loát khi kể lại câu chuyện
3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu lao động, quý trọng công lao động của mình và mọi người
II. Đồ dùng dạy-học
Thầy: Tranh minh hoạ SGK
Trò : SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Tuần 15 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 Tập đọc- Kể chuyện hũ bạc của người cha I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài.Hiểu nội dung bài:Câu chuyện nói lên hai bàn tay lao động của con người chính là người tạo nên của cải vô tận 2.Kĩ năng:Đọc trôi trảy toàn bài, phát âm đúng, đọc phân biệt giọng kể với giọng nhân vật. Rèn kĩ năng nói lưu loát khi kể lại câu chuyện 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu lao động, quý trọng công lao động của mình và mọi người II. Đồ dùng dạy-học Thầy: Tranh minh hoạ SGK Trò : SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (5') - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: “Nhớ Việt Bắc”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới 1.Giới thiệu bài:(2') 2.Hướng dẫn luyện đọc (28') - GVđọc mẫu - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc từng câu GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS Đọc từng đoạn trước lớp Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm GV nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt 3.Tìm hiểu bài: (12') - Câu 1(SGK)?(Ông lão người Chăm rất buồn vì con trai ông lười biếng) - Câu 2(SGK)?(Vì ông muốn thử xem con trai mình có phải tự tay làm ra những đồng tiền đó không) - Câu 3(SGK)?(Anh đi xay thóc thuê dành dụm được 90 bát gạo bán lấy tiền mang về) - Câu 4(SGK)?(Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra mà không sợ bỏng vì anh đã phải vất vả 3 tháng mới kiếm ra được số tiền đó) - Câu chuyện cho ta biết điều gì? ý chính: Câu chuyện muốn nói lên hai bàn tay lao động của con người chính là ngưồn tạo nên của cải vô tận 4.Luyện đọc lại (5') GV đọc mẫu đoạn 4,5 Cho HS đọc diễn cảm đoạn 4,5 GV nhận xét, biểu dương những HS đọc tốt Kể chuyện (15') *GV giao nhiệm vụ - Sắp xếp tranh theo đúng thứ tự câu chuyện: “Hũ bạc của người cha” Thứ tự đúng là:3- 5- 4- 1- 2 - Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Cho HS kể câu chuyện theo nhóm 4 Yêu cầu HS kể từng đoạn câu chuyện và cả câu chuyện GV nhận xét, biểu dương những HS kể chuyện tốt C.Củng cố- Dặn dò: (3') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi về nội dung bài - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - Nối tiếp đọc từng câu trong bài - Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp- nêu cách đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng - Đọc bài theo nhóm đôi - 3 nhóm thi đọc trước lớp, cả lớp nhận xét - 1 HS đọcđoạn1,cả lớp đọc thầm - Trả lời - Đọc thầm đoạn 2 - Trả lời - Đọc đoạn 3 - Trả lời - 1 HS đọc đoạn 4,5 - Trả lời - Trả lời - 2 HS đọc lại ý chính của bài - Lắng nghe - Luyện đọc diễn cảm theo cặp - Đai diện các nhóm thi đọc - Nhận xét - Lắng nghe - HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp tranh theo đúng thứ tự câu chuyện - HS kể chuyện theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện (HS khá giỏi) - lớp nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Toán chia số có ba chữ số cho số có một chữ số I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng để làm bài tập. 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy-học Thầy: Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2 Trò : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ:(3') - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra bảng con, Đặt tính rồi tính 77 : 2 = 38(dư 2) 96 : 6 = 16 Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướngdẫn thực hiện phép chia VD: 648 : 3= ? 648 3 . 6 chia 3 được 2, viết 2 6 216 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 . Hạ 4, 4 chia 3 được 1, viết 1,1 nhân 3 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1 18 . Hạ 8 được 18, 18 chia cho 3 được 6, 18 viết 6,6 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0 648 : 3 = 216 236 : 5 = ? 236 5 . 23 chia5 được 4,viết 4 20 47 4 nhân 5 bằng 20, 23 trừ 20 bằng 3, 36 . Hạ 6, được 36, 36 chia 5 được7,viết7 35 7 nhân 5 bằng 35, 36 trừ 35 bằng 1 1 236 : 5 = 47(dư 1) c. Thực hành Bài1: tính 872 4 375 5 390 6 905 5 8 218 35 75 36 65 5 181 07 25 30 40 4 25 30 40 32 0 0 05 32 5 0 0 Bài 2: Tóm tắt 9 học sinh: 1 hàng 234 học sinh: ... hàng? Bài giải 234 học sinh xếp được số hàng là: 234 : 9 = 26(hàng) Đáp số: 26 hàng Bài 3: Viết (theo mẫu) Số đã cho 432 m 888 kg 600 giờ Giảm 8 lần 432:8=54m 888:8=111kg 600:8=75giờ Giảm 6 lần 432:6=72m 888:6=148kg 600:6=100giờ C.Củng cố- Dặn dò: (3') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã làm trong giờ học - 2 HS lên bảng làm bài,đặt tính rồi tính- cả lớp nhận xét - Lắng nghe - HS đọc phép tính - Quan sát và nêu cách tính - 3 HS nhắc lại cách tính - HS đọc phép tính, nêu lại cách tính làm bài ra giấy nháp - 1HS lên bảng thực hiện phép chia, cả lớp nhận xét - HS nhận xét kết quả của phép chia - Nêu yêu cầu bài 1 - HS làm bài ra bảng con - HS chữa bài - nhận xét - HS đọc bài toán, nêu yêu cầu bài tập, tóm tắt bài toán - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập, nêu cách làm - Làm bài vào SGK - Gọi HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Chiều Toán Ôn luyện I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng để làm bài tập. 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy-học: VBT III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm bài trong VBT Bài1: tính 639 3 492 4 305 5 179 6 6 213 4 123 30 61 12 29 03 09 05 059 3 8 5 54 09 12 0 05 9 12 0 0 Bài 2: số Số bị chia Số chia Thương Số dư 667 6 111 1 849 7 121 2 358 5 71 3 429 8 51 1 Bài 3: Tóm tắt 9 thùng : 405 gói 1 thùng: ... gói? Bài giải Số gói kẹo trong mỗi thùng là: 405 : 9 = 49(gói) Đáp số: 49 gói kẹo Bài 4: Viết (theo mẫu) Số đã cho 184 m 296 kg 368l Giảm 8 lần 184m:8=23m 296kg:8=37kg 368l:8=46l Giảm 4 lần 184m:4=46m 296kg:4=74kg 600l:6=100giờ 2.Củng cố- Dặn dò: (3') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã làm trong giờ học - Nêu yêu cầu bài 1 - HS làm bài ra bảng con - Lần lượt HS lên bảng chữa bài - nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập, nêu cách làm - Làm bài vào VBT - Gọi HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét - HS đọc bài toán, nêu yêu cầu bài tập, tóm tắt bài toán - HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - HS làm bài vào VBT- Chữa bài - Lắng nghe - Ghi nhớ Tiếng Việt Luyện viết I.Mục tiêu: -Kiến thức: Củng cố cho HS cách viết chữ hoa Y, Viết tên riêng Yết Kiêu và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ -Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ,chữ đứng và chữ nghiêng -Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết II.Đồ dùng dạy - học Thầy: Mẫu chữ hoaY tên riêng Yết Kiêu Trò: Bảng con III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.HD- HS viết chữ hoa Y - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa Y - Viết mẫu bảng lớp -HD viết phần 2 bài 15 vở tập viết - Quan sát chỉnh sửa 2.Củng cố-dặn dò - Về nhà luyện viết chữ hoa Y - quan sát mẫu chữ - Viết bảng con - Viết bài - lắng nghe Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 Toán Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số(tiếp theo) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị 2.Kĩ năng:Vận dụng được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số vào làm bài tập 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập II. Đồ dùng dạy-học Thầy: Trò : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 905 : 5 = 181 230 : 6 = 38(dư 2) Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Ví dụ: 560 8 632 7 56 70 63 90 (dư 2) 00 02 0 0 0 2 3. Thực hành Bài1: Tính. 350 7 420 6 361 3 35 50 42 7 0 3 120 00 00 06 0 0 6 0 0 01 0 0 Bài 2: Bài giải Năm đó gồm số tuần lễ và số ngày là: 365 : 7 = 52(dư 1) Đáp số: 52 tuần 1 ngày Bài 3: 185 6 283 7 đ 18 30 28 4 05 03 0 5 185 : 6 = 30(dư 5) 283 : 7 = 4(dư 3) C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã làm trong giờ học - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Nêu cách làm - 2 HS lên bảng làm bài, vừa làm vừa nêu cách làm - Cả lớp nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài ra bảng con - HS chữa bài- nhận xét - 1HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán - Làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - Đọc yêu cầu bài 3 - HS quan sát phép tính, điền chữ Đ hoặc S vào mỗi ô trống - 2 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Chính tả:( N-V) hũ bạc của người cha I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Nghe -viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của bài “ hũ bạc của người cha” , làm đúng các bài tập chính tả. 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, mẫu chữ , cỡ chữ 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết II. Đồ dùng dạy-học Thầy: Viết sẵn nội dung bài tập 2 Trò : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (5') - GV đọc cho HS viết ra bảng con (màu sắc, hoa màu, nong tằm, tin, nhiễm bệnh) Nhận xét- Đánh giá B.Bài mới: (28') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn nghe viết - GV đọc mẫu bài viết - Luyện viết chữ khó GV đọc cho HS viết vào bảng con: sưởi lửa, liền, ném, nước mắt, làm lụng. - GV đọc cho HS viết bài vào vở . Nhắc HS ngồi đúng tư thế, trình bày sạch - Chấm, chữa bài: GV chấm 5 bài, nhận xét từng bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài2: Điền vào chỗ trống ui/ uây Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập Đáp án: Mũi dao; con muỗi; hạt muối; múi bưởi; núi lửa; nuôi nấng; tuổi trẻ,; tủi thân. Bài 3: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x có nghĩa như sau: Còn lại một chút cho sơ ý hoặc quên ( sót) Món ăn bằng gạo nếp, đồ chín (xôi) Trái nghĩa với tối (sáng ) C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV nhận xét giờ học - Về nhà sửa lại lỗi chính tả đã mắc - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - Viết từ khó ra bảng con - Viết bài ... .Kiểm tra bài cũ: Sử dụng bảng nhân để tìm tích của: 5 x 7 3 x 4 9 x 3 Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Giới thiệu bảng chia * Cách sử dụng bảng chia VD: 12 : 4 Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12, từ số 12 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của 12 và 4. Vậy 12 : 4 = 3 3. Luyện tập: Bài 1:dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở ô trống 6 30 6 42 8 72 Bài 2: số ? Số bị chia 16 45 24 21 72 72 Số chia 4 5 4 7 9 9 Thương 4 9 6 3 8 8 Bài 3: Bài giải Số trang Minh đã đọc là: : 4 = 33 ( trang ) Minh còn phải đọc số trang truyện là: 132 - 33 = 99 (trang) Đáp số: 99 trang truyện Bài 4: Cho 8 hình tam giác xếp thành hình chữ nhật. C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã làm trong giờ học - 3 HS lên làm bài tập - Cả lớp nhận xét - Lắng nghe - HS quan sát bảng chia nêu cấu tạo. - HS thực hành tìm tích của 12 : 4 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - 1 HS khác làm bài mẫu - Cả lớp làm bài tập trong SGK - Chữa bài , cả lớp nhận xét - Nêu yêu cầu bài 2, nêu cách làm bài - Cả lớp làm vào SGK - 2 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài 3 , nêu cách giải - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài - HS quan sát hình mẫu - HS thực hành - Lắng nghe - Ghi nhớ Tập viết ôn chữ hoa L I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa L thông qua bài tập ứng dụng kể tên riêng Lê Lợi , viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ . 2.Kĩ năng:Viết đúng mẫu, cỡ chữ, viết đẹp. 3.Thái độ: Có ý thức chăm chỉ luện chữ. II. Đồ dùng dạy-học Thầy: Mẫu chữ hoa L, tên riêng, câu ứng dụng . Trò : Bảng con. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS Nhận xét- Đánh giá B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn tập viết * Hướng dẫn luyện viết chữ hoa : Giới thiệu chữ hoa l, lê lợi GV viết mẫu - hướng dẫn HS viết - Lê lợi là anh hùng dân tộc đánh đuổi giặc minh giành độc lập cho dân tộc lập ra triều đình nhà lê. * Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. c. HD viết bài vào vở - GV nêu yêu cầu viết - Nhắc nhở HS cách viết d. Chấm , chữa bài : Chấm 5 bài, nhận xét . C.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Về viết hoàn chỉnh bài - Lắng nghe - HS quan sát, nhận xét - .Quan sát - 1 vài HS nêu ý nghĩa từ lê lợi - HS tập viết vào bảng con : l , lê lợi - Câu tục ngữ khuyên : nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng . - HS lắng nghe . - HS ngồi đúng tư thế để viết bài vào vở. - Lắng nghe - Ghi nhớ Tự nhiên xã hội hoạt động nông nghiệp I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết kể tên một số hoạt động nông nghiệp nơi các em đang sống . 2.Kĩ năng: Nhận biết một số hoạt động nông nghiệp qua tranh ảnh . 3.Thái độ:Thấy được ích lợi của hoạt động nông nghiệp. II. Đồ dùng dạy-học Thầy: Hình vẽ SGK ( 58,59) Trò : Sưu tầm một số tranh ảnh về hoạt động nông nghiệp III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) b.Các hoạt động. * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm : GV chia lớp thành các nhóm 3 : Cho HS quan sát hình vẽ (SGK) *KL: Các hoạt động trồng trọt , chăn nuôi , đánh bắt , nuôi trồng thuỷ sản , trồng rừng gọi là hoạt động nông nghiệp . *Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp . Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động nông nghiệp nơi em đang sống *Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp : GV chia lớp làm 4 nhóm - Cho HS quan sát, nhận xét , nêu ích lợi . 4.Củng cố:GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học 5.Dặn dò: Về nhà học bài - Hát - Lắng nghe - HS thảo luận theo câu hỏi SGK - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Nhận xét . - HS giới thiệu thêm một số hoạt động nông nghiệp ở các vùng khác - HS kể cho nhau nghe về các hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống . - Một số cặp trình bày trước lớp - Nhận xét bổ xung. - Các nhóm trưng bày tranh ảnh sưu tầm được - Lắng nghe - Ghi nhớ Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2008 Tập làm văn nghe - kể : giấu cày. giới thiệu trường em. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nghe, nhớ để kể lại đúng nội dung , tình tiết câu chuyện vui “ giấu cày” . Viết được đoạn văn giới thiệu vế tổ của em một cách chân thực. 2.Kĩ năng:Lời kể rõ ràng, vui, hài hước, tự nhiên. Viết đúng chính tả, dùng từ đặt câu ngắn gọn , dễ hiểu , đúng ngữ pháp. 3.Thái độ:Giáo dục HS biết yêu thương, đoàn kết , giúp đỡ các bạn trong tổ mình. II. Đồ dùng dạy-học Thầy: Tranh minh hoạ (SGK) Bảng lớp viết nội dung bài tập 3 Trò : III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS kể lại câu chuyện vui “Tôi cũng như bác”, một HS giới thiệu về tổ của mình 3.Bài mới a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) b.Hướngdẫn làm bài tập Bài1: Nghe-kể câu chuyện “Giấu cày” * GV kể lần 1 Cho HS quan sát tranh minh hoạSGK,đặt câu hỏi gợi ý - Bác nông dân đang làm gì?(Bác đang cày ruộng) - Khi đượcgọi về ăn cơm bác đã làm gì?(Bác hét to: để tôi giấu cái cày vào bụi cây đã) - Vì sao bác bị vợ trách?(Vì giấu cày mà nói to , kẻ gian sẽ biết và lấy trộm mất cày) - Khi mất cày bác làm gì?(Bác về nhà nhìn trước nhìn sau thấy không có ai mới nói nhỏ với vợ đã bị mất cày) * GV kể lần 2 Bài 2:Dựa vào bài tập 2 tuần 14, viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ của em Mời một số HS giỏi làm mẫu Cho cả lớp viết bài vào vở GV quan sát giúp đỡ HS yếu Gọi một số HS trình bày trước lớp Gv nhận xét, biểu dương những HS có bài viết tốt 4.Củng cố:GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học 5.Dặn dò: Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã làm trong giờ học - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - 2 HS kể chuyện, một HS giới thiệu về tổ của mình- nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Quan sát tranh minh hoạ - Trả lời - Trả lời -Trả lời - Trả lời - Lắng nghe - Đọc yêu cầu bài tập - 2 HS giỏi làm mẫu,cả lớp nhận xét - Cả lớp viết bài vào vở - HS nối tiếp trình bày,cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Toán luyện tập I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố phép nhân, chia, giải bài toán có hai phép tính. bước đầu làm quen với cách chia rút gọn 2.Kĩ năng:Vân dụng được phép nhân chia để làm tính và giải toán 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập II. Đồ dùng dạy-học Thầy:Hình vẽ bài tập 5 trong SGK Trò : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ :Gọi 1 HS làm lại bài tập 3 tiết trước- GV nhận xét cho điểm 3.Bài mới a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) b.Hướngdẫn làm bài tập Bài1: đặt tính rồi tính 213 x 3 374 x 2 208 x 4 x 213 x 374 x 208 3 2 4 639 748 832 Bài 2: Đặt tính rồi tính (theo mẫu) 948 4 936 3 630 7 14 237 03 312 00 90 28 06 0 0 0 457 4 724 6 806 5 05 114 12 120 30 161 17 04 06 1 4 1 Bài 3: Bài giải Quãng đường CD dài là: 172 x 4 = 688(m) Quãng đường AB và CD dài là: 172 + 688 = 860(m) Đáp số: 869 m Bài 4: Bài giải Tổ đó đã dệt được số áo len là: 450 : 5 = 90(chiếc áo) Số chiếc áo len còn phải dệt là: 450 - 90 = 360(chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo len 4.Củng cố:GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học 5.Dặn dò: Về nhà làm bài tập số 5 trang 76 5.Dặn dò: Về nh bài tập đã làm trong giờ học - Hát - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách đặt tính và cách tính - Làm bài ra bảng con - Đọc yêu cầu bài tập - Làm bài vào bảng con - Nhận xét - Đọc bài toán trong SGK, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán - Làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - Đọc bài toán, nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài vào vở, một - - HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét - Lắng nghe Ghi nhớ Chính tả nhà rông ở tây nguyên I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nghe- viết đúng một đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên” 2.Kĩ năng:Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ 3.Thái độ:HS có ý thức rèn chữ viết II. Đồ dùng dạy-học Thầy: bảng lớp viết nội dung bài tập 2 Trò : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ:GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết ra bảng con(mũi dao, con muỗi, đồ xôi, tủi thân) 3.Bài mới: Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc mẫu bài viết Gian đầu nhà rông có những vật gì?(Giỏ mây đựng hòn đá,cành hoa, vũ khí, nông cụ, chiêng trống) - Hướng dẫn viết từ tiếng khó GV đọc cho HS viết từ khó(buôn làng,thanh niên, nhà rông) - GV đọc cho HS viết bài vào vở Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, trình bày sạch - Chấm chữa bài: GV chấm 5 bài nhận xét từng bài c.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống ưi/ ươi? Đáp án: khung cửi, mắt rươi, cưỡi ngựa, gửi thư,sưởi ấm,tưới cây. Bài 3: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau: xâu:xâu kim, xâu xé, xâu cá sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu sắc xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ 4. Củng cố: Gv nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Về nhà chữa lại lỗi chính tả đã mắc - Hát - 2HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết ra bảng con - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - 1HS đọc bài - Trả lời - Viết từ khó ra bảng con - Viết bài vào vở - Lắng nghe - Đọc yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở `- 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - Đọc yêu cầu bài 3 - HS nối tiếp nêu từ có tiếng chứa xâu/sâu, xẻ/sẻ - Cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Sinh hoạt lớp I.Nhận xét chung ưu điểm: Phần lớn các em có cố gắng vươn lên trong học tập và rèn luyện đạo đức tác phong, thực hiện tốt nội quy của lớp và nhà trường đề ra. điển hình một số em: em Hằng, Quỳnh, Hạnh, Diệu Linh,... Nhược điểm: Một số em còn lười học: em Vịnh, Khánh, Trường, Phương.Kĩ năng tính toán còn yếu, đọc bài còn chậm. Một số em còn quyên đồ dùng học tập: Ngọc Anh, Mỹ, II. Phương hướng tuần sau Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm Thi đua học tập tốt lấy thành tích chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
Tài liệu đính kèm: