Giáo án môn học Tuần 17 Lớp 2

Giáo án môn học Tuần 17 Lớp 2

 TẬP ĐỌC

TIẾT 49+50:TÌM NGỌC

I/ MỤC TIÊU :

-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi .

-Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa,thông minh,thật sự là bạn của con người.

*HS khá giỏi ttrả lời câu hỏi 4 .

 -Giáo dục HS biết yêu thương chăm sĩc các vật nuôi trong nhà.

II/ ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:

-Gv:bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 780Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 17 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY DẠY :30.1. 2012 TẬP ĐỌC
TIẾT 49+50:TÌM NGỌC 
I/ MỤC TIÊU :
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi .
-Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa,thông minh,thật sự là bạn của con người. 
*HS khá giỏi ttrả lời câu hỏi 4 .
 -Giáo dục HS biết yêu thương chăm sĩc các vật nuôi trong nhà.
II/ ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
-Gv:bảng phụ 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Oån định:
2.Kiểm tra :Bài “Thời gian biểu” và TLCH :
-Hãy kể các việc Phương Thảo làm hằng ngày?
-Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ?
3.Dạy bài mới : 
-Giáo viên đọc mẫu bài
-Gv sữa chữa hs đọc sai.
-Giáo viên hướng dẫn hs cách đọc ở bảng phụ.
Xưa/ có chàng trai/ thấy một nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 139)
* Tìm hiểu bài.
-Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
-Ai đánh tráo viên ngọc ?
-Ở nhà người thợ kim hoàn Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ?
-Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó- Mèo đã làm cách nào để lấy lại ngọc ? 
-Khi ngọc bị quạ cướp mất,Mèo ,Chĩ đã làm cách nào để lấy lại ngọc ?ï 
-Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo ?
=>GD:Chăm sóc,bảo vệ vật nuôi trong nhà.
*Luyện đọc lại.
4.Củng cố : Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
5.Dặn dò:về đọc bài trả lời câu hỏiChuẩn bị bài Gà tỉ tê với gà câu hỏi ,2
-2 em đọc thuộc lòng bài và TLCH.
-Hs đọc mẫu bài.
-HS đọc từng câu nối tiếp nhau .
-Kết hợp luyện phát âm đúng :nuốt, ngoạm,rắn nước,đánh tráo.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
a.Người đánh cá b.Người thợ kim hoàn
c. Long Vương .
-Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc
-Mèo bắt 1 con chuột đi tìm ngọc .Con chuột tìm được .
-Rình bên sông, thấy có người đánh được cá, mổ ruột cá có ngọc. Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
-Giả vờ chết để lừa quạ.Quạ mắc mưu, van lạy xin trả ngọc.
-Thông minh, tình nghĩa..
-Hs đọc lại bài.
-Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh.
 -Đọc bài. Chuẩn bị để kể chuyện.
 TOÁN
TIẾT 81: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ.
I/ MỤC TIÊU : 
-Thuộc bảng cộng,trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thự hiện được phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 100.Biết giải bài toán về nhiều hơn.
•-Tính nhanh chính xác .
-Tính cẩn thận.
II/ ĐỒ DÙNGDẠY HỌC
Gv bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Kiểm tra : 100 – 38 100 - 7 100 – x = 53
3.Dạy bài mới :
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : 
a. 38 + 42 47 + 35 36 + 64
 b. 81 – 27 63 – 18 100 – 42
Bài 3 :Số?
Bài 4 : Tóm tắt
Lớp 2A : 48 cây.
Lớp 2B nhiều hơn 2A: 12 cây. 
Lớp 2B trồng được : cây?
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố : 63- 18= ?
5.Dặn dò: HS ôn bảng cộng, trừ
-Chuẩn bị bài Ôn tập về phép cộng và phép trừ(tt)
-3 em đặt tính và tính, tìm x.Lớp bảng con.
-Tính nhẩm. 2+9 = 11
 9+7 = 16 8 + 4 = 12 6 + 5 = 11 9 + 2 = 11
 7+9 = 16 4 + 8 = 12 5 + 6 = 11 11 – 2 = 9
 16-9 = 7 12 – 8 = 4 11 – 6 = 5 11 – 9 = 2
 16-7 = 9 12 – 4 = 8 11 – 5 = 6
 38 47 36 81 63 100
+ 42 +35 + 64 -27 -18 - 42 
 80 82 100 54 45 58 
 +1	 +7
 9 10 17 
 9+6=15 9+1+5=15 
 Giải.
 Số cây lớp 2B trồng được :
 48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số : 60 cây.
Học bài.
 ĐẠO ĐỨC
TIẾT 17 : GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
I/ MỤC TIÊU :
-Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự,vệ sinh nơi công cộng.
•-Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự,vệ sinh nơi công cộng.
-Thực hiện giữ trật tự , vệ sinh ở trường , lớp , đường làng ngõ xóm .
 II/ ĐỒ DÙNGDẠY HỌC :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Kiểm tra : Nêu các việc làm giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
*Hoạt động 1 : Báo cáo kết quả điều tra.
-GV yêu cầu vài đại diện báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
-Nhận xét. Khen những em báo cáo tốt.
*Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai đúng ai sai”
-GV phổ biến luật chơi :
-Giáo viên đọc ý kiến (ý kiến 1®7/ STK tr 51)
-GV nhận xét, khen thưởng.
*Hoạt động 3 : Tập làm người hướng dẫn viên
-GV đưa ra tình huống.
“Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào tham quan Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì ?
-Nhận xét.
-GV kết luận :Mỗi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của con người được thuận lợi,môi trường trong lành ,có lợi cho sức khoẻ.
-Giáo dục :Ý thức giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng.
4.Củng cố : Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ vệ sinh nơi công cộng?
5.Dặn dò:Học bài Chuẩn bị bài Thực hành kĩ năng giữa HK I.
-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ tiết 2.
-Một vài đại diện HS lên báo cáo.
-Nhận xét, bổ sung.
1.Công viên- Gần sân thể thao- Bồn hoa bị phá do trẻ em nghịch – Cử ra đội bảo vệ.
2.Bể nước công cộng – Dưới sân – Bị tràn nước – Báo cáo tổ dân phố.
-Chia 2 đội.
-Cử ra đội trưởng.
-Các đội chơi xem xét ý kiến đó Đ hay S, giơ tay trả lời.
- Mỗi ý kiến đúng ghi được 5 điểm.
-Đội nào ghi nhiều điểm đội đó thắng.
-Suy nghĩ 2 phút.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
Kính chào quý khách thăm viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của Viện Bảo tàng, chúng tôi xin nhắc nhở quý khách một số việc sau :
1.Không vứt rác lung tung.
2.Không được sờ vào hiện vật trưng bày.
3.Không được nói chuyện trong khi đang tham quan.
-1 em nêu. Nhận xét.
-Học bài
NGÀY DẠY:31.1.2012 THỂ DỤC
TIẾT 33:TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”VÀ “NHÓM BA,NHÓM BẢY”
I/MỤC TIÊU
-Biết cách chơi và tham gia được các trị chơi”Bịt mắt,bắt dê”và”Nhóm ba,nhóm bảy”.
-HS nhanh nhẹn .
- Rèn luyện sức khoẻ, tập thể dục thường xuyên .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV :1 còi
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
1.Phần mở đầu : 
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
-Xoay các khớp cổ chân,đầu gối,hông
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 70-80m
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
- Ôn các động tác: tay,chân,lườn,bụng,toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung mỗi động tác 2x8 nhịp
2.Phần cơ bản: 
- Ôn trò chơi “Nhóm ba,nhóm bảy”xen kẽ giữa các lần chơi cho HS đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu hoặc thực hiện một số động tác thả lỏng
- Ôn trò chơi “Bịt mắt,bắt dê” GV tổ chức cho HS chơi với 3,4 “Dê”lạc đàn và2,3 người đi tìm .
3.Phần kết thúc : 
-Đi đều theo 2,4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát do cán sự điều khiển
-Một số động tác hồi tĩnh
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà.
TOÁN
TIẾT 82 : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ. (TT)
I/ MỤC TIÊU : 
-Thuộc bảng cộng,trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 100.Biết giải bài toán về ít hơn.
-Tính nhanh chính xác .
-Tính cẩn thận.
II/ ĐỒ DÙNGDẠY HỌC :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Kiểm tra : 91 – 37 ; 85 – 49 ; 39 + 16 
3.Dạy bài mới: 
Bài 1 :Yêu cầu gì ?
Bài 2: Yêu cầu gì ?
Bài 3: Yêu cầu gì ?
Bài 4 : Tóm tắt:
-Thùng lớn : 60l
-Thùng bé ít hơn thùng lớn : 22l
- Thùng bé đựng :  l ?
4.Củng cố: 15- 6 ; 14 - 8 
5.Dặn dò về xem lại bài Chuẩn bị bài ôn tập về phép cộng và trừ.làm bai2,3 
-3 em lên bảng tính. Lớp làm bảng con.
-Tính nhẩm
12 – 6 = 6 6 + 6 = 12 17 – 9 = 8 5 + 7 = 12
9 + 9 = 18 13 – 5 = 8 8 + 8 =16 13 -8 = 5
14 – 7 = 7 8 + 7 = 15 11 – 8 = 3 2 + 9 = 11
17 – 8 = 9 16 – 8 = 8 4 + 7 = 11 12 – 6 = 6
Đặt tính rồi tính
 68 90 56 71 82 100
+ 27 - 32 + 44 - 25 - 48 - 7
 95 58 100 46 34 93
 – 3 - 6 
17 14 8 17 – 9 = 8
 16 – 9 = 7 16 – 6 – 3 = 7
 Giải
 Thùng bé đựng :
 60 – 22 = 38 (l)
 Đáp số : 38 l
 CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT )
 TIẾT 34: TÌM NGỌC 
I/ MỤC TIÊU :	
•-Nghe –viết chính xác bài chính ta,û trình bày đúng bài tĩm tắt câu chuyện Tìm Ngọc .
- Luyện viết đúng những âm, vần dễ lẫn : ui/ uy .
- Giáo dục che chở bảo vệ , yêu thương loài vật như con người.
II/ ĐỒ DÙNGDẠY HỌC :
1.Giáo viên : Bảng phụ viết đoạn tập chép Gà “tỉ tê” với gà.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Kiểm tra :Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
3.Dạy bài mới : 
* Hướng dẫn hs viết bài .Giáo viên đọc bài chính tả 
-Đoạn văn nói lên điều gì ?
-Đoạn văn có những chữ nào viết hoa ?
-Tại sao viết hoa ?
-Tìm từ khó viết trong bài ?
- Hướng dẫn viết từ khó. Gv đọc hs viết bài .
-Chấm vở, nhận xét.
*Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 4.Củng cố : Hs viết lại các từ sai 
5.Dặn dò:Sửa lỗi. Chuẩn bị bài Ôn tập HK I.
-3 em lên bảng viết 
-Theo dõi . 2 em đọc lại.
Chó và mèo là 2 con vật thông minh tình nghĩa .
Chó , Mèo , Thấy , Lonng Vương , Nhờ , Từ .
Chữ đầu câu , đầu đoạn , tên riêng .
Tình nghĩa, buồn , Lonng Vương ,mưu mẹo .
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vần ui/ uy vào các câu.
thủy , quý , ngùi , ủi , chui , vui .
-HS lên bảng điền. Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
 KỂ CHUYỆN
TIẾT 17:TÌM NGỌC
I/ M ... :Nặn, vẽ, xé dán con vật.
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Giới thiệu một số tranh dân gian chuẩn bị.
Đây là tranh gì?
+Tranh có những hình ảnh nào?
+Nêu hình ảnh chính trong bức tranh ?
+Màu sắc trong tranh như thế nào?
+Ngoài hình ảnh em bé ,trong tranh còn có hình ảnh nào khác?
+Hình ảnh con vịt được vẽ như thế nào?
GV tóm tắt.
-Tranh Phú quý nói lên ước vọng của người nông dân về cuộc sống:mong cho con cái khỏe mạnh,gia đình no đủ, giàu sang phú quý.
-Đây là tranh gì?
+Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh?
+Hình ảnh đàn gà được vẽ như thế nào?
=>GdHS:Yêu quy1tranh Đông Hồ ,yêu quý bảo vệ loài vật.
+Những màu nào có trong tranh ?
-Gv tóm lại Bức tranh nói lên sự yên vui của “gia đình” nhà gà,cũng là mong muốn cuộc sống đầm ấm,no đủ của người nông dân.
4 Củng cố:cho Hs xem tranh vẽ đẹp Đông Hồ 
5Dặn dò: Chuẩn bị bút chì màu Vẽ màu vào hình có sẵn.
-Nộp bài của tiết trước.
-Vài em nhắc tựa.
-Quan sát. Nêu nhận xét.
Tranh Phú quý
(em bé và con vịt)
(em bé)
(màu sắc đẹp hài hòa)
(con vịt, hoa sen, chữ.)
(Con vịt to béo,đang vương cổ lên)
(tranh Gà mái)
(gà mẹ và đàn gà con )
(gà mẹ to, khỏe, vừa bắt được mồi cho con. Đàn gà con mỗi con một dáng vẻ: con chạy, con đứng, con trên lưng mẹ,..)
(xanh, đỏ , vàng,dacam,,.)
-Nhận xét đánh giá tranh.
 CHÍNH TẢ TẬP CHÉP
TIẾT 34: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.
I/ MỤC TIÊU :	
•- Chép chính xác bài chính ta,û trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.
- Luyện viết đúng những âm, vần dễ lẫn : au/ ao .
- Giáo dục che chở bảo vệ , yêu thương loài vật như con người.
II/ ĐỒ DÙNGDẠY HỌC :
1.Giáo viên : Bảng phụ viết đoạn tập chép Gà “tỉ tê” với gà.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Kiểm tra :Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
3.Dạy bài mới : 
* Hướng dẫn tập chép.
-Giáo viên đọc 1 lần bài tập chép.
-Đoạn văn nói lên điều gì ?
- Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- Tập chép.
-Chấm vở, nhận xét.
*Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 4.Củng cố : Hs viết thong thả,miệng, nguy hiểm.
5.Dặn dò:Sửa lỗi. Chuẩn bị bài Ôn tập HK I.
-3 em lên bảng viết : thuỷ cung, ngọc quý,rừng núi
-Theo dõi.-2 em đọc lại.
-Cách gà mẹ báo tin cho con biết : Không có gì nguy hiểm, ..
-HS nêu từ khó : thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.
-Nhìn bảng, viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vần ao/ au vào các câu.
Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào
-HS lên bảng điền. Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
 TOÁN
TIẾT 85 : ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG.
I/ MỤC TIÊU 
-Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
-Tính nhanh chính xác.
-Tính cẩn thận.
II/ ĐỒ DÙNGDẠY HỌC :
1.Giáo viên : Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Kiểm tra : 
-Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : 
Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài.
a)Con vịt cân nặng mấy kilôgam?
b)Gói đường cân nặng mấykilôgam ?
c)Lan cân nặng bao nhiêu kilôgam?
Bài 2: Yêu cầu gì ? Trực quan : Lịch 
a)Tháng 10 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật?Đó là các ngày nào?
b)Tháng 11 có bao nhiêu ngày?Có mấy ngày chủ nhật? Có mấy ngày thứ năm?
Bài 3 :Xem tờ lịch ở bài 2 rồi cho biết :
a. Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ mấy ?
Bài 4 :Cho học sinh quan sát tranh, đồng hồ.
a. Các bạn chào cờ lúc mấy giờ ?
b. Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ ?
4.Củng cố : Tháng 11 có bao nhiêu ngày?
5.Dặn dò: Ôn phép cộng trừ có nhớ.
-Chuẩn bị bài Ôn tập về giải toán.
-Học sinh vẽ
-Tự làm bài
-Con vịt cân nặng 3 kg.
-Gói đường cân nặng 4 kg.
-Lan cân nặng 30 kg.
-Xem lịch rồi cho biết
-Mỗi nhóm 1 tờ lịch.
a.Tháng 10 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật. Đó là các ngày : 7, 14, 21, 28 .
b. Tháng 11 có 30 ngày. Có 4 ngày ngày chủ nhật. Có 5 ngày thứ 5 ; ngày 1 , 8 , 15 , 22 , 29 .
ngày thứ hai .
- Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
- Lúc 9 giờ
 -30 ngày
-Ôn phép cộng trừ có nhớ..
 SINH HOẠT TẬP THỂ
TỔNG KẾT TUẦN 17
 I. Rút kinh nghiệm:
 - Lễ phép với thầy cô người lớn tuổi :
 - Gọi bạn xưng tôi :
 - Đi học có chuẩn bị bài ,làm bài đầy đủ khi đến lớp :Nhiên , Dung
 - Trình bày chữ viết xấu,cẩu thả, chưa đúng độ cao :Nhiên , Dung , Việt .
 - Còn một số em đọc còn yếu, một số em chưa thuộc,bảng trừ ,bảng cộng ::Nhiên , Dung , Việt .
 - Chưa học bài ,làm bài khi đến lớp ::Nhiên , Dung , Việt .
. - Vệ sinh trường lớp chưa tự giác : tổ 1
 - Giữ gìn sách vở đồ dùng chưa cẩn thận ,hay quên dụng cụ học tập: Niên Dung .
II. Phương hướng tuần 18:
 - Vào chương trình tuần 18.
HS vâng lời ,lễ phép với thầy cô và người lớn: Thư , Băng , Hậu .
 - HS nghiêm túc, trật tự trong giờ học : :Nhiên , Dung , Việt .
 - Ơn tập cho hs chuẩn bị thi giữa HKI .
 - Học bài , chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp::Nhiên , Dung , Việt .
 - Mang đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp:.:Nhiên , Dung , Việt .
 - Rèn chữ viết cho HS ::Nhiên , Dung , Việt .
 - Vệ sinh trường lớp hàng ngày tự giác và đúng giờ hơn:
 Cắt tóc ngắn ,giữ gìn vệ sinh chân tay sạch sẽ : Dung , Nhiên . 
Ôn 5 điều Bác dạy , lời ghi nhớ Sao nhi đồng .
Ôn các bài hát đã học cho hs .
.
 ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.HÁT NHẠC
TIẾT 17:TẬP BIỂU DIỄN MỘT VÀI BÀI HÁT ĐÃ HỌC. 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh tập biểu diễn để rèn luyện tính mạnh dạn và tự tin. 
2.Kĩ năng : Nghe nhạc để bồi dưỡng năng lực cảm thụ âm nhạc.
3.Thái độ : Yêu thích âm nhạc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Giáo viên : Nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe.
-Học sinh : Thanh phách
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định
2.Kiểm tra :
- Gọi HS hát bài : Chiến sĩ tí hon
- GV nhận xét
3.Bài mới: GTB
*Hoạt động 1 : Biểu diễn bài hát.
-Giáo viên yêu cầu ôn lại các bài hát đã học. Tổ chức cho nhóm, cá nhân hát.
-Yêu cầu phải sáng tạo động tác phụ họa.
-Từng nhóm, cá nhân biểu diễn trước lớp.
-Ban giám khảo học sinh chấm.
-Nhận xét.
*Hoạt động 2: Trò chơi “ Tìm nhạc trưởng”
-Các em ngồi thành vòng tròn, cho 1 em ra ngoài, GV đưa vật nhỏ cho em A giữ. Tất cả cùng hát, em khác đi tìm.
- Tổ chức cho HS chơi .
4 . Củng cố :Gọi HS biêu diễn lại 1 số bài hát .
5. Dặn dò :Tập hát lại bài. Ôn lại các bài hát đã học.
- Chuẩn bị bài Tập biểu diễn.
HÁT NHẠC
TIẾT 17:DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG:LÝ CÂY XANH
I/ MỤC TIÊU :
-Hs thuộc và hát đúng giai điệu bài hát.
-Hs biết vỗ tay hoặt gõ điệm theo bài hát.
-Yêu thích ca hát,bảo vệ cây trồng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Giáo viên : thanh phách
-Học sinh : Thanh phách
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định
2.Kiểm tra :
- Gọi HS hát bài : Chiến sĩ tí hon
- GV nhận xét
3.Bài mới: GTB
*Hoạt động 1 :dạy hát
-Gv giới thiệu và hát mẫu bài hát.
-Hs hát đọc lời ca Gv dạy hs hát từng câu theo kiểu móc xích cho đến hết.
-Hs hát từng bàn dãy bàn nhóm, cá nhân trước lớp.
*Hoạt động 2: tập gõ điệm theo bài hát
-Gv hướng dẫn hs gõ điệm theo nhịp,theo tiết tấu lời ca.
Cái cây xanh xanh thì lá cũng xanh.Chim đậu trên cành
 x	x	x	x	x	x
.=>Gd yêu thích ca hát.Bảøo vệ cây trồng
4 . Củng cố :Gọi HS hát lại bài .
5. Dặn dò :Tập hát lại bài. Ôn lại các bài hát đã học.
- Chuẩn bị bài Tập biểu diễn.
NHA HỌC ĐƯỜNG
LỰA CHỌN VÀ GIỮ GÌN BÀN CHẢI (Tiết 2)
I/MỤC TIÊU
Biết lựa chọn 1 bàn chải thích hợp .
Biết cách giữ gìn bàn chải .
Ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
GV : Mô hình răng + Bàn chải
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra :Tại sao phải chải răng?
- Chải răng vào lúc nào ?
3.Bài mới : GTB
 * Nếu không chải răng sau khi ăn thức ăn bám trên răng sẽ bị các vi khuẩn trong miệng lên men ,tạo thành axit làm vỡ cơ cấu men ngà của răng , vì vậy phải chọn bàn chải thích hợp .
* 1 bàn chải tốt cần đạt các yêu cầu :
Cần bàn chải thẳng .
Lông bàn chải có độ cao bằng nhau .
Lông có độ mềm vừa phải .
* Sau khi chải răng rửa sạch bàn chải , để nơi khô ráo thoáng mát , cách 3 tháng nên thay bàn chải1 lần .
* Hình thức sinh hoạt :
Sau khi ăn xong em sẽ làm gì ? ( Chải răng )
Các em cần có gì để chải răng sạch ?( Bàn chải và kem )
-Cái bàn chải tốt phải đạt yêu cầu gì?(Cần bàn chải thẳng.Lông bàn chải có độ cao bằng nhau .Lông có độ mềm vừa phải.)
 =>GdMỗi em cần có 1 bàn chải riêng để tránh bệnh truyền nhiễm .
4.Củng cố : Ghi nhớ 
Với bàn chải xinh xinh 
Em giữ riêng cho mình 
Sau mỗi bữa ăn xong 
Em chải răng thật chăm .
5.Dặn dò :Về nhà chải răng sáng khi thức dậy và sau khi ăn .Giữ gìn bàn chải tốt .
-Chuẩn bị bài Thức ăn tốt và không tốt cho răng và nướu .

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an tuan 17.doc