Giáo án Lớp 3 Tuần 35 - Quách Thị Minh Thu - Trường TH Nguyễn Trãi

Giáo án Lớp 3 Tuần 35 - Quách Thị Minh Thu - Trường TH Nguyễn Trãi

Ôn tập và kiểm tra (tiết 1, tiết 2).

Đọc thêm: tin thể thao

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 CH về nội dung bài đọc, thuộc được 2 – 3 đoạn (bài) thơ đã học ở học kì II.

- Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của Liên đội (BT2).

- HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 70 tiếng/ phút); viết thông báo gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn.

- Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật.

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 768Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 35 - Quách Thị Minh Thu - Trường TH Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Thứ hai ngày 30 tháng 04 năm 2012
¤n tËp vµ kiÓm tra (tiÕt 1, tiÕt 2).
§äc thªm: tin thÓ thao
I. Môc tiªu: 
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 CH về nội dung bài đọc, thuộc được 2 – 3 đoạn (bài) thơ đã học ở học kì II.
- Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của Liên đội (BT2).
- HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 70 tiếng/ phút); viết thông báo gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn.
- Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc; Bảng phụ viết sẵn mẫu của thônmg báo; bảng phụ viết nội dung BT2 tiết 2.
HS: Vở bài tập, đọc trước bài. 
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
 Giíi thiÖu bµi (1 phót)
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 Kiểm tra đọc :
- Kiểm tra nửa số HS trong lớp.
- Gọi HS lần lượt bốc thăm bài đọc.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài trong 2 phút.
- HS đọc một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi có nội dung trong đoạn vừa đọc.
- GV nhận xét, đánh giá.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Viết thông báo.
- 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài quảng cáo: Chương trình xiếc đặc sắc.
? Cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo.
- Gọi 1 HS đọc mẫu thông báo ở bảng phụ.
- GV chốt lại các ý cần thể hiện ở thông báo.
HS viết thông báo :
Þ Các em hãy viết thông báo vào VBT.
 Cần trang trí thông báo với các kiểu chữ, bút màu, hình ảnh. . . 
- Gọi một số em đọc thông báo của mình.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn thông báo hay, đẹp nhất.
- GV thu bài của HS về chấm.
Bài 2: Thi tìm từ ngữ về các chủ điểm.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi ở SGK.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV tổng hợp các từ ngữ và ghi vào bảng ở lớp.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
 Đọc thêm : 
- Tổ chức cho HS đọc thêm bài : Tin thể thao ; Bé thành phi công.
4. Củng cố, dặn dò 3p
- Nxét tiết học.Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- HS bốc thăm bài đọc và chuẩn bị.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm quảng cáo.
Mỗi em đóng vai người tổ chức một buổi liên hoan văn nghệ của Đội để viết thông báo.
Bản thông báo cần viết theo kiểu quảng cáo
Chú ý các thông tin : mục đích, tiết mục, thời gian, địa điểm, lời mời.
Chú ý về lời văn : Gọn, rõ, trình bày, trang trí lạ, hấp dẫn.
- HS làm bài :
CHƯƠNG TRÌNH LIÊN HOAN VĂN NGHỆ
Liên đội : Trường T.H .....
Chào mừng: 15 / 5 ngày thành lập Đội.
Các tiết mục đặc sắc: Đọc tấu, ngâm thơ . . .
Địa điểm: . . . .
Thời gian : 19h ngày . . . 
Rất vui được phục vụ quý khách.
- HS đọc thông báo của mình.
- HS nộp bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm và báo cáo:
Bảo vệ Tổ quốc: - Cùng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, non sông, nước nhà, đất mẹ. . . 
- Chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc: canh gác, bảo vệ, kiểm soát bầu trời, tuần tra trên biển, tuần tra biên giới, chống xâm lược. . . 
Sáng tạo: - Tngữ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, giáo viên, nhà khoa học, nhà thơ. . .
- HĐ: nghiên cứu khoa học, thực nghiệm khoa học, giảng dạy, khám bệnh, lập đồ án, sáng tác thơ, thiết kế công trình. . . 
Nghệ thuật: - Người: nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, đạo diễn, nhà quay phim, nhà soạn kịch, biên đạo múa, nhà điêu khắc, kiến trúc sư, diễn viên, nhà tạo mốt, nhà thư pháp. . .
- HĐ: ca hát, sáng tác, biểu diễn, đánh đàn, nặn tượng, vẽ tranh, quay phim, chụp ảnh, làm thơ, viết văn, múa, thiết kế thời trang...
- Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, hội họa, văn học, kiến trúc, điêu khắc, điện ảnh, kịch, hát tuồng, chèo, cải lương. . .
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
ÔN VỀ GIẢI TOÁN (TT)
	I. Mục tiêu
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị biểu thức.
- BT cần làm 1, 2, 3 , 4a. 
II . Đồ dùng dạy học:
GV: nội dung bài dạy. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 4.
HS: vở bài tập 
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định 1p
2. Kiểm tra bài cũ 4p
- Gọi HS lên làm bài tập 2 tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : 32p
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi vài HS nêu cách giải.
Bài 2: Giải toán có lời văn.
- Yêu cầu HS đọc bài và phân tích bài toán.
- Gọi 1 HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài 3 : Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc bài toán. 
- Cả lớp thi làm toán nhanh.
- GV thu và chấm 5 bài để nhận xét, sửa chữa.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
Bài 4a: HS khá giỏi làm cả bài.
- Mời một em nêu yêu cầu đề bài.
- Mời hai em lên bảng.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét, đánh giá bài làm học sinh.
4. Củng cố, dặn dò 2p
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài:
- HS nêu: Tìm độ dài đoạn dây thứ nhất. Sau đó tìm độ dài đoạn dây thứ hai.
Giải :
Độ dài đoạn dây thứ nhất là:
9135 : 7 = 1305
Độ dài đoạn dây thứ hai là:
9135 – 1305 = 7830 (m)
Đáp số : 7830 m.
- HS làm bài vào vở:
Giải 
Số muối mỗi xe chở là:
15700 : 5 = 3140 (kg)
Số muối hai xe chở đợt đầu là:
3140 ´ 2 = 6280 (kg)
Đáp số : 6280 kg muối.
- 1 HS đọc bài toán.
- HS thi làm toán nhanh:
Giải
Số cái cốc ở mỗi hộp là:
42 : 7 = 6 (cái)
Số hộp cần có để xếp 4572 cái cốc là:
4572 : 6 = 762 (hộp)
Đáp số : 762 hộp.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm bài:
Biểu thức sau có giá trị :
a) 4 + 16 ´ 5 ; b. 24 : 4 ´ 2
A. 100 A. 3
B. 320 B. 12
C. 84 C. 4
D. 94 D. 48
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 1 tháng 05 năm 2012
Tiếng việt
ÔN TẬP TIẾT 3
I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 CH về nội dung bài đọc, thuộc được 2 – 3 đoạn (bài) thơ đã học ở học kì II.
- Nghe - viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng (tốc độ viết khoảng 70 chữ/ 15phút). Bài viết không sai quá 5 lỗi. Trình bày bài thơ theo thể lục bát (BT2).
 II. Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài dạy. HS: Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ 
	3. Bài mới 33p
- GV nêu mục đích, YC của tiết học.
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 Kiểm tra đọc
- Kiểm tra số HS.
- Gọi HS lần lượt bốc thăm bài đọc và chuẩn bị trong 2 phút.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV ghi điểm cho từng em.
Hướng dẫn HS viết chính tả.
- GV đọc toàn bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
? Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào đã hiện ra.
? Bài thơ này viết theo thể thơ nào.
? Trình bày cách viết bài thơ này khi viết vào vở.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tập viết từ khó ra nháp.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- GV thu bài của HS về chấm.
4. Củng cố, dặn dò 2p
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 
- Về nhà viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.
- HS lần lượt bốc thăm và chuẩn bị bài.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc bài.
- Những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, lũy tre, cây đa, con đò lá trúc đang qua sông. . . 
- Bài thơ viết theo thể thơ lục bát..
- Chữ đầu câu 6 tiếng viết lùi vào lề vở 2 ô li; chữ đầu câu 8 tiếng viết lùi vào lề vở 1 ô 
- HS đọc thầm bài viết và tập viết từ khó ra nháp.
- HS viết bài vào vở.
- HS lần lượt đọc bài.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Đọc, viết các số có đến năm chữ số.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ; tính giá trị của biểu thức.
- Biết giải bài tập toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút)
- BT cần làm 1 (a, b, c), 2, 3, 4, 5.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: nội dung bài dạy. Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 3.
HS: vở bài tập 
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định 1p
2. Kiểm tra bài cũ 4p
- Gọi HS lên làm bài tập 3 tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : 32p
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1a, b, c: HS khá, giỏi làm cả bài
Viết các số.
- GV nêu yêu cầu.
- HS lên bảng viết, lớp làm vở.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng, các em khác làm vào vở.
- HS nêu lại cách đặt tính và tính
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS lần lượt ghi thời gian ở từng đồng hồ ra bảng con.
Bài 4: Tính.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 2 HS làm ở bảng lớp.
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 5: Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- HS nêu dạng toán?
- Gọi vài em đọc kết quả giải.
4. Củng cố, dặn dò 2p
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS lên bảng.
a) 76245 ; c) 99900
b) 51807 ; d) 22002
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài :
54287 + 29508 ; 4508 ´ 3
 ; 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài : 
A. 10 giờ 18 phút
B. 2 giờ kém 10 phút
C. 6 giờ 34 phút
- HS thực hiện:
(9 + 6) ´ 4 = 15 ´ 4
 = 60
9 + 6 ´ 4 = 9 + 24
 = 33
28 + 21 : 7 = 28 + 3
 31
(28 + 21) : 7 = 49 : 7
 = 7
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
Giải :
Giá tiền mỗi đôi dép là :
92500 : 5 = 18500 (đồng)
Số tiền mua 3 đôi dép là :
18500 ´ 3 = 55500 (đồng)
Đáp số : 55500 đồng.
- HS đọc bài làm của mình.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thủ công
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ ĐAN NAN VÀ LÀM ĐỒ CHƠI ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu: 
- Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản.
- Làm được một sản phẩm đã học.
- HS khéo tay: Làm được ít nhất một sản phẩm đã học; có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
GV: Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công . 
HS: Kéo, giấy thủ công, bút màu, thước kẻ, hồ dán, tờ bìa khổ A4, 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).1p
2. Kiểm tra bài cũ: 2p
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình 
3. Bài mới: 28p
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Giới thiệu và ghi đề bài: Tiết học này các em tiếp tục thực hành làm được sản phẩm đã học.
- Yêu cầu HS thảo luận theo tổ:
? Nêu cách thực hiện đan  ...  quan sát bảng ở SGK.
? Mỗi cột của bảng trên cho biết điều gì.
? Mỗi bạn Nga, Mĩ, Đức mua những loại đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là bao nhiêu tiền.
? Em có thể mua những loại đồ chơ nào với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải trả 20000 đồng.
- GV gọi HS nêu ý kiến, chốt ý đúng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò 3p
 - Nhận xét tiết học.
- về học bài và chuẩn bị trước bài sau
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
8269 ; 8270
35460 ; 35461
9999 ; 10000
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Đáp án đúng là : D.
- HS làm bài :
8129 + 5936 ; 49154 – 3728 
4605 ´ 4 ; 2918 : 9
- 1 HS đọc bài toán.
- HS làm bài vào vở.
Giải :
Số bút chì đã bán là :
840 : 8 = 105 (cái)
Số bút chì còn lại là
840 – 105 = 735 (cái)
Đáp số : 735 cái bút.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- HS quan sát ở SGK.
- Cột 1 : tên người mua hàng.
Cột 2 : giá tiền 1 búp bê (số lượng búp bê)
Cột 2 : Giá tiền một ô tô đồ chơi và số ô tô đã mua của một người.
Cột 3 : Giá tiền 1 tàu bay đồ chơi và số tàu bay đã mua của một người.
Cột 4 : Tổng số tiền đã mua đồ chơi của mỗi người.
- Nga mua : 1 búp bê, 4 ôtô
Mỹ mua : 1 búp bê, 1 ôtô , 1 tàu bay
Đức mua : 1 ôtô, 3 tàu bay
Mỗi bạn đều phải trả 20000 đồng.
- Có thể mua :
1 tàu bay, 7 ôtô ; 2 tàu bay, 4 ôtô ; 10 ôtô
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ năm ngày 3 tháng 05 năm 2012
Tiếng việt 
ÔN TẬP TIẾT 6
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 CH về nội dung bài đọc, thuộc được 2 – 3 đoạn (bài) thơ đã học ở học kì II.
- Nghe - Viết đúng, trình bày sạch sẽ , đúng quy định bài thơ: Sao Mai 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: nội dung bài dạy.
HS: vở bài tập 
	III. Các hoạt động dạy học
1 . Ổn định tổ chức 1P
2 . Kiểm tra bài cũ 
	3 . Bài mới 35P
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
* Kiểm tra lấy điểm đọc.
- Gọi HS lần lượt bốc thăm bài đọc và chuẩn bị bài trong 2 phút.
- Gọi từng em đọc bài.
- GV ghi điểm cho từng em.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
viết chính tả.
- GV đọc toàn bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
Þ Sao mai : tức là sao kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc lúc chiều tối gọi là sao Hôm.
? Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào.
? Nêu cách trình bày bài thơ.
HS viết bài : 
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- GV thu toàn bộ bài về nhà chấm.
4. Củng cố, dặn dò 3p
- Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học. Về CB bài sau.
- HS bốc thăm bài đọc và chuẩn bị bài.
- HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại.
- HS lắng nghe.
- Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc ; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ ; mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết (đã lặn hết) sao vẫn làm bài mải miết (chưa lặn).
- Mỗi câu thơ, chữ đầu dòng đều phải viết lùi vào lề vở 3 ô li.
- HS viết bài vào vở.
- HS nộp bài.
- HS lần lượt đọc bài.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu
- Biết tìm số liền sau của một số. Biết so sánh các số và sắp xếp một nhóm 4 số, biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số.
- Biết các tháng có 31 ngày.
- Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính.
- Làm bài tập: 1, 2, 3, 4a , bài 5 Tính bằng một cách..
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài dạy. HS: vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định 1P
2. Kiểm tra bài cũ: 3P
- Gọi hs lên bảng làm bài tập 2, 3 tiết trước.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới: 32P
 Giới thiệu bài: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Luyện tập :
Bài 1: a) Viết số liền trước của 92458.
 Viết số liền sau của 69509.
- GV nêu ycầu, ghi số lên bảng, 
- HS làm vở và nêu miệng KQ.
- Gv và HS nhận xét, kết luận.
b) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn :
83507; 69134; 78507; 69314.
- Gọi 1 HS lên bảng, 
- HS lớp làm vở.
- Gọi vài HS đọc lại các số.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Lần lượt 2 HS lên bảng, 
- Lớp làm vở.
- Nhận xét và nêu lại cách thực hiện một vài phép tính.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Những tháng nào có 31 ngày trong năm ?
- Yêu cầu HS tìm và ghi ra vở.
- Gọi vài em nêu kết quả và cách nhận biết.
Bài 4: Tìm x :
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Lần lượt từng em chữa bài ở bảng.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thừa số và số bị chia chưa biết.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 5: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc bài toán.
- Các nhóm thảo luận và báo cáo cách giải.
- Chỉ yêu cầu HS làm một cách.
- GV chốt lại cách giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò 3p
 - Nhận xét tiết học.
- Về nhà học và chuẩn bị bài sau.
- HS theo dõi ở bảng.
a) 92457 ; 92458.
 69509 ; 69510.
- Vài HS đọc lại.
- HS đọc yêu cầu.
69134 ; 69314 ; 78507 ; 83507.
- HS đọc các số.
- HS thực hiện : 
- HS làm bài vào vở :
Các tháng có 31 ngày : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 8 ; 10 ; 12.
- HS nêu lại các tháng có 31 ngày đã ghi ở bảng ; 
- HS làm bài ở bảng:
x ´ 2 = 9328 ; x : 2 = 436
 x = 9328 : 2 x = 436 ´ 2
 x = 4664 x = 872 
- HS đọc bài toán 5.
- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả:
Cách 1: Giải :
Chiều dài của hình chữ nhật là: 9 ´ 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 18 ´ 9 = 162 (cm2)
Đáp số : 162 cm2.
Cách 2:
Diện tích mỗi hình vuông là: 9 ´ 9 = 81 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật là: 81 ´ 2 = 162 (cm2)
Đáp số : 162 cm2.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiếng việt 
ÔN TẬP TIẾT 7 (KT)
I. Mục tiêu: 
- Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo các chủ điểm: lễ hội, Thể thao; Ngôi nhà chung; Bầu trời và mặt đất.
- Kiểm tra HS về khả năng đọc hiểu ND văn bản, về kiến thức so sánh, nhân hoá.
- Rèn cho HS kĩ năng làm bài kiểu trắc nghiệm.
II. Nội dung:
1. Thi tìm từ ngữ theo chủ điểm. Bài tập 2 tiết 7 SGK
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và làm bài tập
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Cả lớp cùng nhận xét, GV chốt lại một số từ và ghi vào bảng kẻ sẵn.
Lễ hội: - Tên lễ hội: Đền Hùng, Đền Gióng, Chử Đồng Tử, Kiếp bạc, Cổ Loa, chùa Keo, 30 / 4. . .
- Tên hội: Lim, bơi trải, chọi trâu, đấu vật, đua thuyền, cắm hoa, làm bánh, thả chim, hội khỏe Phù đổng. . . 
- Tên hoạt động vui chơi : cúng lễ, hát đối đáp, ném còn, thả chim, bơi thuyền, nấu cơm, vật, kéo co, cướp cờ, nhảy bố. . .
Thể thao: - Từ chỉ người hoạt động thể thao: vận động viên, cầu thủ, đấu thủ, trọng tài, huấn luyện viên. . . 
- Từ chỉ các môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, bóng rổ, nhảy cao, nhảy xa, chạy việt dã, bắn súng. . . 
Ngôi nhà chung: - Các nước ĐNÁ: In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Đông Ti-mo, Xin-ga-po, Bru-nây, Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma,Việt Nam ...
- Tên một số nước ở ngoài vùng Đ.N.Á: Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Anh, Pháp, Mĩ, Ca-na-đa, Bra-xin. . . 
Bầu trời và mặt đất: - Các hiện tượng thiên nhiên: Mưa, gió, bão, lụt, hạn hán, gió xoáy, gió lốc, vòi rồng. . . 
- Hoạt động làm đẹp thiên nhiên: xây dựng nhà cửa, đắp đê, đào kênh, trồng rừng, chăm sóc cây cối, bảo vệ động vật quý hiếm. . .
- HS làm bài vào vở.
- HS lần lượt đọc bài theo nhóm.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Đọc thầm bài Cây gạo, dựa vào nội dung bài đọc khoang vào ý đúng;
1. Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào?
a) Tả cây gạo b) Tả chim c) Tả cả cây gạo và chim
2. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào?
a) Vào mùa hoa b) Vào mùa xuân c) Vào 2 mùa kế tiếp nhau
3. Bài văn có mấy hình ảnh so sánh?
a) 1 hình ảnh b) 2 hình ảnh c) 3 hình ảnh
4. Những sự vật nào trong đoạn văn được nhân hoá?
 a) Cây gạo b) Cây gạo và chim chóc c) Cây gạo, chim chóc và con đò
5. Trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.”, tác giả nhân hoá cây gạo bằng cách nào?
a) Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo.
b) Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người.
c) Nói với cây gạo như nói với người. 
- GV nhắc nhở HS đọc kĩ bài rồi mới làm bài.
- HS làm bài, GV theo dõi nhắc nhở.
- Thu bài chấm.
- Nhận xét chung tiết học. 
Thứ sáu ngày 4 tháng 05 năm 2012
Tiếng việt
ÔN TẬP TIẾT 8 (KT)
I. Mục tiêu: Kiểm tra HS về kĩ năng viết chính tả và làm văn có ND liên quan đến các chủ điểm đã học. 
II. Nội dung:
1. Viết chính tả: GV yêu cầu HS nhở lại và viết bài Mưa (2 khổ đầu).
2. Làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) theo một trong những đề bài sau:
a) Kể về một người lao động.
b) Kể về một trận thi đấu bóng đá mà em biết.
c) Kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
 3. GV thu bài - nhận xét chung tiết học.
SINH HOẠT LỚP
TỔNG KẾT TUẦN
I. Mục tiêu: Nhằm đánh giá lại quá trình học tập và rèn luyện của cả lớp trong tuần qua.
- Biểu dương, khen ngợi những cá nhân xuất sắc trong học tập và rèn luyện, nhắc nhở những trường hợp thực hiện chưa tốt nhiệm vụ học tập.
II. Nội dung:
1, Đánh giá hoạt động Tuần 35:
* Lớp trưởng lên đánh giá lại tuần35:
* GV chốt lại:a) Về sĩ số: .................................... 
b) Về HT: - Phần lớn đều có ý thức học tập, hăng hái phát biểu bài.
- Có nhiều bạn đã đạt điểm 10 ...........................................................................
- Thực hiện tốt phong trào “ Giữ vở sạch, viết chữ đẹp”: .............................
- Có nhiều cố gắng như: ...........................................................................................
c) Hoạt động khác: Công tác tự quản, thực hiện An toàn giao thông ......................
- Công tác vệ sinh: .................................................................................................
2, Phương hướng trong hè: Nghỉ hè vui vẻ và ôn bài để chuẩn bị cho năm học mới.
Nhắc nhở những em còn các thiếu sót về: chữ viết , đọc, làm văn, toán ôn luyện nhiều trong hè.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3Tuan 35 moi.doc