Giáo án môn học Tuần 24 Lớp 2

Giáo án môn học Tuần 24 Lớp 2

TẬP ĐỌC (70-71)

QUẢ TIM KHỈ

I-MỤC TIÊU:

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

-Hiểu : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5).

-Giáo dục các em chơi với bạn phải thật thà, trung thực, không lừa bạn.

II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

-GV: Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 24 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
HAI
TĐ
70-71
Quả tim khỉ
T
116
Luyện tập
TD
47
Đi nhanh chuyển sang chạy; Trò chơi: Kết bạn
CC
 BA
 Sáng
 Chiều
CT
47
Nghe-viết: Quả tim khỉ
T
117
Bảng chia 4.
TCT
Ơn bảng chia 4
TNXH
24
Cây sống ở đâu?
TV
24
Chữ hoa U, Ư
TCTV
Nội quy Đảo Khỉ
HĐNG
Hợi trại
TƯ
TĐ
72
Voi nhà
T
118
Một phần tư
ĐĐ
24
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 2)
LTVC
24
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
NĂM
 Sáng
 Chiều
TD
48
Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng và đi nhanh chuyển sang hạy; Trò chơi: Nhảy ô
TLV
24
Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi
T
119
Luyện tập
TCT
Ơn tập
TC
24
Ôn tập chủ đề Phối hợp gấp, cắt, dán (Tiết 2)
TCTV
Ôn Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
SÁU
CT
48
Nghe-viết: Voi nhà
T
120
Bảng chia 5
KC
24
Quả tim khỉ
TCT
Ơn bảng chia 5
SHTT
24
Tổng kết tuần
NS:
ND:
TẬP ĐỌC (70-71)
QUẢ TIM KHỈ
I-MỤC TIÊU:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5).
-Giáo dục các em chơi với bạn phải thật thà, trung thực, không lừa bạn.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định :
2-Kiểm tra: Nội quy Đảo Khỉ.
-Nội quy Đảo Khỉ gồm có mấy điều?
-Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào?
3-Bài mới: Quả tim khỉ.
*Hoạt động 1: Luyện đọc 
-GV đọc mẫu toàn bài. Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng cuả Cá Sấu.
-Yêu cầu học sinh đọc ngắt giọng.
+Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm)
+Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân)
 Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin)
+Con vật bội bạc kia!// Đi đi!// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.// (Giọng phẫn nộ)
* Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu và đọc đúng các từ: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-Thi đọc giữa các đoạn .
-Đại diện nhóm đọc.
Hs đọc đoạn
HS đọc theo nhĩm
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Tìm hiểu bài
*Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
-Khỉ đối xử với cá sấu như thế nào?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
-Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
-Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
-Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? (HSKG)
-Hãy tìm những từ nói lên tính cách của hai con vật ?
àGDVSMT: cần bào vệ quan cảnh xung quanh.
-Đọc lại truyện theo vai.
-GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ)
4-Củng cố:Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì
5-Dặn dò: đọc bài và trả lời lại câu hỏi. Chuẩn bị: Voi nhà.
*Học sinh đọc thầm lại cả bài.
-Thấy cá sấu không có bạn. Khỉ mời cá sấu kết bạn. Từ đó ngày nào khỉ  cá sấu ăn.
*1 HS đọc bài.
-Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
-Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng  Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
-Vì nó lộ rõ bộ mặt bội bạc ,giảû dối là kẻ xấu.
-Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
*Học sinh thực hành đọc theo vai
TOÁN (116 )
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU:
-Biết cách tìm thừa số X trong các bài tập dạng: X x a = b ; a x X = b.
-Biết tìm một thừa số chưa biết.Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4.
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Giáo viên: bảng phụ bài 3.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra:Muốn tìm một thừa số ta làm sao?
X x 5 = 25 3 x X = 9
3-Bài mới: Luyện tập.
*Bài tập 1: làm vào bảng con.
-HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
*Bài tập 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
*Bài tập 4: Thực hành làm vào vở.
-Đề toán cho biết gì ? Đề toán hỏi gì ?
Tóm tắt
3 túi : 12kg gạo
1 túi :. . .kg gạo?
4-Củng cố:Làm vào bảng con: X x 4 = 16 X x 5 = 15.
5-Dặn dò: làm vở bài tập .Chuẩn bị: Bảng chia 4.
*Học sinh thực hành làm vào bảng con.
X x 2 = 4 2 x X = 12 3 x X = 27
 X = 4 : 2 X = 12 : 2 X = 27 : 3
 X = 2 X = 6 X = 9
*Học sinh làm vào sách.
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
Tích
12
12
6
6
15
15
*Học sinh làm vào tập.
Bài làm
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
	Đáp số : 4 kg gạo
THỂ DỤC.
Tiết 47: Đi nhanh chuyển sang chạy.Trò chơi: “ Kết bạn”
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy .
-Biết cách chơi và tham gia chơi được ..
-Tính nhanh nhẹn .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi.
 III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Phần mở đầu : 
-Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
-Xoay một số khớp cổ tay , cổ chân ,đầu gối , vai , hông .
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
-Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông :2-3 lần 10m .
-Xen kẻ giữa hai lần tập , Gv cùng Hs có nhận xét ., đánh giá .Có thể mỗi đợt đi 3 Hs (theo lệnh của Gv hoặc cán sự lớp ) .Đợt trước đi được một đoạn đợt 2 đi tiếp theo cứ như vậy thực hiện cho đến hết .Đi đến đích các em , các em đi vòng sang 2 phía 2 bên đi thường về tập hợp ở cuối hàng .
-Gv sửa chữa hs làm sai .
-Đi nhanh chuyển sang chạy :2 - 3 lần 15 – 20m .
-Chơi trò chơi : “ Kết bạn ”
-Gv nêu cách chơi luật chơi .
-Hs chạy nhẹ nhàng hoặc vừa chạy vừa nhảy chân sáo theo vòng tròn , đọc “Kết bạn , kết bạn .Kết bạn là đoàn kết . Kết bạn là sức mạnh . Chúng ta cùng nhau kết bạn” . Đọc xong câu trên , các em vẫn tiếp tục chạy theo vòng tròn , khi nghe thấy Gv hô “Kết 2 !”, tất cả nhanh chóng kết thành nhóm 2 người , nếu đứng một mình hoặc nhóm nhiều hơn 2 là sai và phải chịu phạt 1 hình phạt nào đó . Tiếp theo , Gv cho Hs tiếp tục chạy và đọc các câu quy định . sau đó Gv hô “ Kết 3 ! (hoặc 4 ,5 ,6 )” Trò chơi tiếp tục như vậy sau 1 , 2 lần chơi Gv cho Hs chạy đổi chiều so với chiều vừa chạy .
 hs tiến hành chơi thử sau đó chơi chính thức .
-Cho 2 tổ thi đua với nhau .
=>Gdhs :Tính nhanh nhẹn .
-Giáo viên điều khiển. Nhận xét.
3.Phần kết thúc :Cho hs thả lỏng cơ thể Nhận xét giờ học. Giáo viên hệ thống lại bài.
-Tập họp hàng.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70-80m sau đó chuyển thành đội hình vòng tròn.
-Vừa đi vừa thở sâu 6-8 lần.
-Xoay cổ tay, vai, gối, hông.
-Cán sự lớp điều khiển.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc, hát
 - - - - - - - - - - - - - - 
 Đ 
 - - - - - - - - - - - - - - 
CB XP
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc 
 X
-Cúi người.
-Nhảy thả lỏng .
NS:
ND:
CHÍNH TẢ ( 47 )
QUẢ TIM KHỈ (Nghe-viết)
I-MỤC TIÊU:
-Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
-Làm được các bài tập 2a
-Giáo dục: cẩn thận, viết rõ ràng.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Cò và Cuốc.
-Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con: ướt, lược, trướt, phước.
3-Bài mới: Quả tim khỉ.
-Hướng dẫn viết chính tả 
-GV đọc bài viết chính tả.
-Đoạn văn có những nhân vật nào?
-Vì sao Cá Sấu lại khóc?
-Đoạn trích có mấy câu?
-Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
-Hãy đọc lời của Khỉ?
-Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu?
-Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
-Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào?
-Yêu cầu học sinh đọc tìm tử khó của bài.
*Viết chính tả
*Soát lỗi . Chấm bài 
-Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài tập 2: làm miệng câu a
-Điền s hay x?
4-Củng cố:Viết bảng con: kết bạn, giả dối.
5-Dặn dò: Sửa lỗi vào vở.Chuẩn bị bài sau:Voi nhà
-Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài.
-Khỉ và Cá Sấu.
-Vì chẳng có ai chơi với nó.
-Đoạn trích có 6 câu.
-Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu.
-Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
-Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
-Đặt sau dấu gạch đầu dòng. 
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng con: Cá sấu, khỉ, kết bạn, quả, hái,. . .
*HS viết chính tả.
*HS sửa bài.
*Học sinh điền vào sách.
-say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông
TOÁN ( 117 )
BẢNG CHIA 4
I-MỤC TIÊU:
-Lập được bảng chia 4. Nhớ được bảng chia 4.
-Biết giải bài toán có một phép chia, thuộc bảng chia 4.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Luyện tập.
-Gọi đọc bảng nhân 4.
3-Bài mới: Bảng chia 4.
-Giúp HS lập bảng chia 4.
-Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa c ...  : Gấp phong bì .
-Bước 2 : Cắt phong bì .
-Bước 3 : Dán thành phong bì .
 Gọi HS nêu lại các bước.
-Đem đủ đồ dùng.
Tăng cường Luyện từ và câu
ƠN TỪ NGỮ VỀ MUƠN THÚ
I-MỤC TIÊU:
Nhận biết đúng tên mợt sớ loài thú vẽ trong tranh và biết phân biệt thú nguy hiểm hay khơng nguy hiểm.
Nêu được mợt sớ thành ngữ nói về đặc điểm của loài thú.
GSHS ý thức bảo vệ loài thú.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: 
3-Bài mới: 
Bài 1: Nói tên các loài thú có trong tranh
Treo tranh,yêu cầu HS quan sát tranh,chỉ và nói tên các loài thú có trong tranh
GDHS:Bảo vệ loài thú
Bài 2:
- Trong các loài thú nêu trên:
Loài thú nào nguy hiểm?
Loài thú nào khơng nguy hiểm?
Nhận xét
Bài 3:Đọc các câu thành ngữ nói về loài thú
Gọi HS làm bài và giải thích nghĩa
Nhận xét
4-Củng cố:
5-Dặn dò:Nhớ các câu thành ngữ đã học
Quan sát tranh
HS lần lượt thực hiện theo yêu cầu
Thú dữ,nguy hiểm:Hở,chó sói,sư tử,bò rừng,tê giác,gấu,báo,lợn lòi.
Thú khơng nguy hiểm: Thỏ,ngựa vằn,khỉ,vượn,sóc,chờn,cáo,hươu,.
Nhanh như thỏ
Đi lặc lè như gấu
Mạnh như trâu
Khỏe như voi
NS:
ND:
CHÍNH TẢ ( 48 )
VOI NHÀ (Nghe-viết)
I-MỤC TIÊU:
-Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
-Làm được bài tập 2a.
-Giáo dục: cẩn thận viết đúng chính tả.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: 
-Viết bảng con và bảng lớp: lũ lụt, xúc.
3-Bài mới: Voi nhà.
- Hướng dẫn viết chính tả.
-GV đọc đoạn văn viết
-Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
-Đoạn trích có mấy câu?
-Hãy đọc câu nói của Tứ.
-Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
-Yêu cầu học sinh đọc và tìm từ khó viết.
àGDVSMT: cần bảo vệ các vật nuôi.
*Đọc học sinh viết chính tả.
*Soát lỗi. Chấm bài.
-Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
*Bài tập 2a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-(xâu , sâu ):
-(sắn , xắn ):
-(xinh , sinh):
-(sát , xát ):
4-Củng cố:Viết bảng con: lúc lắc, quặp chặt.
5-Dặn dò: sửa lỗi vào vở. Chuẩn bị: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Bài tập 2a 
-HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài.
-Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
-Đoạn trích có 7 câu.
-Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
-Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than.
-Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh.
-HS viết bảng con: quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững.
-HS viết bài.
*Học sinh làm vào sách.
-sâu bọ, xâu kim; 
củ sắn, xắn tay áo; 
sinh sống, xinh đẹp; 
xát gạo, sát bên cạnh.
TOÁN (120 )
BẢNG CHIA 5
I-MỤC TIÊU:
-Biết cách thực hiện phép chia 5 .Lập được bảng chia 5.
-Nhớ được bảng chia 5.Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 .
-Giáo dục: cẩn thận, chính xác khi thực hiện.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Luyện tập.
-Gọi nhắc lại bảng nhân 5.
20 : 4 = 32 : 4 = 
3-Bài mới: Bảng chia 5.
-Lập bảng chia 5.
-Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
-Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
-Muốn biết 20 chấm tròn ta thực hiện phép tính gì ?
-Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
-Muốn biết 4 tấm bìa ta thực hiện phép tính gì ?
-Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
-Gv dựa vào bảng nhân 5 lập bảng chia 5 
-GV cho HS thành lập bảng chia 5.
-Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
-Thực hành
*Bài tập 1: làm miệng 
-HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
*Bài tập 2: làm vào tập.
-Đề toán cho biết gì ? Đề toán hỏi gì ?
 Tóm tắt.
5 bình hoa : 15 bông hoa
1 bình hoa :. . .bông hoa?
4-Củng cố:Gọi vài em nhắc lại bảng chia 5.
5-Dặn dò: làm vở bài tập. Chuẩn bị: Một phần năm
Có 20 chấm tròn.
-HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. 
-Có 4 tấm bìa.
-HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. 
-HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2
 15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
 25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
 35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
 45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
-HS đọc và học thuộc bảng 5.
*Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả.
SBC
10
20
30
40
50
45
35
25
15
5
SC
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
T
2
4
6
8
10
9
7
5
3
1
*Học sinh thực hành làm vào tập.
Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông hoa)
	Đáp số : 3 bông hoa.
KỂ CHUYỆN ( 24 )
QUẢ TIM KHỈ
I-MỤC TIÊU:
-Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
-Biết kết hợp ánh mắt , nét mặt điệu bộ khi kể .
-Giáo dục: yêu quý tình bạn.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: tranh minh hoạ truyện kể.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Bác sĩ Sói.
-Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa).
3-Bài mới: Quả tim khỉ.
Hướng dẫn kể từng đoạn truyện.
*Giới thiệu tranh. Nêu vắn tắt nội dung của các tranh.
*Kể từng đoạn câu chuyện.
-Đoạn 1:
+Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+Cá Sấu có hình dáng như thế nào?
+Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào?
+Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì?
+Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?
+Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào?
-Đoạn 2:
+Muốn ăn thịt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì?
+Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
+Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao?
àGDVSMT: bảo vệ thiên nhiên để các con vật sống tốt.
+Khỉ đã nói gì với Cá Sấu?
-Đoạn 3:
+Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là 
-Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà?
+Khỉ nói với Cá Sấu điều gì?
-Đoạn 4:Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì?
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện.(HSKG)
4-Củng cố:Gọi 4 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
5-Dặn dò: tập kể lại ở nhà.Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
-Tranh 1: khỉ kết bạn với cá sấu.
-Tranh 2: cá sấu giả vờ mời khỉ về nhà chơi.
-Tranh 3: khỉ thoát nạn.
-Tranh 4: bị khỉ mắng, cá sấu tẽn tò lũi mất.
*Học sinh kể từng đoạn câu chuyện.
+Câu chuyện xảy ra ở ven sông.
+Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe hàm  lưỡi cưa sắt.
+Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã.
+Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
+Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
+Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả mà Khỉ hái.
+Mời Khỉ đến nhà chơi.
+Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi định lấy tim của Khỉ.
+Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại.
+Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.
+Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về. Khỉ trèo lên cây thoát chết.
+Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu.
+Cá Sấu tẽn tò, lặn xuống nước, lủi mất.
*Học sinh thực hiện kể.
Tăng cường Tốn
Ơn bảng chia 5
I-MỤC TIÊU:
-Biết cách thực hiện phép chia 5 .Lập được bảng chia 5.
-Nhớ được bảng chia 5.Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 .
-Giáo dục: cẩn thận, chính xác khi thực hiện.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra:
3-Bài mới: 
*Bài tập 1: làm miệng 
-HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
*Bài 2: HS lên bảng làm
- GV nhận xét
*Bài tập 4: làm vào tập.
-Đề toán cho biết gì ? Đề toán hỏi gì ?
 Tóm tắt.
5 ngày : 35 tiết học
1 ngày :. . .tiết học?
4-Củng cố:
5-Dặn dò: 
10 : 5 =2 ; 40 : 5 = 8 ; 25 :5 = 5 ; 15 : 5 =3
30 :5 =8 ; 35 : 5 = 7 ; 5 : 5 = 1 ; 20 : 5 = 4
45 : 5 = 9 ; 50 :5 = 10; 20 : 4 = 5 ; 15 : 3 = 5 
Số bị chia
10
15
20
25
30
35
40
45
Số chia
5
5
5
5
5
5
5
5
Thương 
2
3
4
5
6
7
8
9
*Học sinh thực hành làm vào tập.
 Bài giải
Số tiết học trong mỗi ngày học là:
 35 : 5 = 7 (tiết học)
 Đáp số : 7 tiết học
SINH HOẠT LỚP ( 24 )
 I. Rút kinh nghiệm tuần 24
 - Một số em đi học trễ chưa đúng giờ : 
 - Đi học có chuẩn bị bài ,làm bài đầy đủ khi đến lớp : 
 - Trình bày chữ viết xấu,cẩu thả, chưa đúng độ cao: 
 - Còn một số em chưa thuộc bảng nhân , chia 2,3,4,5 : 
 - Chưa học bài khi đến lớp : 
 - Giữ gìn sách vở đồ dùng chưa cẩn thận ,hay quên dụng cụ học tập: 
 * Gv tuyên dương hs thực hiện tốt 
II. Phương hướng tuần 25 .
 - Vào chương trình tuần 25
 - HS vâng lời ,lễ phép với thầy cô và người lớn : 
 - Học bài , chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp: 
Mang đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp: 
Rèn chữ viết cho HS : 
Kiểm tra sao Nhi đồng .
Kiểm tra 5 điều Bác dạy , lời ghi nhớ sao nhi đồng .Chủ đề năm học .
Chơi trò chơi : Ai nhanh ai đúng ( hỏi bảng nhân ,chia 2,3,4,5 ) .
Vệ sinh trường lớp hàng ngày tự giác và đúng giờ hơn tổ 1,2 
Aên chín uống sôi,đảm bảo vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm.
Chải răng rửa tay sạch sẽ phòng ngừa bệnh TCM, SXH . 
Cắt tóc ngắn ,giữ gìn vệ sinh chân tay sạch sẻ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc