Giáo án môn học Tuần 29 Lớp 2

Giáo án môn học Tuần 29 Lớp 2

TẬP ĐỌC (85-86)

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I-MỤC TIÊU:

-Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật.

-Hiểu : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

GDVSMT: trồng nhiều cây xanh.

-Giáo dục các em biết giúp đỡ, quan tâm lẫn nhau.

II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

-GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 760Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 29 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
HAI
TĐ
85-86
Những quả đào
T
141
Các số từ 111 đến 200
TD
57
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời và Chuyển bóng tiếp sức
CC
BA
Sáng
Chiều
CT
57
Tập chép: Những quả đào
T
142
Các số có ba chữ số
TCT
Luyện tập
TNXH
29
Một số loài vật sống dưới nước
TV
29
Chữ hoa A (kiểu 2)
TCTV
Những quả đào
HĐNG
Tuyên truyền ý nghĩa ngày 1/5
TƯ
TĐ
87
Cây đa quê hương
T
142
So sánh các số có ba chữ số
ĐĐ
29
Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2)
LTVC
29
Từ ngữ về cây cối. Câu hỏi Để làm gì?
NĂM
Sáng 
Chiều
TD
58
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời; Tâng cầu
TLV
29
Đáp lời chia vui. Nghe-trả lời câu hỏi
T
144
Luyện tập
TCT
Luyện tập
KT
29
Làm vòng đeo tay (Tiết 1)
TCTV
Ôn Từ ngữ về cây cối. Câu hỏi Để làm gì?
SÁU
CT
58
Nghe-viết: Hoa phượng
T
145
Mét
KC
29
Những quả đào
TCT
Luyện tập
SHTT
29
Tổng kết tuần
NS:
ND:
TẬP ĐỌC (85-86)
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I-MỤC TIÊU:
-Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật.
-Hiểu : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
àGDVSMT: trồng nhiều cây xanh.
-Giáo dục các em biết giúp đỡ, quan tâm lẫn nhau.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: 
3-Bài mới: Những quả đào.
Luyện đọc.
-GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý giọng đọc: 
+Lời người kể đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
+Lời của ông, đọc với giọng ôn tồn, tình cảm. Câu cuối bài khi ông nói với Việt đọc với vẻ tự hào, vui mừng.
+Lời của Xuân, đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu.
+Lời của Vân, đọc với giọng ngây thơ.
+Lời của Việt, đọc với giọng rụt rè, lúng túng.
-Luyện đọc ngắt giọng.
-Đào có vị rất ngon và mùi thật là thơm// Cháu đã đem hạt trồng vào một cái vò// Chẳng bao lâu/ nó sẽ mọc thành một cây đào to/ ông nhỉ//
-Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu và chú ý đọc đúng các từ: chuyến, trồng, vườn, tiếc, vứt, giường, xoa, chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, chẳng, thốt lên,
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
-Đọc từng đoạn trong nhĩm .
-Thi đọc giữa các nhĩm .
*Học sinh đọc thầm cả bài.
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tìm hiểu bài
-Người ông dành những quả đào cho ai?
-Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
-Ông đã nhận xét về Xuân như thế nào?
-Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy?
-Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
-Ông đã nhận xét về Vân như thế nào?
-Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại?
-Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
-Ông nhận xét về Việt như thế nào?
-Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
-
Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Luyện đọc lại bài.
-Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài.
àGDVSMT: trồng nhiều cây xanh.
-Gv yêu cầu HS đọc lại bài theo vai.
4-Củng cố:-Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
5-Dặn dò: đọc bài và trả lời lại câu hỏi. Chuẩn bị: Cây đa quê hương.
-Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
-Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to.
-Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi.
-Ông nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào, thấy ngon Xuân đã biết  thích trồng cây.
-Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến vẫn còn thèm mãi. 
-Ông nhận xét: Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá.
-Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong rồi vứt hạt đào đi luôn.
-Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên gườn bạn rồi trốn về.
-Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu.
-Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+Em thích Xuân vì cậu có ý thức giữ lại giống đào ngon.
+Em thích Việt vì cậu là người có tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương bạn bè, biết san sẻ quả ngon với người khác.
-4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
TOÁN ( 141 )
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I-MỤC TIÊU:
-Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
-Biết cách đọc, viết các các số tròn chục từ 111 đến 200. Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a), bài 3.
-Giáo dục: cẩn thận và khi đếm cần chính xác.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Các số đếm từ 101 đến 110.
-Viết các số: 101, 102, 103.
So sánh: 102. . .104
 109. . .108
3-Bài mới: Các số từ 111 đến 200.
- Giới thiệu các số từ 101 đến 200.
-Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
-Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
-Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, người ta đọc là một trăm mười một và viết là 111.
*Tương tự giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111.
-Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135.
Luyện tập, thực hành.
*Bài tập 1: làm bảng phụ.
*Bài tập 2: Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm câu a.
-Trên tia số số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau.
*Bài tập 3: làm vào tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Viết lên bảng: 123 . . . 124 và hỏi:Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 123 và số 124.
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của 123 và số 124 với nhau.
4-Củng cố:Gọi vài em nối tiếp nhau đếm từ 111 đến 200.
5-Dặn dò: làm vở bài tập.Chuẩn bị: Các số có ba chữ số.
-Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm.
-Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-HS viết và đọc số 111.
-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
*Học sinh thực hành làm. Lớp làm vào sách.
110
Một trăm mười.
111
Một trăm mười một.
117
Một trăm mười bảy.
154
Một trăm năm mươi tư.
181
Một trăm tám mươi mốt.
195
Một trăm chín mươi lăm.
*Học sinh thực hành vẽ tia số ở câu a.
 |-----|-----|-----|-----|-----|------|-----|-----|-----|---à
111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
*Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
-Chữ số hàng chục cùng là 2.
-3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn 3.
-Làm bài bảng con.
123 < 124 120 < 152 126 < 122	 199 < 200
129 > 120 186 = 186 135 > 125
136 = 136 148 > 128 155 < 158	
THỂ DỤC.
 Tiết 57:Trò chơi:“Con cĩc là cậu Ơng Trời và Chuyển bĩng tiếp sức”
I/ MỤC TIÊU :
-Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi .Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ .
-Tính nhanh nhẹn .Thực hiện đúng thao tác kỉ thuật .
-Rèn luyện sức khỏe tập thể dục vào buổi sáng .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. 2bĩng .
 III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Phần mở đầu : 
-Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
-Xoay một số khớp cổ tay , cổ chân ,đầu gối , vai , hông .
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
-Chơi trò chơi : “Con cĩc là cậu Ơng Trời ”
-Gv nêu cách chơi luật chơi .
-Cách chơi : Hs đọc đồng thanh cĩ vần điệu :
 “ Con cĩc là cậu ơng Trời ,
 Nếu ai đánh nĩ ,thì Trời đánh cho .
 Hằng ngày để được ăn no ,
 Cĩc bắt sâu bọ giúp cho mọi người .
 Vậy xin nhắc nhở ai ơi , 
 Bảo vệ con cĩc , mọi người nhớ ghi !”
Sau tiếng ghi hs ngồi xổm sau đĩ bật nhảy bằng hai chân về phía trước một cách nhẹ nhàng khoảng 2-3 lần thì dừng lại , đứng lên , đi về tập hợp ở cuối hàng . Hết hàng thứ nhất đến hàng thứ 2 và tiếp tục như vậy cho đến hết .
- Hs tiến hành chơi thử sau đó chơi chính thức .Cho 2 tổ thi đua với nhau .
-Chơi trò chơi : “Chuyển bĩng tiếp sức ”
-Gv nêu cách chơi luật chơi .
- Hs tiến hành chơi thử sau đó chơi chính thức .
=>Gdhs :Tính nhanh nhẹn .
3.Phần kết thúc :Cho hs thả lỏng cơ thể Nhận xét giờ học. Giáo viên hệ thống lại bài.
-Cúi người.Nhảy thả lỏng .
-Tập họp hàng.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70-80m sau đó chuyển thành đội hình vòng tròn.
-Vừa đi vừa thở sâu 6-8 lần.
-Xoay cổ tay, vai, gối, hông.
-Cán sự lớp điều khiển.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc, hát
 - - - - - - - - - - - - 
 - - - - - - - - - - - - 
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc 
 - - - - - - - - - - - - 
 - - - - - - - - - - - - 
-Đi đều theo 2 hàng ngang 
NS:
ND:
CHÍNH TẢ (1)
NHỮNG QUẢ ĐÀO (Tập chép)
I-MỤC TIÊU:
-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.
-Làm được các bài tập 2a.
àGDVSMT: trồng nhiều cây xanh để không khí trong lành.
-Giáo dục: cẩn thận khi viết bài.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Ki ... ước kẻ, kéo, hồ dán.
Làm đồng hồ đeo tay 
-2 em lên bảng thực hiện bước 1
- Nhận xét.
-Bước 1 :Cắt thành các nan giấy 
-Bước 2 : Làm mặt đồng hồ 
-Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ 
-Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ 
-Hs thực hành làm mặt đồng hồ .
-Hs thực hành gài dây đeo đồng hồ .
-Đem đủ đồ dùng.
Tăng cường Luyện từ và câu
Ôn TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI
I-MỤC TIÊU:
Củng cố một số từ ngữ về cây cối
Tìm và nêu được các bộ phận của cây trong bài
GDBVMT:Cây cho bóng mát,cần có ý thức tron việc chăm sóc cây
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: 
3-Bài mới: 
1/ Trong bài cây đa quê hương tác giả miêu tả các bộ phận nào của cây đa?
Nhận xét
2/ Trong bài cây đa quê hương tác giả dùng những từ ngữ nào để tả các bộ phận nào của cây đa?
Chia nhóm thảo luận
Gọi đại diện nhóm trình bày
Nhận xét
4-Củng cố: Trong bài Lũ trẻ ngồi dưới gốc cây để làm gì?
5-Dặn dò: GDBVMT:Cây cho bóng mát,cần có ý thức trong việc chăm sóc cây
HS đọc thầm bài và nêu:các bộ phận của cây được nói đến là:thân cây,cành cây,ngọn cây,rễ cây,vòm lá,gốc cây
thân cây:là một tòa nhà cổ kính
cành cây:lớn hơn cột đình
ngọn cây:chót vót giữa trời xanh
rễ cây:nổi lên mặt đấtnhư con rắn
vòm lá:gảy lên những điệu nhạc
Lũ trẻ ngồi dưới gốc cây để hóng mát.
NS:
ND:
CHÍNH TẢ ( 58 )
HOA PHƯỢNG (N-V)
I-MỤC TIÊU:
-Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
-Làm được bài tập 2b.
-Giáo dục: cẩn thận khi viết bài.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Những quả đào.
-Gọi HS lên bảng viết các từ sau: tin yêu, xinh đẹp, bình minh.
3-Bài mới: Hoa phượng.
-Hướng dẫn viết chính tả. 
-GV đọc bài thơ Hoa phượng.
-Bài thơ cho ta biết điều gì?
-Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
-Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?
-Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
-Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
-Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.
-Đọc học sinh viết chính tả.Đọc học sinh soát lỗi. Chấm bài
-Hướng dẫn viết bài tập chính tả 
*Bài tập 2b: làm bảng phụ và sách.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
4-Củng cố:Viết bảng con từ: rừng rực, bừng.
5-Dặn dò: sửa lỗi vào vở. Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng.
-1 HS đọc lại bài.
-Bài thơ tả hoa phượng.
-Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. 
-Viết hoa.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
-Để cách một dòng.
-Học sinh tìm từ khó và viết từ khói vào bảng con: chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,
-Học sinh viết vào vở.
*Học sinh điền vào sách.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền vào chỗ trống in hay inh.
-thương binh , tính tốn , xinh xắn , trái chín , gia đình , tin yêu , kính phục .
TOÁN ( 145 )
MÉT
I-MỤC TIÊU:
-Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
-Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét, xăng-ti-mét.Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. 
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Thước mét, phấn màu.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Luyện tập.
-Đọc số: 315; 670; 595.
3-Bài mới: Mét.
-Giới thiệu mét (m).
-Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0cm đến vạch 100cm là 1 mét.
-Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m.
-Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”.Viết “m” lên bảng.
-Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.Đoạn thẳng trên dài mấy dm?
-Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 
	1 m = 10 dm
-Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm?
Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 
-Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học.
 Luyện tập, thực hành.
*Bài tập 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số nào vào chỗ trống? Vì sao?
*Bài tập 2: làm vào tập.
-Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
*Bài tập 4:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
-Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần
4-Củng cố: Sử dụng thước mét để đo bàn ghế ở trong lớp.
5-Dặn dò: làm vở bài tập. Chuẩn bị: Ki-lô-mét.
-Hs đọc 1m 
-Hs viết 1m
-Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài.
-Dài 10 dm.
-HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet.
-1 mét bằng 100 xăngtimet.
-HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet. 
*Học sinh làm miệng.
-Điền số thích hợp vào chỗ trống.
1dm = 10cm 100cm = 1m
1m = 100cm 10dm = 1m
*Học sinh thực hành làm vào tập.
-Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét.
17m + 6m = 23m 15m – 6m = 7m
8m + 30m =38m 38m – 24m = 14m
47m + 18m = 65m 74m – 59m = 15m
*Học sinh thực hành điền vào sách.
a. Cột cờ trong sân trường cao 10m
b. Bút chì dài 19cm.
c. Cây cau cao 6m.
d. Chú Tư cao 165cm.
KỂ CHUYỆN ( 29 )
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I-MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu (Bài tập 1).
-Kể lại được tường đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt. (Bài tập 2).
àGDVSMT: trồng nhiều cây xanh để không khí trong lành.
-Giáo dục: quan tâm giúp đỡ bạn.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Kho báu.
-Gọi 3 HS lên bảng, và yêu cầu các em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho báu.
3-Bài mới: Những quả đào.
-Hướng dẫn kể chuyện
-Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện bằng 1 từ hoặc 1 cụm từ ?
- Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý.
-Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý từng đoạn cho HS.
-Dựng lại toàn bộ nội dung truyện. Theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt.
àGDVSMT: trồng nhiều cây xanh để không khí trong lành.
4-Củng cố:Gọi nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện.
5-Dặn dò: tập kể lại ở nhà. Chuẩn bị : Ai ngoan sẽ được thưởng.
*Học sinh đọc yêu cầu.
-Đoạn 1: Chia đào/ Quà của ông.
-Đoạn 2: Chuyện của Xuân/ Xuân làm gì với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân./ Người trồng vườn tương lai./
-Đoạn 3: Vân ăn đào ntn./ Cô bé ngây thơ./ Sự ngây thơ của bé Vân./ Chuyện của Vân./
-Đoạn 4: Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào của Việt ở đâu?/ Vì sao Việt không ăn đào./ Chuyện của Việt./ Việt đã làm gì với quả đào?/
*Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các HS khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
-Kể trước lớp từng đoạn.
-HS tập kể lại câu chuyện theo vai (HSKG)
Tăng cường Toán (tiết 3)
I-MỤC TIÊU:
-Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
-Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét, xăng-ti-mét.Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. 
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Thước mét, phấn màu.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: 
3-Bài mới: 
1/a/Số nào bé nhất:264,464,244
a/Số nào lớn nhất:637,673,673
2/ Viết các số 724,375,1000,648
Theo thứ tự từ bé đến lớn
Theo thứ tự từ lớn đến bé
3/ Số ?
Gọi HS nêu cách làm
Yêu cầu HS làm bảng con
Nhận xét
4/Tính:
Gọi HS nêu cách tính
Yêu cầu HS làm bảng con
Nhận xét
4-Củng cố-Dặn dò: Về tiếp tục HTL bảng đơn vị đo độ dài
1/a/số bé nhất:244
a/ số lớn nhất:673
bảng con:
a/375,648,724,1000
b/1000,724,648,375
2 dm = 20 cm 2m = 200 cm
30 dm = 3 m 200 cm = 2m
12m + 25m = 37m 47m – 24m = 23m
38m + 16m = 54 m 62 m- 37 =25 m
SINH HOẠT LỚP ( 29 )
 I. Rút kinh nghiệm tuần 29
 - Một số em đi học trễ chưa đúng giờ :Việt .
 - Đi học có chuẩn bị bài ,làm bài đầy đủ khi đến lớp : 
 - Trình bày chữ viết xấu,cẩu thả, chưa đúng độ cao: 
 - Còn một số em chưa thuộc bảng nhân , chia 2,3,4,5 : 
 - Chưa học bài khi đến lớp : 
 - Giữ gìn sách vở đồ dùng chưa cẩn thận ,hay quên dụng cụ học tập: 
 * Gv tuyên dương hs thực hiện tốt : 
II. Phương hướng tuần 30 .
 - Vào chương trình tuần 30
 - HS vâng lời ,lễ phép với thầy cô và người lớn : 
 - Học bài , chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp: 
Mang đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp:
Rèn chữ viết cho HS : 
Phụ đạo hs yếu , bồi dưỡng hs khá: 
Kiểm tra sao Nhi đồng .
Nhắc nhở hs thực hiện đúng an toàn giao thông .
Kiểm tra 5 điều Bác dạy , lời ghi nhớ sao nhi đồng .Chủ đề năm học .
Chơi trò chơi : Tìm nhanh số . Đố nhau .
Vệ sinh trường lớp hằng ngày tự giác và đúng giờ hơn tổ: 1,2 .
Aên chín uống sôi,đảm bảo vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm.
Chải răng rửa tay sạch sẽ phòng ngừa bệnh TCM ; SXH . 
Cắt tóc ngắn ,giữ gìn vệ sinh chân tay sạch se õ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc