Giáo án môn học Tuần 31 Khối 3

Giáo án môn học Tuần 31 Khối 3

Tập đọc - Kể chuyện

BÁC SĨ Y-ÉC-XANH

I.Mục tiêu

 - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

 - Hiểu nội dung câu chuyện:Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh: Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung

 - Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách ,dựa theo tranh minh hoạ

 II. Đồ dùng dạy- học

 Thầy: Anh bác sĩ Y- éc-xanh, tranh minh hoạ SGK

 Trò : SGK

 III. Các hoạt động dạy- học

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 31 Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
bác sĩ y-éc-xanh
I.Mục tiêu
 - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . 
 - Hiểu nội dung câu chuyện:Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh: Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung
 - Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách ,dựa theo tranh minh hoạ 
 II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Anh bác sĩ Y- éc-xanh, tranh minh hoạ SGK
 Trò : SGK	
 III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài “Một mái nhà chung”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài
 Nhận xét ,đánh giá
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Hướng dẫn luỵên đọc
- GV đọc mẫu
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Đọc từng câu
GV theo dõi, sửa sai cho HS
Đọc từng đoạn trước lớp
Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng
Giúp HS hiểu các từ chú giải cuối bài
Đọc bài trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
GV nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt
 2. Tìm hiểu bài
- Câu 1(SGK)?(Vì bà ngưỡng mộ, tò mò muốn biết vì sao bác sĩ Y- éc- xanh chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới.)
- Câu 2(SGK)?(Bà tưởng tượng Y- éc- xanh là người ăn mặc sang trọng, dáng điệu quí phái nhưng trong thực tế ông mặc bộ quần áo ka ki cũ, không là ủi trông như người khách ngồi tàu hạng ba, chỉ có đôi mắt bí ẩn của ông là bà để ý)
- Câu 3(SGK)?(Vì bà thấy Y- éc- xanh không có ý định trở về Pháp)
- Câu nói nào nói lên lòng yêu nức của Y- éc - xanh?(Tôi là người Pháp, mãi mãi là công dân Pháp. Người ta không thể nào sống mà không có tổ quốc)
- Câu 4(SGK)? ( Tôi là người Pháp.Mãi mãi tôi là công dân Pháp .Người ta không thể nào sống mà không có Tổ quốc .) 
- Câu 5(Vì ông muốn ở lại thực hiện lẽ sống của mình: sống để yêu thương , giúp đỡ đồng loại)
- Câu chuyện nói lên điều gì?
*ý chính: Bài nói lên lẽ sống cao đẹp của Y- éc- xanh. Sự gắn bó của Y - éc- xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và việt Nam nói chung.
 4 Luyện đọc lại
Cho HS đọc phân vai:(Người dẫn chuyện, bà khách, Y -éc - xanh)
kể chuyện
1.GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại đúng nội dung câu chuyện theo lời của bà khách
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
Yêu cầu HS nêu nội dung từng bức tranh
Kể chuyện theo nhóm đôi
Gọi HS kể từng đoạn, cả câu chuyện trước lớp (HS khá giỏi).
Nhận xét, biểu dương bạn kể tốt
C.Củng cố Dặn dò: 
 GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
 GV nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện.
- 2 HS đọc bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc câu trước lớp
- Nối tiếp đọc đoạn trước lớp
- Nêu cách đọc ngắt, nghỉ, nhấn giọng
- Đọc bài theo nhóm 2
- 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét
- Một em đọc toàn bài
- Đọc thầm đoạn 1
- Trả lời
- 1 HS đọc, lớp thầm đoạn 2
- Trả lời
- Đọc thầm đoạn 3
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- 2 HS đọc lại ý chính
- Đọc phân vai theo nhóm 3
- Thi đọc trước lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu nội dung từng bức tranh
- Kể chuyện theo nhóm đôi
- Thi kể chuyện trước lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Toán
nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
I.Mục tiêu
 - Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số(Có hai lần nhớ không liên tiếp)
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Kẻ sẵn bảng như bài tập số 2	
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
Đặt tính rồi tính: 72436 + 9508 = 81944
 57370 - 6821 = 50549
 Nhận xét ,đánh giá
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân: 14273 x 3 = ?
 14273 . 3 nhân 3 bằng 9, viết 9
 x 3 . 3 nhân 7 bằng 21, viết 1, nhớ 2
 42819 . 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2 bằng 8, viết 8
 . 3 nhân 4 bằng 12, viết 2, nhớ 1
 . 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4 
Vậy: 14273 x 3 = 42819
3Thực hành
Bài 1: Tính
 x
21526
 x
40729
 x
17092
 3
 2
 4
64578
81458
68368
Bài 2: Số?
Yêu cầu HS nêu cách làm bài
Cho HS làm bài vào SGK
Thừa số
19091
13070
10709
15213
Thừa số
 5
 6
 7
 2
Tích
95455
78420
74963
30426
2715 0 kg
Bài 3:
 Lần đầu: ? kg
 Lần sau: 
 Bài giải
 Số ki- lô-gam thóc chuyển lần sau là:
 27150 x 2 = 54300 ( kg)
 Cả hai lần chuyển được số ki- lô- gam thóc là:
 27150 + 54300 = 81450 ( kg)
 Đáp số: 81450 kg
C.Củng cố Dặn dò:
 GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
 GV nhắc HS về nhà học bài
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu cách đặt tính và cách tính
- Nhận xét
- Đọc phép tính và kết quả
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài rabảng con
- Đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2
- Nêu cách làm bài
- Làm bài vào SGK
- Lần lượt HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Đọc bài toán
- Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Chiều
Toán
Ôn luyện
I.Mục tiêu
 - Củng cố cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số(Có hai lần nhớ không liên tiếp)
II. Đồ dùng dạy- học
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.HD làm bài tập VBT (tr74 )
Bài 1: Tính
 x
10213
 x
21018
 x
12527
 3
 4
 3
30639
84072
37581
Bài 2: Số?
Yêu cầu HS nêu cách làm bài
Cho HS làm bài vào VBT
Thừa số
10506
13120
12006
10203
Thừa số
 6
 7
 8
 9
Tích
63o36
91840
96048
91827
18 250 quyển vở
Bài 3:
 Lần đầu: ? q
 Lần sau: 
 Bài giải
 Số quyển vở chuyển lần sau là:
 18250 x 3 = 54 750 ( quyển)
 Cả hai lần chuyển được số quyển vở là:
 18250 + 54750 = 73000 ( quyển)
 Đáp số: 73000 quyển vở
2.Củng cố Dặn dò:
 GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
 GV nhắc HS về nhà đặt tính ,tính
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ra bảng con
- Làm VBT
- Đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2
- Nêu cách làm bài
- Làm bài vào VBT
- Lần lượt HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Đọc bài toán
- Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Luyện viết
chữ hoa : u
I.Mục tiêu:
 Củng cố cho HS cách viết chữ hoa u và tên riêng Uông Bí . 
 Rèn cho HS kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ,chữ đứng và chữ nghiêng
 II.Đồ dùng dạy - học
 Thầy: Mẫu chữ hoa ,tên riêng 
 Trò: Bảng con
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.HD- HS viết chữ hoa bài tuần 30
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa 
- Viết mẫu bảng lớp
-HD viết phần 2 bài 30 vở tập viết
- Quan sát chỉnh sửa
2.Củng cố-dặn dò
- Về nhà luyện viết các chữ hoa 
- quan sát mẫu chữ
- Viết bảng con
- Viết bài
- lắng nghe
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Toán
luyện tập
I.Mục tiêu
 - Củng cố cho HS cách đặt tính và cách tính phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
 - Biết tính nhẩm,tính giá trị của biểu thức
II. Đồ dùng dạy- học
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra giáy nháp - Nhận xét, cho điểm
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a, b,
x
21718
 x
12198
 x
18061
 x
10670
 4
 4
 5
 6
86872
48792
90305
64020
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán
Cho HS nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán và làm bài vào vở
Gọi 1 HS lên bảng chữa bài- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
 Bài giải
 Số dầu ba lần chuyển ra khỏi kho là:
 10715 x 3 = 32145(l)
 Số dầu còn lại trong kho là:
 63150 - 32145 = 31005(l)
 Đáp số: 31005 lít dầu
Bài 3:Tính giá trị của biểu thức 
 (HS khá giỏi ý a) 
 b, 26742 + 14031 x 5 = 26742 + 70155
 = 96897
 81025 - 12071 x 6 = 81025 - 72426
 = 8599 
 a, 10303 x 4 + 27854 = 41212 + 27854
 = 69066
 21507 x 3 - 18799 = 64521 - 18799
 = 45722
Bài 4: Tính nhẩm
Hướng dẫn HS cách nhẩm
 11000 x 3 = ?
 Nhẩm: 11 nghìn x 3 nghìn = 33 nghìn
 Vậy : 11000 x 3 = 33000
Yêu cầu HS nêu miệng kết quả 
Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
 3000 x 2 = 6000 11000 x 2 = 22000
 2000 x 3 = 6000 12000 x 3 = 26000
 4000 x 2 = 8000 13000 x 3 = 39000
CCủng cố Dặn dò: 
 GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
. GV nhắc HS về nhà xem lại các bài tập
- 2 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nêu cách đặt tính và cách tính
- Làm bài ra bảng con
- 1 HS đọc bài toán 2
- Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán. Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhắc lại cách đặt tính và cách tính
- Làm bài ra giấy nháp
- Lần lựơt HS lên bảng chữa bài. HS khá giỏi làm xong ý b làm ý a.
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nêu cách nhẩm
- Nhận xét
- Nêu miệng kết quả tính
- Nhân xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Chính tả
bác sĩ y - éc - xanh
I.Mục tiêu
 -Nghe- viết đúng bài chính, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng các bài tập phân biệt d/r/gi
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2	
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra giấy nháp 4 từ có tiếng bắt đầu bằng ch/tr
 Nhận xét ,đánh giá
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
*Hướng dẫn HS nghe- viết
GV đọc bài chính tả
- Vì sao là người Pháp, bác sĩ Y- éc - xanh lại làm bác sĩ ở Nha Trang?( Vì ông coi Trái Đất như một ngôi nhà chung, mọi người phải biết yêu thương, giúp đỡ nhau, ông quyết định ở lại Nha Trang nghiên cứu bệnh nhiệt đới.)
*Hướng dẫn HS viết từ khó 
Đọc cho HS viết vào bảng con( Y- éc - xanh, bổn phận, giúp đỡ, bình yên)
Hướng dẫn HS viết bài vào vở
Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, cầm bút viết đúng
Đọc cho HS viết bài 
*Chấm, chữa bài:
Đọc cho HS soát lại bài
Chấm 8 bài, nhận xét từng bài
3.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2a: Điền vào chỗ chấm d/r hay gi? Giải câu đố.
Yêu cầu HS làm bài vào VBT
Gọi HS lên bảng chữa bài
Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Đáp án: Các âm lần lượt cần điền là: dáng hình , rừng xanh, dung mành
Giải câu đố: gió
C.Củng cố Dặn dò:
 - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
 - GV nhắc HS về nhà học bài
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp - nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- 2 HS đọc lại bài chính tả
- Trả lời
- Viết từ khó vào bảng  ... ài
 b.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2a:Điền vào chỗ trống dong/rong hay giong
Yêu cầu HS làm bài vào VBT
Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
đáp án:rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong.
C.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét giờ học
GV nhắc HS về nhà sửa lại lỗi đã mắc
- 2 HS lên bảng viết
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Trả lời
- Viết từ khó vào bảng con
- Lắng nghe
- Nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ
- Viết bài vào vở
- Soát lại bài
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Tự làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài 
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2010
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu
 - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 .
 - Giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy:	
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.Phép chia:
14725 : 5 = 2945 89679 : 6 = 14946(dư 3)
 Nhận xét- Chấm điểm
B. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính (theo mẫu)
Hướng dẫn HS thực hiện phép chia mẫu(SGK) :
12760 2 18752 3 25704 5
 07 6380 07 6250 07 5140
 16 15 20
 00 02 04
 0 2 4 
12760 :2 = 6380 18752: 3= 6250(dư 2) 
 25704: 5= 5140( dư 4) 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Chốt ý đúng:
15273 3 18842 4 36083 4 
 02 5091 28 4710 00 9020
 27 04 08
 03 02 03
 0 2 3
Bài 3: 
Chốt ý đúng:
Bài giải
 Số ki- lô- gam thóc nếp trong kho là:
 27280 : 4 = 6820(kg)
 Số ki- lô- gam thóc tẻ trong kho là:
 27280 - 6820 = 20460(kg)
 Đáp số: Thóc nếp: 6820 kg
 Thóc tẻ : 20460 kg
Bài 4: Tính nhẩm
Hướng dẫn HS cách nhẩm
 12000 : 6 = ?
 Nhẩm: 12 nghìn : 6 = 2 nghìn
 Vậy : 12000 : 6 = 2000
Yêu cầu HS tự nhẩm và điền số vào SGK
Kết quả: 15000 : 3 = 5000 
 24000 : 4 = 6000
 56000 : 7 = 8000
C.Củng cố- Dặn dò:
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà làm bài trong VBT
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu cách tính
- Làm bài vào SGK
- 3 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ra bảng con
- 1 HS đọc bài toán
- Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nêu cách nhẩm
- Làm bài vào SGK
- Nêu miệng kết quả
- Nhận xét
- Điền SGK- nêu miệng
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tập làm văn
 thảo luận về bảo vệ môi trường
I.Mục tiêu
 - Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
 - Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
 - Có ý thức tích cực tham gia bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Tranh , ảnh về thiên nhiên, tranh, ảnh về môi trường bị ô nhiễm	
 Trò : Sưu tầm tranh, ảnh về môi trường
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc bài văn viết thư cho một bạn nước ngoài đã làm ở tiết trước
Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: tổ chức cuộc họp nhóm, trao đổi ý kiến về câu hỏi : - Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
 - Những việc làm thiết thực để bảo vệ môi trường là gì?
Yêu cầu HS nhắc lại các bước tổ chức cuộc họp
Cho HS tổ chức cuộc họp theo tổ, thảo luận các câu hỏi trên
Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp
Nhận xét 
 Kết luận: chúng ta cần vệ sinh sạch sẽ nhà cửa, trường lớp, đường phố, làng xóm
Những việc thiết thực cần làm là:Không vứt rác bừa bãi, không xả nước bẩn xuống ao, hồ, chăm quét dọn nhà cửa, trường lớp, chăm sóc bảo vệ cây cối, không phá tổ chim,...
Cho HS quan sát một số bức tranh , ảnh về môi trường trong lành, một số bức tranh, ảnh về môi trường bị ô nhiễm
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm và những việc làm để bảo vệ môi trường.
Yêu cầu HS viết bài vào vở
Quan sát, giúp đỡ những HS yếu
Mời một số HS trình bày trước lớp
Nhận xét, biểu dương những bạn có bài viết tốt
C. Củng cố- Dặn dò:
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà học bài
- 2 HS đọc bài văn
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập và các câu hỏi thảo luận
- Nhắc lại 5 bước tổ chức cuộc họp
- Tổ chức cuộc họp theo tổ
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Quan sát tranh về môi trường trong lành và một số tranh về môi trường bị ô nhiễm
- Nêu nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Viết bài vào vở
- Trình bày trước lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Thể dục
 Bài 62 động tác tung và bắt bóng cá nhân-
 Trò chơi “ai kéo khoẻ”
I.Mục tiêu
Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân. Yêu cầu thực hiện ở mức độ tương đối đúng.
 Chơi trò chơi “ Ai kéo khoẻ”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện
 - Phương tiện: Chuẩn bị 2 -3 em một quả bóng, kẻ sân cho trò chơi “ Ai kéo khoẻ”
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Phần mở đầu
- Nhận lớp , phổ biến nội dung và yêu cầu giờ tập
- Đi đều theo nhịp (2 phút)
- Tập bài thể dục phát triển chung
- Đi theo một hàng dọc, sau đó chuyển thành đội hình vòng tròn(1- 2 phút)
*Trò chơi “ Đi - chạy ngược chiều theo tín hiệu”
B. Phần cơ bản
a.Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân (12 - 14 phút)
 Cho các em ôn cách cầm bóng, t thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt bóng
Từng em tập tung và bắt bóng tại chỗ
Yêu cầu HS tập từng tổ đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng một số lần sau đó mới tập di chuyển để đón và bắt bóng, khi bắt bóng cần khéo léo, nhẹ nhàng, chắc chắn
Quan sát, giúp đỡ, sửa cho những HS tập sai
 b.Chơi trò chơi “ Ai kéo khoẻ”: 6 - 8 phút
- Nhắc lại tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- Cho HS đứng tại chỗ khởi động các khớp
- Chọn 2 HS lên thực hiện động tác
- Cho HS chơi thử sau đó mới cho chơi chính thức 
GV làm trọng tài, nhận xét đánh giá và công bố đội thắng cuộc
*Chạy chậm một vòng sân tập khoảng 200 - 300m
 C. Phần kết thúc
- Đi thả lỏng, hít thở sâu(1 -2 phút)
- GV cùng HS hệ thống bài (2 - 3 phút)
- GV nhận xét giờ học
- Giao bài tập về nhà: Ôn động tác tung và bắt bóng
- Cán sự TD cho lớp tập hợp, điểm số, báo cáo
Tập bài thể dục
- Đi theo một hàng dọc sau đó chuyển thành đội hình vòng tròn
- Chơi trò chơi
- Ôn cách cầm bóng, tung bóng, bắt bóng
Tổ trưởng điều khiển cho các bạn tập 
Sửa những động tác sai
- Lắng nghe
- Đứng tại chỗ khởi động
- 2 HS thực hiện động tác
- Quan sát, nhận xét
- Chơi thử sau đó chơi chính thức
- Biểu dương đội thắng cuộc
- Đi thả lỏng, hít thở sâu
- Nhắc lại những nội dung trong giờ học
- Lắng nghe, ghi nhớ
Chiều
Tự nhiên và Xã hội
mặt trăng là vệ tinh của trái đất
I.Mục tiêu 
 - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. 
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: quả địa cầu	
 Trò : Các hình trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi
Chúng ta cần làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch, đẹp? - Nhận xét, đánh giá
B.Bài mới:
 * Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 * Hoạt động 1:Quan sát tranh theo cặp
Yêu cầu HS thảo luận
Mời đại diện các nhóm trình bày
Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo hướng cùng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng, Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần.
* Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất
Giới thiệu cho HS biết vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh
Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất?
( Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái Đất. Ngoài ra chuyển động quanh Trái Đất còn có vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên vũ trụ)
Cho HS vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất
Yêu cầu HS trình bày bài vẽ của mình
Nhận xét, kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất nên được gọi là vệ tinh của Trái Đất.
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất”
Hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi sau đó cho HS tiến hành trò chơi.
Từng HS đóng vai Mặt Trăng và đi vòng quanh quả địa cầu theo chiều mũi tên, mặt luôn hướng về quả địa cầu.
Nhận xét, biểu dương những HS thực hiện trò chơi đúng.
C.Củng cố- Dặn dò:
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà học bài
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát tranh theo nhóm đôi, thảo luận câu hỏi trong SGK
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Trả lời
- Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất
- Gắn tranh lên bảng trình bày
Nhận xét
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều khiển cho nhóm mình chơi trò chơi
- Cử đại diện (mỗi nhóm 2 HS) trình bày trước lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
 Sinh hoạt lớp
I.Nhận xét về các mặt hoạt động trong tuần
 1.Ưu điểm:
 - Một số em đã có sự tiến bộ trong học tập( Thái, Trang)
 - Cả lớp thực hiện nền nếp tương đối tốt
 - Vệ sinh các khu vực được phân công sạch sẽ
 2.Nhược điểm:
 - Một số em chưa có ý thức rèn chữ, giữ vở (Nhung, Hoàng ) 
II. Phương hướng phấn đấu trong tuần sau
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại
 - Thi đua học tập tốt, rèn chữ viết đẹp
 - Chăm sóc tốt bồn hoa.
hoà bình và hữu nghị
I/ Mục tiêu: 
- Tiếp tục tổ chức cho học sinh sưu tầm tranh ảnh về cuộc sống của thiếu nhi các nước trên thế giới.
- Giáo dục môi trường.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh về .
III/ Các hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
*Hoạt động 1:
- HD HS sưu tầm tranh ảnh về cuộc sống của thiếu nhi các nước trên thế giới.
* Hoạt động 2:
- HD HS nêu những ND đã biết về môi trường hiện nay (nguồn nước, cây xanh, không khí...
- Gợi ý HS nêu biện pháp và trách nhiệm của HS với môi trường hiện nay.
*Hoạt động 3:
-Nhận xét tiết học
- Thực hiện, nêu những điều được biết về cuộc sống và các hoạt động của thiếu nhi các nước trên thế giới.
-Thảo luận theo nhóm đôi, nêu ND
- Nghe, ghi nhớ và thực hiện
- Hát kết hợp vỗ tay bài hát các em thích

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.3a.doc