Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 102: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I. Muc tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú cuội.
- Giải thích các hiện tượng tự nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người .
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Tuần 34 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 102: Sự tích chú cuội cung trăng I. Muc tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . - Hiểu nội dung bài:Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú cuội. - Giải thích các hiện tượng tự nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người . - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ "Mặt trời xanh của tôi"nêu nộidung bài - GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - 3 HS đọc bài , nêu nội dung bài - Nhận xét - Quan sát tranh SGK, lắng nghe 2. Luyện đọc. GV đọc bài. - Theo dõi SGK - GV hướng dẫn đọc. - Luyện đọc, giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Nối tiếp đọc từng câu trước lớp. - Quan sát, sửa sai cho những HS đọc sai - Đọc từng đoạn trước lớp. - HD cách đọc ngắt, nghỉ nhấn giọng đúng. - HS đọc đoạn kết hợp, giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm 2. - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - HS đọc theo nhóm 2. - 2nhóm thi đọc trước lớp -Nhận xét 3. Tìm hiểu bài. - Nhận xét - Câu 1 (SGK ) ? - Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu hổ con bằng lá thuốc , Cuội đã - Đọc thầm đoạn 1 - trả lời - Câu 2 (SGK) ? Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người - Đọc thầm đoạn 2. - Trả lời - Câu 3 (SGK )? Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu .Cuội rịt lá thuốc . Câu 4 (SGK) ? - Vì vợ chú cuội quên mất lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây. Câu 5 ( SGK)? - Nêu miệng - Đọc thầm đoạn 3 - TRả lời - Thảo luận nhóm 2 - Trả lời - Nhận xét - Câu chuyện nói lên điều gì ? * ý chính :Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung ,tấm lòng nhân hậu của chú Cuội 4. Luyện đọc lại. - Nhận xét - Trả lời - GV hướng dẫn đọc. - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn văn. - 1 HS đọc toàn bài. - GV nhận xét. - NX. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS lắng nghe - HD kể từng đoạn. - 1 HS đọc gợi ý trong SGK. - GV viết tóm tắt mỗi đoạn lên bảng . - HS khá kể mẫu một đoạn. - NX. - GV yêu cầu kể theo cặp. - HS kể theo cặp. -3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS nhận xét. - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài , nhận xét giờ học . - Chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 116: ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩn ,viết ) các số trong phạm vi 100 000 - GiảI được bài toán bằng hai phép tính . II Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HSlên bảng làm 2ý d, lớp làm nháp - Nhận xét ,đánh giá B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1: Củng cố về số tròn nghìn - 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm nháp - Nhận xét - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào SGK. - Tính nhẩm ,nêu miệng - Nhận xét - Nhận xét , đánh giá. Bài 2: Củng cố về 4 phép tính đã học. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. 998 3056 10712 4 + x 27 5002 6 31 2678 32 6000 18336 0 - Làm bảng con - GVnhận xét sửa sai Bài 3 : * Củng cố giải toán rút về đơn vị . - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Nêu dữ kiệm bài toán -Nêu miệng - 1em làm bảng lớp , lớp làm vở - Chốt bài Bài giải : - Nhận xét Số lít dầu đã bán là : 6450 : 3 = 2150 ( L ) Số lít dầu còn lại là : 6450 - 2150 = 4300 ( L ) Đáp số : 4300 lít dầu Bài 4 : - Nêu yêu cầu bài - HD HS cách làm (HS khá giỏi làm cột 3,4 ) -Theo dõi - 2 em làm bảng lớp ,lớp làm nháp - GV nhận xét làm xong cột 1,2 làm tiếp cột 3,4 - Nhận xét C. Củng cốdặn dò : - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau Chiều Toán Ôn luyện I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩn ,viết ) các số trong phạm vi 100 000 - Giải được bài toán bằng hai phép tính . II Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Hướng dẫn HS làm bài tập VBT (tr90 ) Bài1: Củng cố về số tròn nghìn - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào VBT - Làm bài , nêu miệng - Nhận xét - Nhận xét , đánh giá. Bài 2: Củng cố về 4 phép tính đã học. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. 897 3805 65 080 8 + x 1 0 8135 7103 6 28 40 8000 22830 0 - Làm VBT - Lần lượt lên bảng chữa bài - Nhận xét - GVnhận xét sửa sai Bài 3 : * Củng cố giải toán rút về đơn vị . - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Nêu dữ kiệm bài toán -Nêu miệng - 1em làm bảng lớp , lớp làm VBT - Chốt bài Bài giải : - Nhận xét Số học sinh cầm hoa vàng là : 2450 : 5 = 490( HS) Số học sinh cầm hoa đỏ là : 2450 - 490 = 1960( HS ) Đáp số : 1960 học sinh Bài 4 : - Nêu yêu cầu bài - HD HS cách làm -Theo dõi - Nêu miệng kết quả - GV nhận xét (D .35 cái bánh ) - Nhận xét 2. Củng cốdặn dò : - Nêu lại ND bài - Về nhà ôn lại bài Luỵện viết Thì thầm (tr133) I Mục tiêu : -Viết đúng bài chính tả:trình bày đúng bài thơ - Rèn kĩ năng viết cho HS II. Lên lớp 1. Giới thiệu bài 2 .Hướng dẫn viết bài : - Đọc bài viết - Đọc từng dòng thơ cho HS viết bài Nhắc nhở giúp HS viết sai ,chưa đúng 3. Nhận xét ,dặn dò : - Nhận xét bài viết của HS - Về nhà viết lại những chữ viết sai - Nghe - Theo dõi SGK - 3 em đọc lại bài , lớp đọc thầm - HS viết bài - Theo dõi Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 Toán Tiết 167: Ôn về các đại lượng I. Mục tiêu: - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học Độ dài, khối lượng, thời gian , tiền Việt Nam ) -Biết giải các bài toán liên quan đến các đơn vị đo đại lượng đã học. III. Đồ dùng dạy học II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ : - 1em làm 3 VBT (tr90) - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - 1em làm bài 3 - Nhận xét - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào SGK. - Chốt B. 703 cm - GV nhận xét. Bài 2. - HS làm SGK. - Nêu kết quả. - Nhận xét. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Chốt bài a) Quả cam cân nặng 300g b) Quả đu đủ cân nặng 700g. c) Quả đu đủ nặng hơn quả cam là 400g Bài 3 (173) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Nêu kết quả. Nhận xét - HS nêu yêu cầu. - Làm bài SGK ,nêu miệng - Chốt bài - HS gắn thêm kim phút vào các đồng hồ. + Lan đi từ nhà đến trường hết 30'. - Nhận xét Bài 4: (173) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở 1em làm bảng lớp . - Nhận xét - Chốt bài Bài giải: Bình có số tiền là: 2000 x 2 = 4000đ Bình còn số tiền là: 4000 - 2700 = 1300(đ) Đ/S: 1300(đ) C. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau, về nhà ôn lại bài . Chính tả (Nghe viết) Tiết 67: Thì thầm I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5chữ . - Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam á - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống. II. Đồ dùng dạy học Trò : bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ : 2 em viết bảng lớp , lớp viết bảng con (ngửi ,giọt , phẳng phất) - Nhận xét ,ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. HD HS viết chính tả. - 2em viết bảng lớp ,lớp viết bảng con - Nhận xét - GV đọc bài chính tả. - HS nghe - GV hỏi: Bài thơ cho thấy các con vật, sự vật biết trò chuyện, đó là những sự vật và con vật nào? - HS nêu. - Bài thơ có mấy chữ, cách trình bày? - GV đọc - Theo dõi sửa sai cho HS. - HS viết vào vở. - Đọc bài GV thu vở chấm, chấm 8bài . - Nhận xét - HS soát lỗi. 3. Hướng dẫn HSlàm bài tập chính tả Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp nêu kết quả. - HS đọc tên riêng 5 nước. - Nhận xét . - Nhận xét Bài 3: (a ) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vở - thi làm bài. - GV nhận xét. a) Trước , trên (cái chân) - HS nhận xét. C. Củng cố dặn dò. - GV hệ thống toàn bài ,nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài . - Lắng nghe - Ghi nhớ thủ công Tiết 34: ôn tập chương III, Chương IV I. Mục tiêu: - HS ôn tập lại cách gấp quạt, làm đồng hồ - Yêu thích giờ học. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2 .HD HS ôn tập Cho HS làm quạt - Theo dõi Cho Hs làm đồng hồ - GV tổ chức cho HS thực hành. - HS thực hành - GV quan sát hướng dẫn thêm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét. - GV nhận xét - đánh giá. - NX sự chuẩn bị và khả năng thực hành của HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà ôn bài - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe Tự nhiên xã hội Tiết 67 Bề mặt lục địa I. Mục tiêu: - Mô tả bề mặt lục địa - Nhận biết được suối, sông, hồ. II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK III. Các HĐ dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ : B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 1. HĐ 1: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Biết mô tả bề mặt lục địa + Bước 1 : GV HD HS quan sát - Lắng nghe HS quan sát H1 trong Sgk và trả lời câu hỏi + Bước 2 : gọi một số HS trả lời - 4 , 5 HS trả lời - HS nhận xét Kết luận :Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao, có chỗ bàng phẳng, có những dòng nước chảy và những nơi chứa nước . 2. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm * Mục tiêu : HS nhận biết được suối, sông, hồ * tiến hành + Bước 1 : GV nêu yêu cầu - HS làm việc trong nhóm, quan sát H1 trong Sgk và trả lời câu hỏi . Sgk + Bước 2 : - HS trả lời - HS nhận xét * Kết luận : Nước theo những khe chảy thành suối, thành sông rồi chảy ra biển đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ . . 3. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp * Mục tiêu : Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ + Bước 1 : Khai thác vốn hiẻu biết của HS để nêu tên một số sông, hồ + Bước 2 : - HS trả lời + Bước 3 : GV giới thiệu thêm 1 số sông, hồ C. Củng cố dặn dò: - Chuẩn bị bài sau đạo đức tiết 34: Dành cho địa phương luật giao thông đường bộ I.Mục tiêu - Biết đặc điểm một số loại biển báo giao thông. - Nhận biết các loại biển báo giao thông. - Có ý thức thực hiện tốt luật giao thông. II. Đồ dùng dạy- học Thầy ... diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2) Diện tích HV lớn hơn diện tích HCN . Đ/S: 74 (cm2); 81 (cm2) Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào vở + HS lên bảng làm. - GV nhận xét- chốt: Bài giải Diện tích hình CKHF là 3 x 3 = 9 (cm2) Diện tích hình ABEG là 6 x 6 = 36 (cm2) Diện tích hình là. 9 + 36 = 45 (cm2) Đ/S: 45 (cm2). Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - NX. C. Củng cố- Dặn dò: - Nhắc lại bài - Chuẩn bị bài sau. - 1 em nêu- lớp nhận xét - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm nêu kết quả. + Hình A và D có hình dạng khác nhau nhưng có diện tích bằng nhau vì đều có 8 ô vuông có diện tích 1cm2 ghép lại. - 2 HS nêu. - Làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm- Lớp chữa bài - 2 HS nêu yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS sếp hình. - Lắng nghe - Ghi nhớ Tập viết Tiêt 34: Ôn chữ hoa: a, n, m, d, v I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa(kiểu 2): A, M(1dòng), N,V(1 dòng); viết đúng tên riêng An Dương Vương(1 dòng) và câu ứng dụng: Tháp Mười Bác Hồ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu chữ : A, N, M, D; An Dương Vương. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Viết chữ hoa Đ, X; Đồng Xuân - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD viết lên bảng con - Viết bảng con a) luyện viết chữ hoa - Tìm chữ viết hoa ở trong bài. - A, M, N, V, D, B, H - GV kẻ bảng viết mẫu và nhắc lại cách viết. - HS quan sát. - HS viết bảng con: A, N, M, O, V - GV nhận xét. b) Luyện viết từ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng. - 3 HS - GV: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán. - HS nghe. - HS viết bảng con. - GV nhận xét. c) Luyện đọc viết câu ứng dụng. - Đọc câu úng dụng. - GV: Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất. - HS nghe. - HS viết : Tháp Mười. Việt Nam. - Nhận xét. - HD viết vở TV. - HS nghe. - GV nêu yêu cầu. - HS viết vở. 3. Chấm chữa bài - Thu vở chấm điểm. - Nhận xét. - Lắng nghe C. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại bài - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - Ghi nhớ Chính tả: (nghe viết) Tiết 68: dòng suối thức I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả bài thơ "Dòng suối thức"; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập (2) a/b hoặc BT(3) a/b. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt đông dạy- học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc tên một số nước Đông Nam á - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con - Nhận xét- chấm điểm B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con 2. HD viết chính tả. a) HD chuẩn bị. - GV đọc bài thơ. - HS nghe - 2 HS đọc lại. - GV hỏi. + Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào? - HS nêu. + Trong đêm dòng suối thức để làm gì? - Nâng nhịp cối giã gạo - Nêu cánh trình bày. - HS nêu. - GV đọc một số tiếng khó. - HS viết bảng con. b) GV đọc. - HS viết. c) Chấm chữa bài. - GV đọc lại - GV thu vở chấm điểm. - HS đổi vở soát lỗi. 3. HD làm bài tập a) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp nêu kết quả - GV nhận xét- chốt kết quả: a. Vũ trụ, chân trời b. Vũ trụ, tên lửa - HS nhận xét b) Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vào Sgk nêu kết quả - GV nhận xét- chốt kết quả: a. Trời, trong, trong, chớ, chân, trăng , trăng. b. cũng, cũng, cả, điểm, cả, điểm, thể, điểm. C. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Lắng nghe - Ghi nhớ Thứ sáu ngày 7 tháng 5năm 2010 Toán Tiết 170 : Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu : - Biết giải bài toán bằng hai phép tính . - Rèn kỹ năng thực hiện tính biểu thức(HS khá giỏi). II. Đồ dùng dạy- học: - Thầy: Chép bảng phụ bài tập 4. - Trò: Vở ô li III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu tóm tắt và giải vào vở - Nêu tóm tắt, giải vào vở Tóm tắt : 5236người 87người 75người I I I I ? người - GV nhận xét- chốt: Bài giải : Số dân năm ngoái là: 5236 + 87 = 5323(người) Số dân năm nay là : 5323 + 75 = 5398(người) Đáp số : 5398 người Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS nêu tóm tắt và giải vào vở - HS nêu tóm tắt và giải vào vở - 1 HS lên bảng làm bài, Lớp nhận xét Tóm tắt : 1245 cái áo I I I I đã bán ? cái áo - GV nhận xét - Chốt: Bài giải Số cái áo cửa hàng đã bán là : 1245 : 3 = 415 ( cái ) Số cái áo cửa hàng còn lại là : 1245 - 415 = 830 ( cái ) Đáp số : 830 cái áo Bài 3 : - GV gọi HS đề toán - 2 HS đọc đề toán - GV yêu cầu HS nêu tóm tắt - HS nêu tóm tắt, làm bài vào vở - Yêu cầu HS làm vào vở Bài giải : Số cây đã trồng là : 20500 : 5 = 4100 ( cây ) Số cây còn phải trồng theo kế hoặch là: 20500 - 4100 = 16400 ( cây ) Đáp số : 16400 cây - Gv nhận xét Bài 4 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - GV nhận xét- chốt ý đúng: - HS làm vào vở a. Đúng , b. Sai , c. Đúng C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - - Chuẩn bị bài sau Tập làm văn Tiết 34 : Nghe - kể : Vươn tới các vì sao . Ghi chép sổ tay I. Mục tiêu: - Nghe và nói lại được thông tin trong bài: Vươn tới các vì sao. - Ghi vào sổ tay những ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được. II. Đồ dùng dạy- học: Thầy: Tranh ảnh SGK Trò: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc sổ tay của mình ( 3 HS ) - GV nhận xét B. Bài mới: 1. GTB : Ghi đầu bài 2. Bài tập Bài 1 : - Đọc sổ tay(3 HS), lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh(SGK), đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ - HS quan sát tranh - GV nhắc nhở HS chuẩn bị giấy, bút - Chuẩn bị giấy , bút - GV đọc bài - HS nghe + Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1? - 12 / 4 / 1961 + Ai là người bay trên con tàu vũ trụ đó? + Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất? + Ngày nhà du hành vũ trụ Am- xtơ- rông được tàu vũ trụ A- pô- lô đưa lên mặt trăng là ngày nào? - Ga - ga - rin - 1 vòng - Ngày 21- 7 -1969 + Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu Liên hợp của Liên Xô năm nào ? - Năm 1980 - GV đọc 2 - 3 lần - HS nghe - HS thực hành nói - HS trao đổi theo cặp - Đại diện nhóm thi nói - GV nhận xét Bài 2 : - HS nêu yêu cầu - GV nhắc HS : ghi vào sổ tay những ý chính - HS thực hành viết - HS đọc bài - HS + GV nhận xét C. Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Chuẩn bị bài sau Thể dục Tiết 68: ôn tung và bắt bóng I. Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm, yêu cầu thực hiện chính xác. - Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật" yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. III. Địa điểm và phương tiện. - Địa điểm: Sân trường. - Bóng. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - ĐHTT. - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp phổ biến ND. 2. KĐ - Chạy chậm theo một hàng dọc, - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Tập bài phát triển chung. B. Phần cơ bản 1. Ôn động tác tung bắt bóng, bắt bóng tại chỗ và di chuyển theo nhóm người. ĐHTL - GV sửa sai. Học tập theo nhóm 2 và 3 người * Ôn nhảy dây chụm hai chân. - GV quan sát. - Ôn nhảy dây. C. Phần kết thúc - ĐHXL: - Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng - GV hệ thống bài. - Nêu ND bài - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe Chiều Tự nhiên xã hội Tiết 68: bề mặt lục địa I. Mục tiêu: - Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối. II. Đồ dùng dạy- học: Thầy: tranh SGK Trò: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm bề mặt lục địa? - Nhận xét- Đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. * MT: Nhận biết được núi và đồi, biết sự khác nhau giữa núi và đồi. * Tiến hành: +B1: - GV yêu cầu: HS quan sát hình 1, 2 SGK và thảo luận theo nhóm và hoàn thành vào nháp. - 2-3 HS nêu- Lớp nhận xét - Quan sát tranh SGK, thảo luận theo nhóm + BT2: - Đại diện các nhóm trình bày kêt quả. - NX * KL: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc còn đồi có đỉnh tròn sườn thoải. Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp. * MT: - Nhận biết được đồng băng và cao nguyên - Nhận ra được sự giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên. * Tiến hành. - B1: GV HD quan sát. - HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi SGK. - B2: Gọi một số trả lời. - HS trả lời. * KL: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên * MT: Giúp HS khắc sâu biểu tượng núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên * Tiến hành. - B1: GV yêu cầu. - HS vẽ vào nháp mô tả núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên - B2: - HS ngồi cạnh nhau đổi vở, nhận xét. - B3: GV trưng bày bài vẽ GV nhận xét. C. Củng cố- dặn dò. - Nhắc lại ND bài - Chuẩn bị bài sau. - Nhắc lại ND bài - Ghi nhớ Hoạt động ngoài giờ kính yêu bác hồ (2 tiết) I/ Mục tiêu: - Thi đua học tập rèn luyện chăm ngoan, chào mừng ngầythành lập đội TNTP Hồ Chí Minh và ngày sinh nhật Bác Hồ. - Giáo dục an toàn giao thông. II/ Đồ dùng dạy - học: III/ Các hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò *Hoạt động 1: - Nêu MĐ - YC của giờ học - Phát động phong trào thi đua học tập dành nhiều điểm cao chào mừng ngày thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh và ngày sinh của Bác Hồ. + Tiếp tục tích cực ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra cuối học kì II đạt chất lợng cao. * Hoạt động 2: - Nhắc nhở HS an toàn khi tham gia giao thông. + Khi ngồi trên phương tiện giao thông tuyệt đối không được cầm ô che. + Không nô đùa nhau khi đi trên đường. + Không được sử dụng phương tiện là xe đạp khi chưa đủ yêu cầu của luật định... *Hoạt động 3: -Nhận xét tiết học - Thực hiện thi đua gữa các nhóm "Đôi bạn cùng tiến". - Tích cực kiểm tra học tập thi đua giữa các tổ, nhóm trong lớp. - Trao đổi theo nhóm 2 để hiểu rõ về ATGT. Thi vẽ tranh về chủ đề ATGT. - Nhắc lại ND tiết học
Tài liệu đính kèm: