Giáo án môn học Tuần 5 Lớp 1

Giáo án môn học Tuần 5 Lớp 1

Tiếng Việt

 BÀI 17: u - ư

I.Mục tiêu: Giúp HS

- Đọc, viết đúng u, ư.

- Đọc được các từ vàcâu ứng dụng cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ, thớ tư, bé hà thi vẽ

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề thủ đô.

- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.

II. Đồ dùng:

- Bộ đồ dùng TV; Tranh trong SGK.

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc SGK, viết bảng con, bảng lớp : da thỏ.

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 5 Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5: 	Ngày soạn: 04 - 10 - 2008
Ngày giảng: Thứ hai 06 – 10 -2008
Chào cờ
***********************
Tiếng Việt
 Bài 17: u - ư
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc, viết đúng u, ư.
- Đọc được các từ vàcâu ứng dụng cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ, thớ tư, bé hà thi vẽ
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề thủ đô.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng: 
- Bộ đồ dùng TV; Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc SGK, viết bảng con, bảng lớp : da thỏ.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: 
 Tiết 1
* Giới thiệu bài bằng tranh
* Dạy chữ ghi âm u:
- GV ghi bảng: u
- GV giới thiệu chữ u viết thường.
- Cài âm u ?
- Có âm u rồi muốn có tiếng nụ ta thêm âm gì? 
- Phân tích tiếng nụ?
- GV ghi bảng: nụ
- Tìm thêm tiếng có âm n ?
- Giới thiệu tranh, ghi bảng: nụ
 * Dạy chữ ghi âm ư (tương tự u).
- So sánh u với ư?
 * Luyện viết bảng con:
- GV hướng dẫn viết mẫu:
- HS đọc
- HS đọc (cá nhân- cặp- lớp)
- cài âm u và dấu nặng.
- Cài tiếng nụ.
- HS đọc cá nhân, lớp
- Đánh vần, đọc trơn (cá nhân, lớp).
- HS đọc (cá nhân- cặp- lớp)
- giống ở 2 nét móc; khác ở dấu phụ.
- HS đọc lại toàn bài.
- Lớp quan sát
- Lớp tô khan
- Viết bảng con, bảng lớp 
- HS đọc 
- HS đọc (cá nhân, lớp).
- Nhận xét sửa sai cho HS.
* Luyện đọc tiếng ứng dụng.
- GV ghi bảng từ khoá.
- GV chỉnh sửa phát âm.
- Giảng từ, đọc mẫu.
4. Củng cố dặn dò:
- Đọc lại bài,
- Thi chỉ đúng chỉ nhanh.
- Nhận xét giờ, tuyên dương HS.
Tiết 2
* Giới thiệu bài 
* Luyện đọc:
Luyện đọc bài tiết 1
- GV gọi HS đọc theo que chỉ
- Chỉnh sửa phát âm
Luyện đọc câu ứng dụng.
-? Tranh vẽ gì?
- Bé hà đang làm gì??
- Yêu cầu đọc thầm câu ứng dụng trong SGK.
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV hướng dẫn HS đọc
- Nhận xét đánh giá.
- ? Tìm tiếng có âm mới học?
- GV chỉnh phát âm.
Luyện đọc SGK.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc
* Luyện nói: Thủ đô
+ Thảo luận cặp 3 phút:
- Tranh vẽ gì?
- Cô giáo dẫn các bạn đi thăm cảnh gì?
- CHùa Một Cột ở đâu?
- Em được đi thăm chùa Một Cột chưa?
- GV quan sát giúp đỡ
- GV nhận xét kết luận
* Luyện viết vở:
-GVviếtmẫu, hướng dẫn viết từng dòng.
- Nhắc tư thế ngồi cầm bút, để vở
- GV quan sát giúp HS yếu.
- Thu chấm nhận xét một số bài.
4. Củng cố dặn dò:
- Đọc lại bài
- Nhận xét giờ.
- Tuyên dương HS. 
- Xem trước bài 18.
-HS cá nhân .
- Lớp nhận xét
- HS đọc thầm
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- HS đọc thầm
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- Nêu chủ đề luyện nói.
- Các cặp trình bày, nhận xét bổ sung.
- HS viết bài
Toán ( tiết 17): Số 7
I.Mục tiêu: Giúp HS:
	- Có khái niệm ban đầu về số 7.
	- Biết đọc, biết viết số 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7.
	- Nhận biết số lượng trong phạm vi 7, vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến II.Đồ dùng dạy học
- Hình trong sgk.
- Nhóm các đồ vật que tính, chấm chòn có đến 7 phần tử. ( có số lượng là 7)
- Mẫu chữ số 7 in và viết.
III.Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định: 
2. Bài cũ: Làm bảng con, lớp: 6.4; 66; 33; 61
* Giới thiệu bài.
* Thành lập số 7:
-Tay trái có mấy que tính?
-Tay phải có mấy que tính?
- Cả hai tay có mấy que tính?
(Tương tự hỏi với 7 chấm chòn).
- 7 que tính, 7 chấm chòn có số lượng là mấy? 
- GV giới thiệu số 7 (in), số 7 (viết)
* Nhận biết số 7:
- Số 7 đứng liền sau số nào ?
- Số nào đứng liền trước số 7?
- Những số nào đứng trước số 7 ?
* Thực hành:
Bài 1(28): Viết số 7.
- ? Nêu yêu cầu BT 1?
- Quan sát chung.
 Bài 2(29): Số
- ? Nêu yêu cầu BT ?
 - Chữa BT.
-? Số 7 gồm mấy và mấy?
Bài 3(29):Viết số thích hợp vào ô trống.
- Nêu yêu cầu BT ?
- Treo bảng phụ hướng dẫn.
- Chấm chữa BT.
- Trong các số đã học số nào lớn nhất?
 Bài 4(29): Điền dấu >, <, =
- ? Nêu yêu cầu BT ?
- Quan sát chung.
- Chấm chữa BT.
- Vì sao em điền dấu > ? < ? = ?
- HS đọc, viết bảng con, bảng lớp.
- HS lên viết số từ 1 đến 7.
- HS đếm xuôi, đếm ngược từ 1 đến 7.
- HS viết vào SGK.
- HS đếm và điền số.
- HS làm BT vào sách, 1 em làm bảng phụ.
- HS làm BT, 1 lên bảng.
4. Củng cố dặn dò:
- Đếm từ 1 đến 7; từ 7 về 1
- Nhận xét giờ học. Về xem lại bài, luyện viết số 7.
Tuần 5
Ngày soạn: 1 - 10 - 2010
Ngày giảng: Thứ ba 5 – 10 -2010 
Tiết 1+2:Tiếng Việt:
Bài 18: x - ch
I.Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt:
T1:- Đọc, viết đúng x, ch,xe,chó. Đọc được các từ ngữ.
T2:- Đọc thành thạo bài tiết 1 và câu ứng dụng: xe ô tô chở cá về thị xã.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề xe bò, xe lu, xe ô tô( nói được từ 2-3 câu).
* HS K,G: đọc trơn bài, nói 4-5 câu.
II. Đồ dùng: 
- Bộ đồ dùng TV; Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc SGK, viết bảng con, bảng lớp : u, nụ, cá thu.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: 
 Tiết 1
* Giới thiệu bài bằng tranh
* Dạy chữ ghi âm x:
- GV ghi bảng:x
- GV giới thiệu chữ d viết thường.
- Cài âm x ?
- Có âm x rồi muốn có tiếng xe ta thêm âm gì? 
- Phân tích tiếng xe?
- GV ghi bảng: xe
- Tìm thêm tiếng có âm x ?
- Giới thiệu tranh, ghi bảng: xe
* Dạy chữ ghi âm x(tương tự ch).
- So sánh th với ch?
 * Luyện viết bảng con:
- GV hướng dẫn viết mẫu:
- HS đọc
- HS đọc (cá nhân- cặp- lớp)
- cài âm e đứng sau.
- Cài tiếng xe
- HS đọc cá nhân, lớp
- Đánh vần, đọc trơn (cá nhân, lớp).
- HS đọc (cá nhân- cặp- lớp)
- giống âm h, khác ch bắt đầu bằng c, th bắt đầu bằng t.
- HS đọc lại toàn bài.
- Lớp quan sát
- Lớp tô khan
- Viết bảng con, bảng lớp 
- HS đọc 
- HS đọc (cá nhân, lớp).
- Nhận xét sửa sai cho HS.
* Luyện đọc tiếng ứng dụng.
- GV ghi bảng từ khoá.
- GV chỉnh sửa phát âm.
- Giảng từ, đọc mẫu.
4. Củng cố : Đọc lại bài
5. Dặn dò:Nhận xét giờ, tuyên dương 
 Tiết 2
* Giới thiệu bài 
* Luyện đọc:
Luyện đọc bài tiết 1
- GV gọi HS đọc theo que chỉ
- Chỉnh sửa phát âm
Luyện đọc câu ứng dụng.
-? Tranh vẽ gì?
- Yêu cầu đọc thầm câu ứng dụng trong SGK.
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV hướng dẫn HS đọc
- Nhận xét đánh giá.
- ? Tìm tiếng có âm vừa học trong câu ứng dụng? phân tích tiếng vừa tìm?
- GV chỉnh phát âm.
Luyện đọc SGK.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc
* Luyện nói: xe bò, xe lu, xe ô tô.
Thảo luận cặp 4 phút:
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ các loại xe gì?
- Xe bò dùng để làm gì?
- Em nhìn thấy xe lu bao giờ chưa? nó dùng để làm gì?
- Có những loại xe ô tô nào?
- GV nhận xét kết luận
* Luyện viết vở:
-GVviết mẫu,hướngdẫn viết từng dòng.
- Nhắc tư thế ngồi cầm bút, để vở
- GV quan sát giúp HS yếu.
- Thu chấm nhận xét một số bài.
4. Củng cố : Đọc lại bài
5. Dặn dò: Nhận xét giờ.
 Tuyên dương HS. 
 Xem trước bài 19.
-HS cá nhân .
- Lớp nhận xét
- HS đọc thầm
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- HS đọc thầm
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- Nêu chủ đề luyện nói.
- Các cặp trình bày, nhận xét bổ sung.
- HS viết bài
****************************************************
Tiết 3:Đạo đức:
 Bài 3: giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (Tiết 1)
 I. Mục tiêu:
- Biết tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập
- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở đồ dùng học tập
- Thực hiện giữ gìn sách vở của bản thân
* HSKG: Biết nhắc nhở bạn cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
- Thấy được giữ gìn sách vở đồ dùng học tập cẩn thận, sạch đẹp là 1 việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên bảo vệ môi trường làm cho môi trường luôn sạch đẹp.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Giáo viên: - Bài hát “ Sách bút thân yêu ơi” nhạc và lời Bùi Đình Thảo.
- Học sinh : - SGK + Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1- ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ :
- Em đã thực hiện giữ gọn gàng, sạch sẽ như thế nào?
- HS- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: “ Giữ gìn sách vở .
b. HĐ1: Làm bài 1
- Giáo viên nêu yêu cầu bài 1.
- Học sinh trả lời ( 2 -> 3 em )
- Tô màu và và gọi tên các đồ dùng học tập có trong tranh. em tô màu xong hãy thảo luận cặp về đồ dùng học tập có trong tranh
- Giáo viên hướng dẫn các em.
- QS giúp các em
c. HĐ2: Bài 2.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài 2.
- Giới thiệu với các bạn về đồ dùng học tập của mình theo cặp
? Nêu tên đồ dùng học tập?
? Đồ dùng đó dùng làm gì?
? Nêu cách giữ gìn?
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
=> Kết luận: Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt việc học tập của mình.
d. HĐ 3: Đánh dấu vào ô trống.
Gợi ý: 
 ? Bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì?.
? Vì sao em cho hành động là đúng?.
 ? Vì sao em cho hành động đó là sai?.
* Giáo viên kết luận và đọc ghi nhớ cho HS đọc theo 
* Hoạt động nối tiếp.
- Nhắc nhở các em sửa lại sách vở, đồ dùng học tập của mình để tiết sau chúng ta thi xem vở ai đẹp nhất.
4. Củng cố :
- Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập có tác dụng gì ?
=>Giữ gìn đồ dùng học tập cẩn thận sạch đẹp giúp cho việc học tập tốt hơn... và còn là 1 việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, BVMT , làm cho môi trường luôn sạch đẹp.
5. dặn dò: 
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét bài học.
- Học sinh tìm và tô màu vào các đồ vật có trong tranh ở bài tập 1.
- Học sinh thảo luận nhóm trao đổi với nhau về đồ dùng học tập trong tranh
- Thảo luận theo cặp 3’
- 1 số cặp nêu: Đồ dùng gồm
Bút chì , tẩy, thước kẻ, phấn để học, để viết. 
Không xé sách, không xé vở, giữ gìn sách vở sạch sẽ, giữ sách vở sạch sẽ.
Không dùng đồ dùng học tập để nghịch, để chơi làm gãy, hỏng.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh quan sát tranh và làm bài tập trong SGK và trả lời.
 Tr.1: bạn đang lau cặp sách(đ).
 Tr.2 : bạn đang cất đồ dùng(đ).
 Tr.3: bạnđangxécặpsách gập thuyền(s).
Tr. 4:2 bạn đang dùng thước đánh nhau( s)
 Tr.5: bạn giây bản mực ra vở(s)
Tr. 6 : bạn đang học bài(đ).
-đúng vì bạn biết: Giữ gìn sách vở đồ dùng sạch sẽ.
- sai vì:Bạn chưa biết giữ gìn sách vở đồ dùng học tập sạch sẽ.
- Học sinh đọc ghi nhớ theo cô
giúp cho việc học tập được tốt đồ dùng luôn bền đẹp
- Về học bài chuẩn bị nội dung thực hành tiết sau.
 ************************************************
Tiết 4: Mĩ thuật: GV chuyên dạy
****************************************************************
Ngày soạn: 2 - 10 - 2010
Ngày giảng: Thứ tư 6 – 10 -2010
Tiết 1+2: Tiếng Việt :
 Bài 19: s - r
I/. Mục tiêu : Yêu cầu cần đạt:
T1: - Hoùc sinh ủoùc, vieỏt ủửụùc s, r, sẻ, rễ . Đọc ... t.
III.Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định: 
2. Bài cũ: Làm bảng con, lớp: 8.7; 88; 78; 
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Thành lập số 9.
HS lấy que tính theo hướng dẫn của cô
-Tay trái có mấy que tính?
-Tay phải có mấy que tính?
- Cả hai tay có mấy que tính?
(Tương tự hỏi với 9 chấm tròn, 9 ô tô).
-9 que tính, 9 chấm chòn, 9 ô tô có số lượng là mấy? 
- GV giới thiệu số 9(in), số 9 (viết)
* Nhận biết số 9:
- Số 9 đứng liền sau số nào ?
- Số nào đứng liền trước số 9?
- Những số nào đứng trước số 9 ?
* Thực hành:
Bài 1(32): Viết số 9.
- ? Nêu yêu cầu BT 1?
- Quan sát chung.
 Bài 2(33): Số ?
- ? Nêu yêu cầu BT ?
 - Chữa BT.
- 9 gồm mấy và mấy ?
Bài 3(33): Điền dấu >, <, =
- ? Nêu yêu cầu BT ?
- Quan sát chung.
- Chấm chữa BT.
- Vì sao em điền đấu bé hơn?
 Bài 4(33): Số ?
- ? Nêu yêu cầu BT ?
 - Chữa BT.
-8 que.
-1 que
-9 que
-là 9
- HS đọc, viết bảng con, bảng lớp.
- HS lên viết và đếm số từ 1 đến 9.
- Đếm xuôi, ngược từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1
- HS viết vào SGK.
- HS tính, điền số, 1 làm bảng nhóm.
- HS làm BT vào sách, 3 em lên bảng .
- HS làm BT, 1 HS lên bảng.
4. Củng cố : Đếm từ 1 đến 9; từ 9 về 1
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học. 
 Về xem lại bài, luyện viết số 9.
 **********************************************
Tiết 4:Thủ công: 
 bài 3: Xé, dán hình vuông, hình tròn (tiết 2).
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách xé, dán hình tròn 
- Xé , dán được hình tương đối tròn. đường xé có thể bị răng cưa, hình dán có thể chưa phẳng
- Giáo dục ý thức giữ an toàn, vệ sinh trong giờ học.
* Với HS khéo tay: Đường Xé ít răng cưa, hình dán tương đối phẳng
II.Đồ dùng:
- Mẫu hình vuông, hình tròn dán sẵn.
- Tranh quy trình.
- Giấy màu có kẻ ô, bút chì, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của HS
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:Học xé dán hình tròn
*Quan sát mẫu:
- Treo mẫu: Đây là hình gì?
- Nêu các đồ vật có dạng hình tròn?
*Treo tranh quy trình- Hướng dẫn.
- Dựa vào ô vuông để vẽ 1 hình vuông
- Xé theo đường vẽ được hình vuông
- Sửa từ hình vuông thành hình tròn
* Cô làm mẫu
- Nêu các bước xé hình tròn?
 - Gọi HS lên thực hiện xé hình vuông.
* Dán hình :
- GV nhắc lại cách bôi hồ, bôi hồ vừa phải để khi dán hình không bị nhăn
* Thực hành:
- Cần lưu ý điều gì khi xé dán? 
- Chia nhóm 6.
+HS làm cá nhân sau đó trình bày sản phẩm theo nhóm vào phiếu.
 - GV quan sát giúp đỡ HS.
* Nhận xét đánh giá:
- GV nêu tiêu chí đánh giá.
- Nhắc lại tiêu chí đánh giá ?
- GV kết luận đánh giá.
- HS theo dõi
- HS quan sát
- 1 HS nêu
- 1 HS lên thực hành xé.
- Lớp quan sát, nhận xét.
-tiết kiệm, vệ sinh, an toàn
- Các nhóm thực hành xé hình.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp.
- Lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của cá nhân, nhóm.
4. Củng cố: Nhắc lại các bước xé hình tròn?
5. Dặn dò: Nhận xét tuyên dương cá nhân, nhóm làm tốt.
 Chuẩn bị giờ sau. 	 
	 Thu dọn giấy vụn vệ sinh sạch sẽ
*************************************************************.
Ngày soạn 5 - 10 – 2010 
Ngày giảng: Thứ sáu 8 – 10 -2010
Tiết 1 +2 :Tiếng Việt:
Bài 21: ôn tập
I.Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt:
T1:- Đọc, viết đúng các âm và các từ ngữ đã học trong tuần.
T2:- Đọc đúng các tiếng, từ và câu ứng dụng.
 - Nghe hiểu và kể lại được 1 đoạn truyện theo tranh truyện kể:Thỏ và sư tử..
 * HS khá giỏi: Đọc trơn bài, kể lại được từ 2- 3 đoạn truyện theo tranh
II. Đồ dùng:
-Bộ đồ dùng TV; Bảng ôn; Tranh phục vụ câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết bảng con, bảng lớp: t, th, tổ, thỏ.
- Đọc SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: 
Tiết 1
* Giới thiệu bài.
*Hướng dẫn ôn tập:
- Quan sát khung phần đầu bài cho biết gì?
- Phân tích tiếng khỉ?
- Ngoài âm kh và âm i tuần qua các em còn được học những âm nào?
- GV gắn bảng ôn (như SGK).
- Yêu cầu HS theo dõi xem nêu đã đủ như bảng ôn chưa?
 * Luyện ghép tiếng:
- Hướng dẫn ghép chữ ở cột dọc ghép với chữ ở dòng ngang.
- GV ghi bảng.
- Chỉnh sửa phát âm.
- Tương tự với bảng ôn thứ hai.
* Luyện đọc từ ứng dụng:
- GV viết bảng: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế.
- Đọc, giải nghĩa từ.
* Luyện viết bảng con:
- GV hướng dẫn viết mẫu:
-...tiếng được phân tích.
-u, ư, x, ch, s, r, kh
- HS đọc theo cô chỉ.
- HS ghép tiếng.
- HS đọc (cá nhân, tổ, lớp).
- HS đọc cá nhân, lớp.
- Lớp quan sát
- Lớp tô khan
- Viết bảng con, bảng lớp. 
- Nhận xét sửa sai cho HS.
4. Củng cố : Đọc lại bài, thi chỉ đúng nhanh tiếng cô đọc.
5.Dặn dò: Nhận xét giờ, tuyên dương tổ, các nhân đọc tốt.
 Tiết 2
* Giới thiệu bài 
* Luyện đọc:
Luyện đọc bài tiết 1
- GV gọi HS đọc theo que chỉ.
- Chỉnh sửa phát âm
Luyện đọc câu ứng dụng.
-? Tranh vẽ gì?
 -Yêu cầu đọc thầm câu ứng dụng trong SGK.
- GV ghi bảng: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
- GV đọc mẫu.
Luyện viết.
- GVviết mẫu, hướng dẫn HS viết.
- Chấm một số bài.
* Kể chuyện: Thỏ và sư tử
+ GV giới thiệu, kể hai lần.
- Hướng dẫn kể (theo 4 tranh):
 Tranh 1: Thỏ đến gặp Sư tử thật muộn.
Tranh2: Cuộc đối đáp giữa Thỏ và Sư tử.
Tranh 3: Thỏ dẫn Sư tử đến một cáI giếng. Sư tử nhìn xuống đáy thấy một con Sư tử đang chằm chằm nhìn mình.
Tranh 4: Tức mình, nó lền nhảy xuống định vồ 
+ Học sinh kể:
- HS kể nối tiếp theo nhóm 4 (5 phút).
- Quan sát giúp các nhóm.
- Câu chuyện cho em biết điều gì?
 4. Củng cố : Đọc lại bài.
 5. Dặn dò: Nhận xét giờ.
 Tuyên dương HS. 
Về kể lại chuyện, chuẩn bị bài sau.
-HS (cá nhân- nhóm- lớp).
- Lớp nhận xét
- HS đọc thầm
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp.
- HS viết vở.
 .
 Vài nhóm kể trước lớp.
Những kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt.
 *************************************************
Tiết 3:Toán ( tiết 20): Số 0
I.Mục tiêu: Giúp HS:
	- Có khái niệm ban đầu về số 0.
	- Biết đọc, biết viết số 0, đếm và so sánh số 0 với các số đã học.
	- Nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.
 - BT cần làm: Bài 1;2 (dòng 2); 3 (dòng 3); 4 (cột 1,2)
* HSKG: Có thể làm tất cả các BT
II.Đồ dùng dạy học
- Hình trong sgk.
- Nhóm các đồ vật 4 que tính, 2 chấm tròn, 2 ô tô. 
- Mẫu chữ số 0 in và viết.
III.Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định: 
2. Bài cũ: Làm bảng con, lớp: 8.9; 98; 99; 
* Giới thiệu bài.
* Thành lập số 0.
-Trên tay cô có mấy que tính?
- Lấy đi 1 que còn mấy que tính?
- Lấy đi 2 que nữa hỏi còn mấy que tính?
(Tương tự hỏi với 2 chấm tròn, 4 hình vuông)
- 0 que tính, 0 chấm tròn, 0 ô tô có số lượng là mấy? 
- GV giới thiệu số 0(in), số 0 (viết).
* Nhận biết số 0:
- HS quan sát hình biểu thị dãy số từ 0 đến 9 trong SGK.
- Số nào đứng sau số 0 ?
- Trong dãy số từ 0 đến 9 số nào lớn nhất? bé nhất?
* Thực hành:
Bài 1(34): Viết số 0.
- ? Nêu yêu cầu BT 1?
- Quan sát chung.
 Bài 2(35): Viết số thích hợp vào ô trống( làm dòng 2)
- ? Nêu yêu cầu BT ?
 - Chữa BT.
Bài 3(35): Viết số thích hợp vào ô trống
 ( làm dòng3)
- ? Nêu yêu cầu BT ?
- Phân tích mẫu.
- Chấm chữa BT.
 Bài 4(35): Điền dấu >, <, =( làm cột 1 và 2)
- ? Nêu yêu cầu BT ?
 - Chữa BT.
-3 que.
-2 que
-0 que
-là 0
- HS đọc, viết bảng con, bảng lớp.
- HS viết vào SGK.
- HS tính, điền số, 1 làm bảng nhóm.
- HS làm BT vào sách, 1em lên bảng .
- HS làm BT, 2 HS lên bảng.
 4. Củng cố : 
 Đếm từ 0 đến 9; từ 9 về 0
 5.dặn dò: 
 Nhận xét giờ học. 
 Về xem lại bài, luyện viết số 0.
 ******************************************
Tiết 4: Sinh hoạt lớp:
 I. Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần
 1. Các tổ trưởng báo cáo về việc thực hiện nề nếp, học tập của tổ mình trong tuần
 2. ý kiến bổ sung của các thành viên trong tổ
 3. Nhận xét của cô:
* Ưu điểm: 
 Các em đi học đều, đúng giờ. Có đầy đủ đồ dùng học tập
 Chăm chỉ học bài, làm bài
 Trong lớp hăng hái XD bài
 Tích cực tham gia các hoạt động tập thể
* Nhược điểm: 
 1 vài em còn quên đồ dùng học tập
 Viết bài chưa cẩn thận
 1 vài em vẫn nói tự do trong giờ học
 1 vài em có thói quen hay xin ra ngoài đi vệ sinh xong còn tranh thủ đi chơi
II. Phương hướng tuần tới:
 Phát huy những ưu điểm đã đạt được
 Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại
 Thực hiện duy trì tốt nề nếp, HĐ tập thể
III. Tuyên dương: 
 Uyên, Đ. Thiện, Chi, Quyết, Mai, Hưng, Thắng
 Cần cố gắng hơn nữa: Anh, Việt, Dương, Dũng
 Tiếng Việt: ôn luyện
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc, viết đúng các âm và tiếng đã học trong tuần.
- Đọc đúng các tiếng, từ và câu ứng dụng.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng: - Bảng ôn, SGK. 
	 - Bảng viết chữ mẫu.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết bảng con, bảng lớp: s, r , sẻ, rổ.
- Đọc SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: 
 Tiết 1
* Luyện đọc:
- GV treo bảng ôn tập.
- HS ghép tiếng theo cặp.
- Các cặp lên chỉ bảng, đọc thi.
- Cá nhân đọc bài ôn trong SGK.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- GV sửa sai, đánh giá ghi điểm cho HS.
 Tiết 2
* Luyện viết:
+ GV treo bảng viết mẫu: k, kh, kẽ hở, khe đá.
- HS nhận xét phân tích độ cao, rộng ?
- Khoảng cách các con chữ? Chỗ đặt dấu thanh?
+ GV viết mẫu, HS quan sát.
- HS tô khan, viết bảng con.
- HS viết vở ô li: mỗi chữ viết 2 dòng, từ viết 1 dòng.
- Lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi.
- Thu chấm bài, nhận xét.
4.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ. Về nhà luyện đọc bài đã học.
Tiếng Việt: 	
ôn luyện
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc, viết đúng các âm và tiếng đã học trong tuần.
- Đọc đúng các tiếng, từ và câu ứng dụng.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng: - Bảng ôn, SGK. 
	 - Bảng viết chữ mẫu.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết bảng con, bảng lớp: s, r , sẻ, rổ.
- Đọc SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: 
*Luyện đọc:
- GV treo bảng ôn tập.
- HS thi ghép tiếng .
- HS chỉ bảng, đọc thi.
- Cá nhân đọc bài ôn trong SGK.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- GV sửa sai, đánh giá ghi điểm cho HS.
* Luyện viết:
+ GV treo bảng viết mẫu: s, r, chữ số, rổ cá
- HS nhận xét phân tích độ cao, rộng ?
- Khoảng cách các con chữ? Chỗ đặt dấu thanh?
+ GV viết mẫu, HS quan sát.
- HS tô khan, viết bảng con.
- HS viết vở ô li: mỗi chữ viết 2 dòng, từ viết 1 dòng.
- Lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi.
- Thu chấm bài, nhận xét.
4.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ. Về nhà luyện đọc bài đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN5.doc