Giáo án Chính tả Lớp 3 - Tuần 23 - Đỗ Thị Kim Anh

Giáo án Chính tả Lớp 3 - Tuần 23 - Đỗ Thị Kim Anh

Giới thiệu bài

* HĐ 1: Tìm hiểu nội dung.

+ GV đọc mẫu.

 + Gọi HS đọc.

 + Yêu cầu HS thảo luận.

 . Bài thơ kể chuyện gì?

* HĐ 2: Luyện từ khó - Viết chính tả.

 + Hướng dẫn cách trình bày:

 . Những chữ nào cần viết hoa?

 + GV yêu cầu HS nêu từ khó viết.

 + GV hướng dẫn HS luyện bảng con.

+ Yêu cầu HS đọc.

 + GV đọc chậm, HS viết bài.

 + Chữa lỗi.

 + GV chấm vở.

 + Nhận xét bài viết HS.

* HĐ 3: Bài tập.

 - Bài 2:

 + Gọi HS đọc yêu cầu (GV chọn phần a).

+ GV gọi 2 HS làm bảng phụ.

 + GV chốt ý đúng.

- Bài 3:

 + GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS 3 nhóm lên làm bài thi tiếp sức.

+ GV nhận xét.

 + Chấm một số vở.

 

doc 4 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1110Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả Lớp 3 - Tuần 23 - Đỗ Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)
NGHE NHẠC 
I – Mục tiêu:
 - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Nghe nhạc.
 - Làm đúng các bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn: l/n hoặc ut/uc.
 - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ.
II – Đồ dùng dạy học:Bảng phụ 
III – Các hoạt động:
1.Bài cũ: (4’) Một nhà thông thái.
 - GV gọi 3 HS lên bảng viết từ khó: rầu rĩ, giục giã, tập dượt, dược sĩ.
 - GV nhận xét.
2.Bài mới: (25’)
Giới thiệu bài 
* HĐ 1: Tìm hiểu nội dung.
+ GV đọc mẫu.
 + Gọi HS đọc.
 + Yêu cầu HS thảo luận.
 . Bài thơ kể chuyện gì?
* HĐ 2: Luyện từ khó - Viết chính tả..
 + Hướng dẫn cách trình bày:
 . Những chữ nào cần viết hoa?
 + GV yêu cầu HS nêu từ khó viết.
 + GV hướng dẫn HS luyện bảng con.
+ Yêu cầu HS đọc.
 + GV đọc chậm, HS viết bài.
 + Chữa lỗi.
 + GV chấm vở.
 + Nhận xét bài viết HS.
* HĐ 3: Bài tập.
 - Bài 2: 
 + Gọi HS đọc yêu cầu (GV chọn phần a).
+ GV gọi 2 HS làm bảng phụ.
 + GV chốt ý đúng.
- Bài 3:
 + GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS 3 nhóm lên làm bài thi tiếp sức.
+ GV nhận xét. 
 + Chấm một số vở.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS trao đổi:
 +  Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im.
- HS trả lời:
 +  các chữ cái đầu câu, tên riêng.
- HS đọc lại từ khó.
- HS nêu từ khó
- HS viết bảng con: mải miết, bỗng, nổi nhạc, giẫm, vút, réo rắt, rung theo, trong veo,
- HS đọc từ trên bảng.
- HS viết.
- HS dò và sửa lỗi chính tả.
- Nộp vở.
- 1 HS đọc yêu cầu trong sgk, quan sát tranh minh họa gợi ý.
- 2 HS làm ở bảng, lớp làm nháp.
a) náo động - hỗn láo; béo núc ních - lúc đó.
- Vài HS đọc lại.
- HS nhận xét, đọc lại từ vừa tìm được.
a) l: lấy, làm việc, loan báo, lách, leo, lăn, lùng, lánh nạn, 
 n: nói, nấu, nướng, nung, nằm, nuông chiều, ẩn nấp,
- HS làm vào vở.
Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài tập 2b.
 - Chuẩn bị: Nghe - viết: Người sáng tác quốc ca Việt Nam.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM 
I – Mục tiêu:
 - Nghe và viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn của bài“Người sáng tác Quốc ca Việt Nam”.
 - Làm đúng các bài tập chính tả điền âm đầu dễ lẫn: l/n; ut/uc.
 - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch.
II – Chuẩn bị: Bảng chép sẵn bài tập.
 III – Các hoạt động:
1Bài cũ: (4’) Nghe nhạc
 - Gọi 3 HS lên bảng viết: 
Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông.
 - Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới: (27’)
Giới thiệu bài 
* HĐ 1: Tìm hiểu nội dung.
 + GV đọc mẫu.
 + Gọi HS đọc.
 + GV giải nghĩa: 
 . Quốc Hội: cơ quan do nhân dân cả nước bầu ra, có quyền cao nhất.
 . Quốc ca: bài hát chính thức của một nước, dùng khi có nghi lễ trọng thể.
* HĐ 2: Luyện từ khó - Viết chính tả.
 + GV hỏi: . Những chữ nào trong đoạn văn cần phải viết hoa?
 + GV yêu cầu HS nêu từ khó viết.
 + GV hướng dẫn HS luyện bảng con.
 + Yêu cầu HS đọc.
 + GV theo dõi HS viết bài.
 + Chữa lỗi.
 + GV chấm vở.
 + Nhận xét bài viết HS.
* HĐ 3: Bài tập.
 - Bài 2:
 + Gọi HS đọc yêu cầu. (GV chọn phần a)
 + GV cho các nhóm trình bày.
 + GV chốt ý đúng.
 Bài 3: Lựa chọn a.
 + GV phát phiếu cho các nhóm.
+ GV nhận xét.
 + Chấm 1 số vở.
- 2 HS đọc đoạn văn.
- chữ đầu câu, tên riêng Văn Cao, Tiến quân ca.
- HS nêu 
- HS viết bảng con: sáng tác - nhạc sĩ - trẻ - vẽ tranh
- HS đọc từ trên bảng.
- HS tự nhớ và viết.
- HS dò và sửa lỗi chính tả.
- Nộp vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 3 HS làm bảng, lớp làm nháp nhóm đôi.
a) Buổi trưa lim dim
 Nghìn con mắt lá
 Bóng cũng nằm im
 Trong vườn êm ả
- Vài HS đọc lại.- HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc nhóm (4 nhóm thi tiếp sức.
- Các nhóm làm thi đua bài tập a trên phiếu.
a) nồi - lồi: 
Nhà em có nồi cơm.
Mắt con cóc rất lồi.
b) no - lo: 
Chúng em đã ăn no.
Mẹ đang rất lo lắng.
Củng cố - Dặn dò: (4’)
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về xem lại các bài tập.
 - Chuẩn bị: Nghe - Viết: Đối đáp với vua. 

Tài liệu đính kèm:

  • docChinh ta.doc