Giáo án môn Khoa học Lớp 4

Giáo án môn Khoa học Lớp 4

I/ Mục tiêu:

 Giúp HS:

 -Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.

 -Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí

 -Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.

II/ Đồ dùng dạy- học:

 -Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.

 -Phiếu học tập theo nhóm.

 -Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu có điều kiện).

 

doc 88 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Khoa học Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1: 	BÀI 1 CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
 -Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí 
 -Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.
 -Phiếu học tập theo nhóm.
 -Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu có điều kiện).
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 -Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý báu về cuộc sống.
 -Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên các chủ đề.
 -Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay có tên là “Con người cần gì để sống ?” nằm trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu thêm về cuộc sống của mình.
 * Hoạt động 1: Con người cần gì để sống ?
t Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
 t Cách tiến hành:
 § Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước:
 -Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS.
 -Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời câu hỏi: “Con người cần những gì để duy trì sự 
sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời vào giấy.
 -Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng.
 -Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.
 § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất.
 -Em có cảm giác thế nào ? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không ?
 * Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút.
 -Hỏi: Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào ?
 -Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sau ?
 * GV gợi ý kết luận: Để sống và phát triển con người cần:
 -Những điều kiện vật chất như: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, 
 -Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, 
 * Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. 
 t Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần.
 t Cách tiến hành:
 § Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.
 -Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình ?
 -GV chuyển ý: Để biết con người và các sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống của mình các em cùng thảo luận và điền vào phiếu.
 § Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu cho từng nhóm.
 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
	Lớp 4: 	Nhóm:
Hãy đánh dấu X vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật.
STT
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
Động vật
Thực vật
1
Không khí
2
Nước
3
Aùnh sáng
4
Thức ăn (phù hợp với từng đối tượng)
5
Nhà ở 
6
Trường học 
7
Tình cảm gia đình 
8
Tình cảm bạn bè 
9
Phương tiện giao thông 
10
Quần áo 
11
Phương tiện để vui chơi, giải trí 
12
Bệnh viện 
13
Sách, báo 
14
Đồ chơi
 -Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành vào bảng.
 -Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành .
 -Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập.
 -Hỏi: Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống ?
 -Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống ?
 *GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả động vật và thực vật đều cần như: Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông, 
 * Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” 
t Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.
 t Cách tiến hành:
 -Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến cách chơi.
 -Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Các em hãy viết những thứ mình cần mang vào túi.
 -Chia lớp thành 4 nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng nhóm xem vì sao lại phải mang theo những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có đủ: Nước, thức ăn, quần áo.
 -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt.
 2.Củng cố- dặn dò:
 -GV hỏi: Con người, động vật, thực vật đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần các điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó ?
 -GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
 -Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu hằng ngày chúng ta lấy những gì và thải ra những gì để chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc tên các chủ đề.
-HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký để tiến hành thảo luận.
-Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào giấy.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 Ví dụ:
+Con người cần phải có: Không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, 
+Con người cần được đi học để có hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc, 
+Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng xóm, 
-Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau.
-Làm theo yêu cầu của GV.
-Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở hơn được nữa.
-Em cảm thấy đói khác và mệt.
-Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS quan sát.
- HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu một nội dung của hình: Con người cần: ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, các hoạt động vui chơi, chơi thể thao, 
-Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm việc theo nhóm.
-1 HS đọc yêu cầu trong phiếu.
-1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Quan sát tranh và đọc phiếu.
-Con người cần: Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
-Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí, 
-Lắng nghe, ghi nhớ.
-HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của GV.
-Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử đại diện trả lời. Ví dụ:
+Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc uống quá lâu được.
+Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết.
+Mang theo đèn pin để khi trời tối có thể soi sáng được.
+Mang theo quần áo để thay đổi.
+Mang theo giấy, bút để ghi lại những gì đã thấy hoặc đã làm.
+Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sống xung quanh, các phương tiện giao thông và công trình công cộng, tiết kiệm nước, biết yêu thương, giúp đỡ những người xung quanh.
-HS cả lớp.
BÀI 2 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Nêu được những chấy lấy vào và thải ra trong quá trình sống hằng ngày của cơ thể người.
 -Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 -Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và giải thích được ý nghĩa theo sơ đồ này.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ trang 6 / SGK.
 -3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ Thức ăn Nước Không khí Phân Nước tiểu 
 Khí các-bô-níc 
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
 -Giống như thực vật, động vật, con người cần những gì để duy trì sự sống ?
 -Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì ?
 -Ở nhà các em đã tìm hiểu những gì mà con người lấy vào và thải ra hàng ngày ?
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 -Con người cần điều kiện vật chất, tinh thần để duy trì sự sống. Vậy trong quá trình sống con người lấy gì từ môi trường, thải ra môi trường những gì và quá trình đó diễn ra như thế nào ? Các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó.
 * Hoạt động 1: Trong quá trình sống, cơ thể người lấy gì và thải ra những gì ?
 t Mục tiêu:
 -Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
 -Nêu được thế nào là quá trính trao đổi chất.
 t Cách tiến hành:
 § Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
 -Yêu cầu: HS quan sát hình minh hoạ trong trang 6 / SGK và trả lời câu hỏi: “Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những 
gì ?” Sau đó gọi HS trả lời (Mỗi HS chỉ nói một hoặc hai ý).
 ... oạt động 1: Hai thành phần chính của không khí.
 t Mục tiêu: Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô-xy duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy.
t Cách tiến hành:
 -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
 -Chia nhóm và kiểm tra lại việc chuẩn bị của mỗi nhóm.
 -Gọi 1 HS đọc to phần thí nghiệm và cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi: Có đúng là không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xy duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy không ?
 -Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm.
 -GV hướng dẫn từng nhóm hoặc nêu yêu cầu trước: Các em hãy quan sát nước trong cốc lúc mới úp cốc và sau khi nến tắt. Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
 1) Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt ?
 2) Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì ? Em hãy giải thích ?
 3) Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết ?
 -Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 -Hỏi: Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm mấy thành phần chính ? Đó là thành phần nào ?
 -GV giảng bài và kết luận ( chỉ vào hình minh hoạ 2): Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô-xy. Thành phần khí không duy trì sự cháy là khí ni-tơ. Người ta đã chứng minh được rằng lượng khí ni-tơ gấp 4 lần lượng khí ô-xy trong không khí. Điều này thực tế khi đun bếp bằng than, củi hay rơm rạ mà ta không cơi rỗng bếp sẽ rất dễ bị tắt bếp.
 * Hoạt động 2: Khí các-bô-níc có trong không khí và hơi thở. 
 t Mục tiêu: Làm thí nghiệm để biết khí các-bô-níc có trong hơi thở.
t Cách tiến hành:
 -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
 -Chia nhóm nhỏ và sử dụng chiếc cốc thuỷ tinh các nhóm đã làm thí nghiệm ở hoạt động 1. GV rót nước vôi trong vào cốc cho các nhóm.
 -Yêu cầu HS đọc to thí nghiệm 2 trang 67.
 -Yêu cầu HS quan sát kỹ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần.
 -Yêu cầu cả nhóm quan sát hiện tượng và giải thích tại sao ?
 -Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 * Kết luận: Trong không khí và trong hơi thở của chúng ta có chứa khí các-bô-níc. Khí các-bô-níc gặp nước vôi trong sẽ tạo ra các hạt đá vôi rất nhỏ lơ lửng trong nước làm nước vôi vẩn đục.
 -Hỏi: Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bô-níc ?
 * Kết luận: Rất nhiều các hoạt động của con người đang ngày càng làm tăng lượng khí các-bô-níc làm mất cân bằng các thành phần không khí, ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của con người, động vật, thực vật. 
 * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
 t Mục tiêu:
t Cách tiến hành:
 GV tổ chức cho HS thảo luận.
 -Chia nhóm HS.
 -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ 4, 5 trang 67 và thảo luận trả lời câu hỏi: Theo em trong không khí còn chứa những thành phần nào khác ? Lấy ví dụ chứng tỏ điều đó.
 -GV giúp đỡ HS, đảm bảo mỗi thành viên điều được tham gia.
 -Gọi các nhóm trình bày.
 -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm hiểu biết, trình bày lưu loát.
 * Kết luận: Trong không khí còn chứa hơi nước, bụi, nhiều loại vi khuẩn. Vậy chúng ta phải làm gì để giảm bớt lượng các chất độc hại trong không khí ?
 -Hỏi: Không khí gồm có những thành phần nào ?
 3.Củng cố- dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 -Dặn HS ôn lại các bài đã học để chuẩn bị ôn tập và kiểm tra học kỳ I.
 -Dặn HS về nhà sưu tầm các tranh ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
-3 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp.
-1 HS đọc.Cả lớp suy nghĩ trả lời.
-HS thảo luận.
-HS lắng nghe và quan sát.
1) Khi mới úp cốc nến vẫn cháy vì trong cốc có không khí, một lúc sau nến tắt vì đã cháy hết phần không khí duy trì sự cháy bên trong cốc.
2) Khi nến tắt nước trong đĩa dâng vào trong cốc điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi.
3) Phần không khí còn lại trong cốc không duy trì được sự cháy, vì vậy nến đã bị tắt.
-Không khí gồm hai thành phần chính, thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy.
-HS lắng nghe.
-HS hoạt động.
-HS nhận đồ dùng làm thí nghiệm.
-HS đọc.
-HS quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất trong.
-Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, nước vôi không còn trong nữa mà đã bị vẩn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí các-bô-níc.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS quan sát, trả lời.
+Trong không khí còn chứa hơi nước. Những hôm trời nồm, độ ẩm không khí cao, trên sàn nhà, bờ tường, bàn ghế hơi ướt. Hiện tượng đó là do trong không khí chứa nhiều hơi nước.
+Trong không khí chứa nhiều chất bụi bẩn. Khi ánh nắng chiếu qua khe cửa, nhìn vào tia nắng ta thấy các hạt bụi nhỏ bé lơ lửng trong không khí.
+Trong không khí còn chứa các khí độc do khói của nhà máy, khói xe máy, ô tô thải vào không khí.
+Trong không khí còn chứa các vi khuẩn do rác thải, nơi ô nhiễm sinh ra.
-HS trả lời:
+Chúng ta nên sử dụng các loại xăng không chì hoặc nhiên liệu thiên nhiên.
+Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh.
+Chúng ta nên vứt rác đúng nơi quy định, không để rác thối, vữa.
+Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở.
-Không khí gồm cóp hai thành phần chính là ô-xy và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.
-HS cả lớp.
TUẦN 17: 	BÀI 33 - 34 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố các kiến thức:
 -“Tháp dinh dưỡng cân đối”.
 -Tính chất của nước.
 -Tính chất các thành phần của không khí.
 -Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 -Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
 -Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -HS chuẩn bị các tranh, ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Bút màu, giấy vẽ.
 -GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và giấy khổ A0.
 -Các thẻ điểm 8, 9, 10.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 1) Em hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 1 ?
 2) Em hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 2 ?
 3) Không khí gồm những thành phần nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ củng cố lại cho các em những kiến thức cơ bản về vật chất đề chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kỳ I.
 * Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất.
 t Mục tiêu:
t Cách tiến hành:
 -GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và phát cho từng HS.
 -GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu khoảng 5 đến 7 phút.
 -GV thu bài, chấm 5 đến 7 bài tại lớp.
 -GV nhận xét bài làm của HS.
 * Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt. 
 t Mục tiêu:
t Cách tiến hành:
 -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
 -Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.
 -Phát giấy khổ A0 cho mỗi nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm có thể trình bày theo từng chủ đề theo các cách sau:
 +Vai trò của nước.
 +Vai trò của không khí.
 +Xen kẽ nước và không khí.
 -Yêu cầu nhắc nhở, giúp HS trình bày đẹp, khoa học, thảo luận về nội dung thuyết trình.
 -Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện vào ban giám khảo.
 -Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi.
 -Ban giám khảo đánh giá theo các tiêu chí.
 +Nội dung đầy đủ.
 +Tranh, ảnh phong phú.
 +Trình bày đẹp, khoa học.
 +Thuyết minh rõ ràng, mạch lạc.
 +Trả lời các câu hỏi đặt ra (nếu có).
 -GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm.
 -GV nhận xét chung.
 * Hoạt động 3: Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc.
 t Mục tiêu:
t Cách tiến hành:
 -GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi.
 -GV giới thiệu: Môi trường nước, không khí của chúng ta đang ngày càng bị tàn phá. Vậy các em hãy gửi thông điệp tới tất cả mọi người. Hãy bảo vệ môi trường nước và không khí. Lớp mình sẽ thi xem đôi bạn nào sẽ là người tuyên truyền viên xuất sắc.
 -GV yêu cầu HS vẽ tranh theo hai đề tài:
 +Bảo vệ môi trường nước.
 +Bảo vệ môi trường không khí.
 -GV tổ chức cho HS vẽ.
 -Gọi HS lên trình bày sản phẩm và thuyết minh.
 -GV nhận xét, khen, chọn ra những tác phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề, ý tưởng hay, sáng tạo.
 3.Củng cố- dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS nhận phiếu và làm bài.
-HS lắng nghe.
-HS hoạt động.
-Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá nhân.
-Trong nhóm thảo luận cách trình bày, dán tranh, ảnh sưu tầm vào giấy khổ to. Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung và cử đại diện thuyết minh.
-Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày để hiểu rõ hơn về ý tưởng, nội dung của nhóm bạn.
-HS lắng nghe.
-2 HS cùng bàn.
-HS lắng nghe.
-HS vẽ.
-HS thực hiện.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_khoa_hoc_lop_4.doc