I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có hai phép tính
2. Kĩ năng: học sinh làm tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có hai phép tính Kĩ năng: học sinh làm tính nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : Luyện tập chung ( 1’ ) Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh thực hành ( 26’ ) Mục tiêu : giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có hai phép tính Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : điền số : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách thực hiện GV Nhận xét Bài 2 : đặt tính rồi tính : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài 864 : 2 798 : 7 308 : 6 425 : 9 GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài GV gọi HS nêu lại cách tính GV Nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 4 : điền số : GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu học sinh đọc cột thứ nhất trong bảng Giáo viên hướng dẫn : dòng đầu tiên trong bảng là: số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho thêm 3 đơn vị, dòng thứ ba là số đã cho gấp 3 lần, dòng thứ tư là số đã cho bớt 3 đơn vị, dòng thứ năm là số đã cho giảm đi 3 lần + Số đã cho đầu tiên là số nào ? + Muốn thêm 3 đơn vị cho một số ta làm như thế nào ? + Muốn gấp một số lên 3 lần ta làm như thế nào ? + Muốn bớt 3 đơn vị của một số ta làm như thế nào ? + Muốn giảm một số đi 3 lần ta làm như thế nào ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Hát HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài HS nêu Lớp Nhận xét HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp Nhận xét HS nêu Học sinh đọc Trên một xe tải có 18 bao gạo tẻ và số bao gạo nếp bằng số bao gạo tẻ. Hỏi trên xe tải có bao nhiêu bao gạo ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Học sinh đọc Học sinh đọc Số đã cho đầu tiên là số 12 Muốn thêm 3 đơn vị cho một số ta lấy số đó cộng với 3 Muốn gấp một số lên 3 lần ta lấy số đó nhân với 3 Muốn bớt 3 đơn vị của một số ta lấy số đó trừ đi 3 Muốn giảm một số đi 3 lần ta lấy số đó chia cho 3. HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp Nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Làm quen với biểu thức. Tập đọc + Kể chuyện. ĐÔI BẠN I/ Mục tiêu : Tập đọc : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy, tuyệt vọng, lướt thướt, hốt hoảng,... Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố ). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. Rèn kĩ năng đọc hiểu : Nắm được nghĩa của các từ mới : sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện : ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê ( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hy sinh vì người khác ) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn. 3. Thái độ: GDHS tình cảm bạn bè Kể chuyện : Rèn kĩ năng nói : Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, phân biệt lời người kể với giọng nhân vật Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Nhà rông ở Tây Nguyên Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ điểm Thành thị và nông thôn là chủ điểm nói về sinh hoạt ở đô thị, nông thôn. Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? Giáo viên : Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài : “Đôi bạn”. Qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến, chúng ta sẽ biết rõ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và người làng quê. Ghi bảng. Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ ) Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. Nắm được nghĩa của các từ mới. Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu toàn bài GV đọc mẫu với giọng đọc phù hợp với lời nhân vật. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn. Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy GV kết hợp giải nghĩa từ khó: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe Giáo viên gọi từng tổ đọc. Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3. Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 18’ ) Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ? Giáo viên giảng thêm : thời kì những năm 1965 – 1973, giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành phố, thị xã ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn. Chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại. + Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : + Ở công viên có những trò chơi gì ? + Ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen ? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ? Giáo viên giảng thêm : cứu người sắp chết đuối phải rất thông minh, khôn khéo, nếu không có thể gặp nguy hiểm vì người sắp chết đuối do quá sợ hãi sẽ túm chặt lấy mình làm mình cũng bị chìm theo. Bạn Mến trong truyện rất biết cách cứu người nên đã khéo léo túm tóc cậu bé suýt chết đuối, đưa được cậu vào bờ. Do đó, các em cần cẩn thận khi tắm hoặc chơi ở ven hồ, ven sông. Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi : + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? Giáo viên chốt lại : Câu nói của người bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê, những người sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người. Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình ? Giáo viên chốt : gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã. Bố Thành luôn nhớ gia đình Mến và có những suy nghĩ rất tốt đẹp về người nông dân. Hát Học sinh quan sát và trả lời Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Cá nhân Cá nhân, Đồng thanh. HS giải nghĩa từ trong SGK. Học sinh đọc theo nhóm ba. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân Học sinh đọc thầm. Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn. Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà ở quê, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp, ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa. Ở công viên có những trò chơi cầu trượt, đu quay Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứu người. Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu Học sinh thảo luận nhóm và trả lời Kể chuyện Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ ) Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố ) Phương pháp : Thực hành, thi đua Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2, 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố ... t tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã Phương pháp : thực hành Bài tập 1a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. Bài tập 1b : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Cái gì mà lưỡi bằng gang Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng Giúp nhà có gạo để ăn Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương ( Là cái lưỡi cày ) Thuở bé em có hai sừng Đến tuổi nửa chừng mặt đẹp như hoa Ngoài hai mươi tuổi đã già Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng. (Là mặt trăng vào những ngày đầu tháng, giữa tháng, cuối tháng) Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Bắt đầu bằng ch : Bắt đầu bằng tr : Có thanh hỏi : Có thanh ngã : Hát Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. ( 24’ ) Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. 10 dòng thơ này chép từ bài Về quê ngoại Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Bài thơ này có 10 dòng thơ Học sinh đọc Bài thơ viết theo thể thơ lục bát : 1 dòng 6 chữ, 1 dòng 8 chữ. Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li, dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS nhớ – viết bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Học sinh giơ tay. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch: Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên các chữ in đậm rồi ghi lời giải câu đố Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau mỗi tiếng dưới đây : 4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. ------------------------------------ Toán. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: giúp học sinh củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng : chỉ có phép tính cộng, trừ, chỉ có phép tính nhân, chia, có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. 2.Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác. 3.Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : ( 1’ ) 2.Bài cũ : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ) (4’ ) Giáo viên kiểm tra 3 quy tắc tính giá trị của biểu thức đã học GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành ( 33’ ) Mục tiêu : giúp học sinh củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng : chỉ có phép tính cộng, trừ, chỉ có phép tính nhân, chia, có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : Tính giá trị của các biểu thức : GV gọi HS đọc yêu cầu GV viết lên bảng : 87 + 92 - 32 và yêu cầu HS đọc. + Các phép tính có trong biểu thức 87 + 92 - 32 là phép tính gì ? Cho học sinh nêu quy tắc Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 87 + 92 - 32 Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách thực hiện Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : Tính giá trị của các biểu thức : GV gọi HS đọc yêu cầu GV viết lên bảng : 927 – 10 x 2 và yêu cầu HS đọc. + Các phép tính có trong biểu thức 927 – 10 x 2 là phép tính gì ? Cho học sinh nêu quy tắc Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 927 – 10 x 2 Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài GV gọi HS nêu lại cách thực hiện Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 3 : Tính giá trị của các biểu thức : GV gọi HS đọc yêu cầu GV viết lên bảng : 89 + 10 x 2 và yêu cầu HS đọc. + Các phép tính có trong biểu thức 89 + 10 x 2 là phép tính gì ? Cho học sinh nêu quy tắc Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 89 + 10 x 2 Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài GV gọi HS nêu lại cách thực hiện Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 4 : Nối ( theo mẫu ) : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài GV gọi HS nêu lại cách thực hiện GV Nhận xét Hát Mỗi học sinh nêu một quy tắc HS đọc Các phép tính có trong biểu thức 87 + 92 - 32 là phép tính cộng và trừ Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 87 + 92 - 32 = 179 - 32 = 145 HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài HS nêu Lớp Nhận xét HS đọc Các phép tính có trong biểu thức 927 – 10 x 2 là phép tính trừ và nhân. Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 927 – 10 x 2 = 927 - 20 = 907 HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài HS nêu Lớp Nhận xét HS đọc Các phép tính có trong biểu thức 89 + 10 x 2 là phép tính cộng và nhân. Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 89 + 10 x 2 = 89 + 20 = 109 HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài HS nêu Lớp Nhận xét HS đọc HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét 4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Chuẩn bị : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ). GV nhận xét tiết học. ------------------------------------ Kĩ thuật. CẮT DÁN CHỮ E I/ Mục tiêu : Kiến thức : Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. Kĩ năng : Học sinh kẻ, cắt, dán được chữ E đúng quy trình kĩ thuật. Thái độ : Học sinh hứng thú với giờ học cắt, dán chữ. II/ Chuẩn bị : GV : Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E Kéo, thủ công, bút chì. HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: ( 1’ ) Bài cũ: cắt, dán chữ V ( 4’ ) Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài đẹp. Bài mới: Giới thiệu bài : Cắt, dán chữ E ( 1’ ) Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ( 10’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết quan sát và nhận xét về hình dạng, kích thước của chữ E Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ E, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét : + Chữ E rộng mấy ô ? + Nhận xét về hình dáng chữ E ? Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều ngang và nói : Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa phía trên và nửa phía dưới của chữ E trùng khít nhau. Vì vậy, muốn cắt được chữ E chỉ cần kẻ chữ E rồi gấp giấy theo chiều ngang và cắt theo đường kẻ. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu (14’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết kẻ, cắt, dán được chữ E đúng quy trình kĩ thuật Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại Bước 1 : Kẻ chữ E . Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E lên bảng. Giáo viên hướng dẫn : + Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi. + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào 1 hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu như hình 2. 2 ô rưỡi 5 ô Hình 2 Bước 2 : Cắt chữ E . Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E ( Hình 3 ) theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài ). Cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo ( Hình 3 ) Mở ra được chữ E như chữ mẫu ( Hình 1 ) Bước 3 : Dán chữ E . Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ E theo các bước sau : + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ E và nhận xét. Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ E theo nhóm. Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. Hát Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. Chữ E rộng 1 ô. Chữ E có nửa phía trên và nửa phía dưới giống nhau. Hình 1 Hình 3 Hình 4 Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn. Nhận xét, dặn dò: ( 1’ ) Về nhà chuẩn bị bài cho tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: