Một số việc làm cụ thể về vệ sinh môi trường
- Cần có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng
II/ Chuaồn bũ:
1. GV: Một số tranh ảnh về nội dung của tiết học
2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, các việc làm cụ thể, chổi
III/ Caực hoaùt ủoọng:
A/ Bài cũ: Khởi động
- HS cả lớp hát bài" Em yêu trường em"
B/ Bài mới:
Tuần 34 Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009 Đạo đức(Tiết 34) Dành cho địa phương: Vệ sinh môi trường I/ Muùc tieõu: Giúp HS nắm vững: - Một số việc làm cụ thể về vệ sinh môi trường - Cần có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng II/ Chuaồn bũ: 1. GV: Một số tranh ảnh về nội dung của tiết học 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, các việc làm cụ thể, chổi III/ Caực hoaùt ủoọng: A/ Bài cũ: Khởi động - HS cả lớp hát bài" Em yêu trường em" B/ Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục tiêu tiết học HĐ2: Bày tỏ thái độ Bước 1: HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 với yêu cầu sau: việc làm nào là đúng, việc làm nào là sai để giữ gìn trường lớp sạch đẹp + Tranh 1: Cảnh lớp học, 1 bạn HS vẽ lên tường. Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay và tán thưởng. + Tranh 2: 2 bạn HS đang làm trực nhật lớp, 1 bạn quét lớp, 1 bạn lau bảng + Tranh 3: Cảnh sân trường, mấy bạn ăn quà bánh vứt rác ra sân trường + Tranh 4:Cảnh các bạn đang tổng vệ sinh ở sân trường - Các nhóm nêu ý kiến thảo luận - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: Việc làm của các bạn ở tranh 2; 4 là đúng. Còn việc làm của các bạn ở tranh 1; 3 là sai Bước 2: HS thảo luận lớp H: Trong những việc trên, việc gì em đã làm được? Việc nào em chưa làm được? Vì sao? - HS nối tiếp nhau kể trước lớp + GV nhận xét, khen ngợi những em đã biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp HĐ3: Thực hành làm vệ sinh môi trường - HS thực hành làm vệ sinh sân trường GV: Khen ngợi HS và khuyến khích các em thực hiện các việc làm cần thiết để giữ trường lớp sạch, đẹp C/ Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS luôn thực hiện giữ gìn trường lớp sạch, đẹp Tập đọc – kể chuyện: Sự TíCH CHú CUộI CUNG TRĂNG I – Mục tiêu A - TậP ĐọC - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội;giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) B - Kể CHUYệN - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý ( SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng phụ viết các gợi ý kể từng đoạn câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học: TậP ĐọC Hoạt động 1(5’): Củng cố kĩ năng đọc: Hai HS đọc bài Mặt trời xanh của tôi. trả lời câu hỏi trong SGK. HS – GV nhận xét. * Giới thiệu bài : HS quan sát tranh chú Cuội ngồi trên cưng trăng, nêu các phỏng đoán vì sao chú Cuội lên được cưng trăng. GV dẫn vào bài : Câu chuyện hôm nay sẽ đưa ra lí do đáng yêu của người xưa giải thích vì sao chú Cuội lại ở trên cung trăng. Hoạt động 2(18’): Luyện đọc a) GV đọc toàn bài : Giọng kể linh hoạt : nhanh, hồi hộp ở đoạn Cuội gặp hổ (đoạn 1) ; nhịp chậm hơn ở đoạn 2, 3; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả hành động, trạng thái : xông đến, vung rìu, lăn quay, leo tót, cựa quậy, vẫy đuôi ; không ngờ, sống lại, lừng lững, nhảy bổ, túm , . . . b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc ĐT cả bài (hoặc 3 tổ tiếp nối nhau đọc 3 đoạn). Hoạt động 3(15’):Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài +Nhờ đâu. chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ? (Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây - thuốc quý ) + Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ? (Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có con gái của một phú ông. được phú ông gả con cho.) + Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội. (Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại nên nặn một bộ óc bằng đất sét, rồi mới rịt lá thuốc. Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên.) +Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ? (Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung trăng.) - HS đọc câu hỏi 5 trong SGK (Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào ? Chọn một ý em cho là đúng.). trao đổi về lí do chọn ý a hay b, c. Các em có thể chọn ý a và c với các lí do. VD : a) Sống trên cung trăng, chú Cuội rất buồn vì nhớ nhà. Trong tranh, chú ngồi bó gối, vẻ mặt rầu rĩ. b) Chú Cuội sống trên cung trăng rất khổ vì mọi thứ trên mặt trăng rất khác trái đất Chú cảm thấy rất cô đơn, luôn mong nhớ trái đất. - Nếu có HS chọn một ý khác. VD : Chú Cuội rất sung sướng vì cung trăng là chốn thần tiên, GV có thể hỏi : Nếu được sống ở một nơi sung sướng nhưng xa những người thân, không được làm công việc yêu thích, em có cảm thấy sung sướng không ? Hoạt động 4(10’): Luyện đọc lại - Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn. GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - Một HS đọc toàn bộ câu chuyện. Kể CHUYệN Hoạt động 1(7’): GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào các gợi ý trong SGK, HS kể được tự nhiên, trôi chảy từng đoạn của câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng. Hoạt động 2(13’): HS tập kể từng đoạn truyện Một HS đọc lại gợi ý trong SGK, GV mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn, mời HS khá, giỏi (nhìn gợi ý, nhớ nội dung) kể mẫu đoạn (Cây thuốc quý). VD : + (ý 1: Chàng tiều phu) Xưa, có một chàng tiều phu tốt bụng tên là Cuội sống ở vùng rừng núi nọ. + (ý 2 - Gặp cọp ) Một hôm, Cuội đi vào rừng, bất ngờ bị một con hổ con tấn công... Thấy hổ mẹ về, Cuội hoảng quá, quăng rìu, leo tót lên một cây cao. + (ý 3 - Phát hiện cây thuốc quý) Từ trên cây, Cuội ngạc nhiên thấy một cảnh tượng lạ... - Từng cặp HS tập kể. - Ba HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện trước lớp. (Nếu có HS kể chưa đạt, GV yêu cầu em khác kể lại) + Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất. * Củng cố, dặn dò(3’): + Câu chuyện các em học hôm nay là cách giải thích của cha ông ta về các hiện tượng thiên nhiên (hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào đêm trăng tròn), đồng thời thể hiện ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. + GV dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể lại toàn bộ câu chuyện. Toaựn( Tieỏt 166 ). OÂN TAÄP BOÁN PHEÙP TÍNH TRONG PHAẽM VI 100 000 (tieỏp theo) I- Muùc tieõu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. II/ Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc: Hoạt động 1:Ôõn taọp boỏn pheựp tớnh trong phaùm vi 100.000 (tieỏt 2) - Goùi 1 hoùc sinh leõn baỷng sửỷa baứi 2. - GV nhaọn xeựt ghi ủieồm. Hoaùt ủoọng 1: Laứm baứi 1, 2, 3, 4 ( cột 1, 2) Baứi 1:- Gv mụứi 1 Hs ủoùc yeõu caàu ủeà baứi: - Gv yeõu caàu hs nhaộc laùi caực quy taộc veà thửự tửù thửùc hieọn caực pheựp tớnh trong bieồu thửực. - Gv yeõu caàu Hs tửù laứm. - Gv mụứi 4 Hs leõn baỷng thi laứm baứi vaứ neõu caựch tớnh nhaồm. - Hoùc sinh caỷ lụựp laứm baứi vaứo vở. Boỏn Hs leõn baỷng thi laứm baứi. - Gv yeõu caàu Hs nhaọn xeựt baứi laứm cuỷa baùn treõn baỷng. Gv nhaọn xeựt, choỏt laùi: a) 3000 + 2000 x 2 = 7000 b) 14000 – 8000 : 2 = 10000 (3000 + 2000 ) x 2 = 10000 (14000 – 8000) : 2 = 3000 Baứi 2: Gv mụứi 1 Hs ủoùc yeõu caàu ủeà baứi: - Gv mụứi 8 Hs leõn baỷng sửỷa baứi vaứ neõu caựch tớnh. Caỷ lụựp laứm baứi vaứo vở - Hs nhaọn xeựt baứi cuỷa baùn. Gv nhaọn xeựt, choỏt laùi: a. 998 + 5002 6000 Baứi 3:- Gv mụứi 1 Hs ủoùc yeõu caàu cuỷa baứi. - Gv mụứi 1 Hs leõn baỷng toựm taột ủeà baứi. Moọt Hs leõn baỷng giaỷi. - Gv yeõu caàu caỷ lụựp laứm baứi vaứo vở. Hs nhaọn xeựt baứi cuỷa baùn. - Gv nhaọn xeựt, choỏt laùi: Cửa hàng đã bán số lít dầu laứ: 6450 : 3 = 2150 (lít) Cửa hàng đó còn lại số lít dầu là: 6450 – 2150 = 4300 ( lít) Đáp số: 4300 lít dầu Baứi 4: ( cột 1, 2) Gv mụứi 1 Hs ủoùc yeõu caàu ủeà baứi: - Gv mụứi 2 Hs leõn baỷng sửỷa baứi vaứ neõu caựch tớnh. Caỷ lụựp laứm baứi vaứo vở Hs nhaọn xeựt baứi cuỷa baùn. - Gv nhaọn xeựt, choỏt laùi: 326 211 x x 3 4 978 844 3. Cuỷng coỏ – daởn doứ: GV nhaọn xeựt tieỏt hoùc Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2009 Toaựn( Tieỏt 167) OÂN TAÄP VEÀ ẹO ẹAẽI LệễẽNG I/ Muùc tieõu: - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học ( độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học. II/ Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc: Hoạt động 1(5’):Ôn taọp boỏn pheựp tớnh trong phaùm vi 100.000 - Gv goùi 2 Hs laứm baứi 2. GV nhaọn xeựt baứi cuừ. Hoaùt ủoọng 2(28’): Laứm baứi 1, 2, 3, 4. Baứi 1: Gv mụứi 1 Hs ủoùc yeõu caàu ủeà baứi: - Gv hửụựng daón Hs ủoồi (nhaồm ):7m3cm = 703cm. - Gv yeõu caàu Hs tửù laứm vaứo vở. 1 Hs leõn baỷng sửỷa baứi. - Gv yeõu caàu Hs nhaọn xeựt baứi laứm cuỷa baùn treõn baỷng. - Gv nhaọn xeựt, choỏt laùi: Đáp án B Baứi 2: Gv mụứi 1 Hs ủoùc yeõu caàu ủeà baứi: - Gv yeõu caàu Hs quan saựt hỡnh veừ. - Gv mụứi 2 Hs ủửựng leõn ủoùc keỏt quaỷ. Caỷ lụựp laứm baứi vaứo vở . - Hs nhaọn xeựt baứi cuỷa baùn.- Gv nhaọn xeựt, choỏt laùi: + Quaỷ cam caõn naởng 300g + Quaỷ đu đủ caõn naởng 700g. + Quaỷ đu đủ naởng hụn quaỷ cam laứ 400 g. Baứi 3: Gv mụứi 1 Hs yeõu caàu ủeà baứi. - Gv chia Hs thaứnh 4 nhoựm nhoỷ. Cho caực em chụi troứ chụi “ Ai nhanh”: - Yeõu caàu: Caực nhoựm seừ leõn thi laứm baứi tieỏp sửực. Trong thụứi gian 7 phuựt, nhoựm naứo laứm xong, ủuựng seừ chieỏn tthaộng. - Gv nhaọn xeựt, tuyeõn dửụng nhoựm thaộng cuoọc: Lan ủi tửứ trửụứng veà nhaứ heỏt 15 phuựt. Baứi 4: Gv mụứi 1 Hs yeõu caàu ủeà baứi. - Gv yeõu caàu Hs caỷ lụựp laứm baứi vaứo vụỷ. Gv mụứi 1 Hs leõn baỷng laứm baứi. - Hs caỷ lụựp nhaọn xeựt. Gv nhaọn xeựt, choỏt laùi: Soỏ tieàn Bình có laứ: 2000 x 2 = 4000 (ủoàng) Soỏ tieàn Bình coứn laùi laứ: 4000 – 2700 = 1300 (ủoàng) ẹaựp soỏ : 1300 ủoàng. * Cuỷng coỏ – daởn do(2’)ứ: GV nhaọn xeựt tieỏt hoùc. Chính tả(Tiết 63) Nghe - viết : Thì thầm I – Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Đọc và viết đứng tên một số nước Đông Nam á ( BT 2) - Làm đúng bài tập 3 a/ b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II - Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết (3 lần) từ ngữ cần điền ở BT2a ; dòng thơ 2 của BT2b. III – Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1(5’): Củng cố viết s/x: - GV đọc cho 2 HS viết bảng, cả lớp viết vào giấy nháp 4 từ có tiếng bắt đầu bằ ... coự ủổnh troứn, sửụứn thoaỷi. Hoaùt ủoọng 3: Laứm vieọc theo nhoựm. Muùc tieõu: Nhaọn bieỏt ủửụùc ủoàng baống, cao nguyeõn. Nhaọn ra sửù khaực nhau giửừa ủoàng baống, cao nguyeõn. Caực bửụực tieỏn haứnh. Bửụực 1 : - Gv yeõu caàu Hs trong nhoựm quan saựt 2, 3, 4 hỡnh trong SGK trang 131vaứ traỷ lụứi caực gụùi yự. + So saựnh ủoọ cao giửừa ủoàng baống vaứ cao nguyeõn? + Beà maởt ủoàng baống vaứ cao nguyeõn gioỏng nhau ụỷ ủieồm naứo? Bửụực 2: Thửùc hieọn. - Gv mụứi ủaùi dieọn caực nhoựm leõn trỡnh baứy keỏt quaỷ thaỷo luaọn cuỷa nhoựm. - Hs caỷ lụựp nhaọn xeựt. - Gv nhaọn xeựt, choỏt laùi. => ẹoàng baống vaứ cao nguyeõn ủeàu tửụng ủoỏi baống phaỳng, nhửng cao nguyeõn cao hụn ủoàng baống vaứ coự sửụứn doỏc. Hoaùt ủoọng 4: Veừ hỡnh moõ taỷ ủoài, nuựi, ủoàng baống vaứ cao nguyeõn. Muùc tieõu: Giuựp Hs khaộc saõu caực bieồu tửụùng veà ủoài, nuựi, ủoàng baống vaứ cao nguyeõn. Caực bửụực tieỏn haứnh. Bửụực 1 : Gv yeõu caàu moói Hs veừ moõ hỡnh moõ taỷ ủoài, nuựi, ủoàng baống vaứ cao nguyeõn vaứo giaỏy hoaởc vụỷ cuỷa mỡnh. Bửụực 2: Hai Hs ngoài caùnh nhau, ủoồi vụỷ vaứ nhaọn xeựt hỡnh veừ cuỷa baùn. Bửụực 3: Moọt vaứi Hs traỷ lụứi keỏt hụùp vụựi trửng baứy tranh aỷnh. - Gv nhaọn xeựt, ủaựnh giaự caực ủoọi chụi. 3 .Cuỷng coỏ – daởn doứ: GV nhaọn xeựt baứi hoùc. Thể dục(Tiết 68) ôn động tác tung và bắt bóngtheo nhóm 2-3 người trò chơi “chuyển đồ vật” I/ Mục tiêu : - Thực hiện được tung bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Đồ dùng dạy học - Địa điểm : Sân trường ,vệ sinh sạch sẽ ,bảo đảm an toàn tập luyện . III/ Các hoạt động dạy học. 1 / Phần mở đầu: - GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,Y/C giờ học * Khởi động - Tập bài thể dục phát triển chung . - Chạy chậm xung quanh sân Trò chơi “ Tìm người chỉ huy” * Kiểm tra bài cũ ; Kiểm tra 1tổ tâp bài TDPTC. 2/ Phần cơ bản - Chơi trò chơi” Chuyển đồ vật”.HS biết cách chơi và biết tham gia chơi *Ôn các động tác tung ,bắt bóng tại chỗ và di chuyển theo nhóm 2- 3 người - Từng HS đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng một số lần. - Thực hiện tung bóng qua lại với nhau trong nhóm 2-3 người . - HS từng đôi di chuyển ngang cách nhau khoảng 2-4 mvà tung bóng qua lại với nhau *Nhảy dây chụm hai chân. - HS tự ôn động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. * Trò chơi :” Chuyển đồ vật” Chơi như tiết 63 3. Phần kết thúc: - Đứng thành vòng tròn, cúi ngừơi thả lỏng - GV hệ thống bài học :HS về ôn tập bài đã học Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2009 Chính tả(Tiết 63) Nghe - viết : Dòng suối thức I –Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát. - Làm đúng BT ( 2) a/ b, hoặc BT ( 3) a/ b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. ii - Đồ dùng dạy học: 4 bảng nhóm viết những dòng thơ có chữ cần điền âm đầu tr/ch iii- Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1(5’): Viết tên các nước: Một HS đọc cho hai, ba bạn viết bảng lớp tên 5 nước Đông Nam á (BT2 - tiết ct trước). Giới thiệu bài : GV nêu MĐ,YC của bài. Hoạt động 2(20’):Hướng dẫn HS viết chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV dọc bài thơ Dòng suối thức. - Hai, ba HS đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Giúp HS hiểu nội dưng bài thơ. GV hỏi : + Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào ?(Mọi vật đều ngủ : ngôi sao ngủ với bầu trời ; em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi ; gió ngủ ở tận thung xa ; con chim ngủ la đà ngọn cây ; núi ngủ giữa chăn mây, quả sản ngủ ngay vệ đường ; bắp ngô vàng ngủ trên nương ; tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên.) + Trong đêm, dòng suối thức để làm gì ? (Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo cối lợi dụng sức nước ở miền núi.) - HS nói cách trình bày bài thơ thể lục bát ; đọc thầm lại bài thơ, ghi nhớ những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài. b) GV đọc, HS viết bài c) Chấm, chữa bài GV chấm 8 bài – nhận xét. Hoạt động 3(8’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a) Bài tập (2) - HS đọc yêu cầu của Bt2a ; tự làm bài. - HS phát biểu ý kiến. - GV mời 3 HS viết lên bảng lời giải để kiểm tra chính tả, chốt lại lời giải đúng : Lời giải a : vũ trụ - chân trời Lời giải b : vũ trụ - tên lửa b) Bài tập (3) - lựa chọn Cách thực hiện tương tự Bt(2) : HS đọc Bt3a hoặc 3b ; tự làm bài. Hai HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chết lại lời giải đúng : Lời giải a : trời - trong - trong - chớ - chân - trăng - trăng Lời giải b : cũng - cũng - cả - điểm - cả - điểm - thể - điểm * Củng cố, dặn dò - GV khuyến khích HS về nhà HTL bài chính tả Dòng suối thức. - Dặn HS có thể sưu tầm ảnh và những mẩu chuyện về Ga-ga-rin, Am-xtơ-rông, anh hùng Phạm Tuân để chuẩn bị học tốt tiết TLV tới. Tập làm văn(Tiết 31) Nghe - kể : Vươn tới các vì sao - ghi chép sổ tay I - Mục tiêu - Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao. - Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được. ii - Đồ dùng dạy học: - ảnh minh hoạ từng mục trong bài Vươn tới các vì sao trong SGK. iii- Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1(5’): Củng cố cách ghi sổ tay Hai, ba HS đọc trong sổ tay ghi chép vào ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon (tiết TLV tuần 33). * Giới thiệu bài : Trong tiết học trước các em đã được đọc bài báo Alô, Đô-rê-mon thần thông đây! đã luyện tập ghi chép sổ tay vào ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. Hôm nay, các em sẽ nghe thầy (cô) đọc bài Vươn tới các vì sao để nói lại đầy đủ nội dung của bài, sau đó tập viết lại ý chính của từng mục trong bài. Hoạt động 2(20’): Hướng dẫn HS nghe - nói a) Bài tập - HS chuẩn bị + HS đọc yêu cầu của BT và 3 đề mục : a, b, c (là 3 mục của bài đọc). + HS quan sát từng ảnh minh hoạ (tàu vũ trụ Phương Đông, Am-xtơ-rông, Phạm Tuân) ; đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ. - GV nhắc HS chuẩn bị giấy bút, chăm chú nghe để -ghi lại được chính xác những con số. tên riêng (Liên Xô, tàu A-pô-lô...), sự kiện (bay vòng quanh trái đất, bắn rơi B52...). - GV đọc bài (giọng chậm rãi, tự hào). Đọc xong từng mục, hỏi HS : + Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông ? (Ngày 12 - 4 - 96) - Ai là người bay trên con tàu đó ? (Ga-ga-rin) - Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất ? (1 vòng) Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-tông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là n tràn nào ? (Ngày 21- 7 - 1969) - Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu Liên hợp của Liên Xô năm nào ? (Năm 1980) - GV đọc lần 2, lần 3. Trước khi đọc, nhắc HS chăm chú nghe, biết kết hợp ghi chép để điều chỉnh hoặc ghi bổ sung những điều chưa nghe rõ trong các lần trước. - HS thực hành nới + HS trao đổi theo cặp, nhóm để nói lại được các thông tin càng đầy đủ, càng tốt - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. + Đại diện các nhóm (có trình độ tương đương) thi nói. GV khen ngợi những HS nhớ chính xác, đầy đủ thông tin ; thông báo hay, hấp dẫn. b) Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS lựa chọn gia vào sổ tay ào ý chính (hoặc ý gây ấn tượng) của từng tin. Không ghi dài, mất thời gian, khó nhớ. - HS thực hành viết vào sổ tay (hoặc VBT). - HS tiếp nối nhau đọc trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những bạn biết ghi chép sổ tay. * Củng cố, dặn dò : GV dặn HS : - Ghi nhớ vào thông tin vừa được nghe và đã ghi chép lại vào sổ tay. - Đọc lại các bài TĐ trong SGK Tiếng Việt 3, tập hai để chuẩn bị tiêm tra lấy điểm TĐ, HTL trong tuần ôn tập ; xem lại bài Chương trình xiếc đặc sắc để chuẩn bị làm tốt BT2 (tiết1, tuần ôn tập). Toaựn( Tieỏt 170) OÂN TAÄP VEÀ GIAÛI TOAÙN. I / Muùc tieõu: - Cuỷng coỏ cho Hs kú naờng giaỷi baứi toaựn coự hai pheựp tớnh. - Laứm baứi ủuựng, chớnh xaực. II/ Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc: Hoạt động 1(5’): Ôõn taọp veà hỡnh hoùc - Goùi 1 hoùc sinh leõn baỷng sửỷa baứi 2. GV nhaọn xeựt ghi ủieồm. Hoaùt ủoọng 2(28’):Thực hành laứm baứi 1, 2, 3. Baứi 1: Gv mụứi 1 Hs ủoùc yeõu caàu ủeà baứi: - Gv yeõu caàu Hs toựm taột vaứ tửù laứm. - Gv mụứi 1 Hs leõn baỷng laứm baứi. Gv yeõu caàu Hs nhaọn xeựt baứi laứm cuỷa baùn treõn baỷng. - Gv nhaọn xeựt, choỏt laùi: Soỏ daõn naờm nay laứ: 5236 + 87 + 75 = 5398 (ngửụứi daõn) ẹaựp soỏ: 5398 ngửụứi daõn. Baứi 2: Gv mụứi 1 Hs ủoùc yeõu caàu ủeà baứi: - Gv mụứi 1 Hs leõn baỷng sửỷa baứi. Caỷ lụựp laứm baứi vaứo vở. Hs nhaọn xeựt baứi cuỷa baùn. - Gv nhaọn xeựt, choỏt laùi: Soỏ áo ủaừ baựn ủửụùc laứ: 1245 : 3 = 415 (cái) Soỏ áo coứn laùi laứ: 1245 – 415 = 830 (cái ) ẹaựp soỏ: 830 cái Baứi 3: Gv mụứi 1 Hs ủoùc yeõu caàu cuỷa baứi. - Gv mụứi 1 Hs leõn baỷng toựm taột ủeà baứi. Moọt Hs leõn baỷng giaỷi baứi toaựn. Hs nhaọn xeựt baứi cuỷa baùn. - Gv yeõu caàu caỷ lụựp laứm baứi vaứo vở. Gv nhaọn xeựt, choỏt laùi: Tổ đó trồng được số cây là: 20500 : 5 = 4100 (cây) Tổ đó còn phải trồng số cây là: 20500 – 4100 = 16400 (cây ) ẹaựp soỏ: 16400 cây * Cuỷng coỏ – daởn doứ: GV nhaọn xeựt tieỏt hoùc. Thủ công(Tiết 34): ễN TẬP CHƯƠNG III- IV I- Mục tiờu: - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng đan nan và làm đồ chơI đơn giản. - Làm được một sản phẩm đã học. Với HS khéo tay: - Làm được ít nhất một sản phẩm đã học. - Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II- ẹoà duứng daùy hoùc: - HS : Giấy thủ cụng, kộo, hồ dỏn. III. Cỏc hoạt động dạy học: Hoạt động 1(5’) : ễn tập chương III: Đan nan - Học sinh nhắc lại qui trinh đan nong mốt, nong đụi. - Giỏo viờn - học sinh nhận xột bổ sung Bước 1: Kẻ cắt cỏc nan đan Bước 2: Đan nong mốt , nong đoi bằng bỡa giấy . Bước 2: Dỏn nẹp xung quanh tấm đan. - HS nờu cụ thể bước 2 : Đan nong mốt , nong đụi. Hoạt động 2(5’) : ễn tập chương IV : Làm đồ chơi. - HS nhắc lại cỏc bước làm : Lọ hoa gắn tường ; Đồng hồ để bàn ; Làm quạt giấy trũn . - GV – HS nhận xột bbổ sung kết hợp quan sỏt tranh quy trỡnh làm. Hoạt động 3(25’) : Thực hành: - Cho HS tự chọn sản phẩm làm theo cỏ nhõn. - GV HD HS ngồi theo nhúm cựng sản phẩm để làm. - GV quan sỏt giỳp đỡ cỏc nhúm để cỏc em làm đỳng kĩ thuật, đỳng quy trỡnh. - Phỏt giấy khổ to để HS trỡnh bầy sản phẩm. - HS trang trớ , trưng bày sản phẩm, tự đỏnh giỏ sản phẩm của mỡnh và của bạn. - GV nhận xột và đỏnh giỏ, khen ngợi những tổ cú sản phẩm đẹp, đỳng . Hoạt động nối tiếp : - Nhận xột chung giờ học: về sự chuẩn bị, ý thức học tập và sản phẩm của HS.
Tài liệu đính kèm: