I. Mục đích yêu cầu:
1. Tiếp tục học về nhân hoá: Nắm được ba cách nhân hoá.
2. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết một đoạn văn giúp GV kiểm tra bài cũ
- Ba tờ phiếu khổ to kẻ bảng trả lời câu hỏi BT1
- Bảng phụ viết ba câu văn BT3
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 21: Thứ tư ngày 25 tháng 1 năm 2006 Tiết 21: Luyện từ và câu NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I. Mục đích yêu cầu: 1. Tiếp tục học về nhân hoá: Nắm được ba cách nhân hoá. 2. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết một đoạn văn giúp GV kiểm tra bài cũ - Ba tờ phiếu khổ to kẻ bảng trả lời câu hỏi BT1 - Bảng phụ viết ba câu văn BT3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm lại BT1 đặt dấu phẩy vào câu in nghiêng. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT a. Bài tập 1: GV đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa b. Bài tập 2: - GV dán bảng 3 tờ phiếu khổ to đã kẻ sẵn bảng trả lời. - Mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức (Tiếp nối nhau điền vào bảng câu trả lời) - Cả lớp và GV nhận xét + Qua bài tập trên em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật? Có 3 cách nhân hoá c. Bài tập 3: GV mở bảng phụ với câu b, GV vẫn chấp nhận nếu có HS gạch dưới cả cụm từ Trung Quốc...đi sứ d. Bài tập 4: - GV chấm bài 5, 7 hs - Gọi nhiều hs tiếp nối nhau trả lời lần lượt từng câu hỏi. - GV chép nhanh câu trả lời đúng 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu lại cách nhân hoá - HD HS biết vận dụng phép nhân hoá để tạo hình ảnh đẹp sinh động khi thực hành làm bài văn. - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm bài tập - 2, 3 HS đọc lại cả lớp theo dõi - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài và gợi ý (a, b, c) - Cả lớp đọc thầm để tìm những sự vật được nhân hoá. - HS trao đổi, làm bài theo cặp hoặc theo nhóm nhỏ. - 1 HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm làm bài cá nhân - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - 1 HS chốt lại lời giải đúng - HS đọc yêu cầu BT - Dựa vào bài ở lại với chiến khu, HS trả lời lần lượt. TUẦN 22 Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2006 Tiết 22: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ - SÁNG TẠO - DẤU PHẨY - DẤU CHẤM - CHẤM HỎI I. Mục đích, yêu cầu: 1. Mở rộng vốn từ: sáng tạo 2. Ôn luyện về dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi II. Đồ dùng dạy học: - 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi lời giải BT1 - 2 bảng giấy viết 4 câu BT2 - 2 bảng giấy viết nội dung truyện vui điện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra HS BT 2, 3 B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT a. Bài tập 1: Dựa vào những bài tập đọc và chính tả...để tìm những từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. - Cả lớp và Gv nhận xét b. Bài tập 2: GV mời 2 HS làm bài ở bảng c. Bài tập 3: - GV giải nghĩa thêm từ phát minh - Gọi 2 HS thi sửa nhanh bài viết - Cả lớp và GV nhận xét - GV phân tích bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng + Truyện này gây cười ở chỗ nào? 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà kiểm tra lại các bài tập đã làm ở lớp - Kể lại chuyện vui Điện cho bạn bè nghe - Nhận xét tiết học 2 HS làm BT ở bảng - 1 HS đọc yêu cầu BT - HS làm bài - Đại diện mỗi nhóm dán nhanh bài làm lên bảng, đọc kết quả. Một học sinh đọc yêu cầu Cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân. a. Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim. b. Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng c. Hai bên bờ sông, những bãi ngô...xanh tốt. - Cả lớp đọc lại truyện vui Điện. Làm bài cá nhân. - 2, 3 học sinh đọc truyện vui sau khi đã sửa đúng dấu câu. - Cả lớp làm bài. TUẦN 23: Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2006 Tiết 23 Luyện từ và câu NHÂN HOÁ - ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? I. Mục đích, yêu cầu: 1. Củng cố hiểu biết về các cách nhân hoá 2. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? II. Đồ dùng dạy học: - Một đồng hồ có 3 kim - Bảng lớp viết 4 câu hỏi BT 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu miệng BT 1, 3 - Nhắc lại nhân hoá là gì? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT a. Bài tập 1: - Gọi HS đọc nội dung BT - Gọi HS thi trả lời đúng nhanh b. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - GV mời nhiều cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp. + Bác Kim giờ nhích về phía trước từng li, từng li + Anh kim phút đi lầm lì từng bước, từng bước. + Bé kim giây chạy lên trước hàng rất nhanh. c. Bài tập 3: - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV khen những HS học tốt - khuyến khích HS đọc thuộc bài đồng hồ báo thức - Nhận xét tiết học 2 HS nêu BT 1 HS nhắc lại bài - 1 HS đọc nội dung BT - Cả lớp đọc thầm - Cả lớp tự làm bài - 1 HS đọc yêu cầu BT - Từng cặp HS trao đổi 1 em hỏi - 1 em trả lời - 1, 2 HS đọc yêu cầu BT. - Nhiều HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu. TUẦN 24: Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2006 Tiết 24: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NGHỆ THUẬT - DẤU PHẨY I. Mục đích, yêu cầu: 1. Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ ngữ về nghệ thuật. 2. Ôn luyện về dấu phẩy II. Đồ dùng dạy - học: - Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to kẻ bảng điền nội dung BT1. - 3, 4 tờ giấy khổ to viết đoạn văn BT2 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS tìm phép nhân hoá trong BT B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Một HS đọc yêu cầu BT1 Gv dán bảng lớp 2 tờ phiếu khổ to chia nhóm mỗi nhóm lên bảng thi tiếp sức - Cả lớp và GV nhận xét. a. Chỉ những người hoạt động nghệ thuật b. Chỉ các hoạt động nghệ thuật c. Chỉ các môn nghệ thuật B. Bài tập 2: - GV dán bảng 3 tờ phiếu mời 3 HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét - GV hỏi HS về nội dung đoạn văn đã hoàn chỉnh 3. Củng cố, dặn dò: - GV biểu dương những HS học tốt. - Dặn HS tập áp dụng biện pháp nhân hoá. - Nhận xét tiết học 1, 2 HS trả lời - Từng HS làm bài cá nhân - 2 nhóm lớn 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức. - Diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ... - Đóng phin, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn... - Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng... - HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp. - 3 HS lên bảng thi làm bài.
Tài liệu đính kèm: