Tập đọc- kể chuyện: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM ( 2 tiết)
I/ Mục đích yêu cầu : A/ Tập đọc
1) Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: thủ lĩnh, lỗ hổng, buồn bã .
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo).
2) Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu từ ngữ được chú giải cuối bài.
- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi . Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm
Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008 Tập đọc- kể chuyện: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM ( 2 tiết) I/ Mục đích yêu cầu : A/ Tập đọc 1) Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: thủ lĩnh, lỗ hổng, buồn bã .... - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo). 2) Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu từ ngữ được chú giải cuối bài. - Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi . Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm B/ Kể chuyện : 1- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK , kể lại được câu truyện . 1- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện , nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Đồ dùng: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. III/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động củaThầy Hoạt động của Trò A/ Bài cũ: - Đọc bài Ông ngoại B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài: Luyện đọc câu: Đọc từng đoạn Đọc từng đoạn trong nhóm: 3/Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu chuyện có những nhân vật nào ? Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? Ở đâu? - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ? - Việc leo rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì ? => GDBVMT: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường xung quanh , tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh để môi trường xung quanh ta luôn sanh sạch đẹp. - Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp? - Vì sao chú lính nhỏ “ run lên” khi nghe thầy giáo hỏi ? - Phản ứng của chú lính như thế nào ? khi nghe lệnh “ Về thôi !” của viên tướng ? - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? - Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao ? - Liên hệ: Các em khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không? 4- Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn - Gọi 4 Học sinh, tự phân các vai : Người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo. KỂ CHUYỆN 1- GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện Người lính dũng cảm. 2- Hướng dẫn Học sinh kể chuyện theo tranh: - GV treo 4 tranh lên bảng. - GV hướng dẫn cho Học sinh nhận ra: chú lính nhỏ mặc áo xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh sẫm. IV/ Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ? - GV chốt lại: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, dám sửa chữa khuyết điểm của mình là người dũng cảm. - GV nhận xét tiết học.Về nhà tập kể lại câu chuyện. * Bài sau: Mùa thu của em -2 HS đọc và trả lời câu hỏi. Học sinh nối tiếp đọc . 4 Học sinh nối tiếp đọc 4 đoạn - Đọc từng cặp - Đọc đồng thanh - chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo. - Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. - chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. -Hàng rào đổ, Tướng sỹ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đề lên chú lính nhỏ. - Thầy giáo chờ mong Học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. - Học sinh nêu các ý kiến. -Chú nói: “ Nhưng như vậy là hèn”, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. - Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú . - Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi. - Học sinh nêu. - 4 Học sinh thi đọc 4 Học sinh đọc phân vai. - Học sinh quan sát lần lượt nội dung từng tranh. - 4 Học sinh tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. 1 Học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Học sinh phát biểu các ý. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2008 Tập đọc: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT. 5 I/ Mục đích yêu cầu : 1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: lắc đầu, tan học, dõng dạc, hoàn toàn, mũ sắt. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm ( đặc biệt nghỉ hơi đúng ở đoạn chấm câu sai). Đọc đúng các kiểu câu ( câu kể, câu hỏi, câu cảm). - Đọc phân biết được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.( Bác chữ A, đám đông, dấu chấm) 2 - Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu được nội dung của bài: - Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung ( được thể hiện dưới hình thức khôi hài ): Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung, khiến câu và đoạn văn rất buồn cười. - Hiểu cách tổ chức một cuộc họp ( là yêu cầu chính). II/ Đồ dùng : Tranh minh hoạ . III/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của ThÇy Hoạt động của Trò A/ Kiểm tra bài cũ: Bài “ Người lính dũng cảm” và trả lời câu hỏi B/ Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc: GV đọc mẫu bài: - Đọc từng câu: - Đọc từng đoạn trước lớp: - Đọc từng đoạn trong nhóm 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng ? 4/ Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu lần 2. - Cho nhóm 4 Học sinh tự phân vai( người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông Dấu Chấm). IV/ Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh lại vai trò của dấu chấm câu (giúp ngắt các câu văn rành mạch, rõ từng ý). - Về nhà luyện đọc lại bài văn. - GV nhận xét tiết học. - Bài sau : Bài tập làm văn. - 3 Học sinh đọc - Học sinh nối tiếp nhau đọc . - 4 Học sinh tiếp nối nhau đọc . - 4 nhóm 4 nhóm tiếp nối nhau đọc - Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kỳ quặc. - Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. - 1 Học sinh đọc yêu cầu 3. - Học sinh trao đổi thảo luận - Đại diện nhóm thi báo cáo kết quả làm bài. Học sinh thi đọc theo vai giữa các nhóm. Rút kinh nghiệm : ............................................................................................ ........................................................................................................................... ........................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: