Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 11

Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 11

 Tập đọc Tiết 31 – 32

Bà cháu

I. Mục tiêu :

-Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng .

-Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà và cháu quý giá hơn vàng bạc châu báu .(trả lời được các CH 1,2,3,5trong SGK).HSKG TL câu hỏi 4

Hỗ trợ : HS đọc to, rõ ràng.

II. Đồ dùng dạy học :

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 11 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 985Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài giảng
Hai
25/10
Tập đọc 
31+32
Bà cháu 
Ba
26/10 
Kể chuyện 
Chính tả 
11
21
Bà cháu 
Bà cháu
Tư 
27/10
Tập đọc
Luyện từ và câu 
33
11
Cây xoài của ông em 
Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà 
Năm 
28/10 
Tập viết 
Chính tả
11
22
Chữ hoa I
Cây xoài của ông em 
Sáu 
29/10 
Tập làm văn 
11
Chia buồn , an ủi 
Ngày dạy : 25/10 Tập đọc Tiết 31 – 32
Bà cháu
I. Mục tiêu :
-Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng . 
-Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà và cháu quý giá hơn vàng bạc châu báu .(trả lời được các CH 1,2,3,5trong SGK).HSKG TL câu hỏi 4
Hỗ trợ : HS đọc to, rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
Gọi HS đọc bài Bưu thiếp và trả lời câu hỏi về nội dung ?
Nhận xét, cho điểm từng HS 
3. Bài mới (28-30 )’
 Tiết 1
Hoạt động 1 (1-2 )’ GTB Bà cháu 
Hoạt động 2 (26-28 )’Hướng dẫn luyện đọc 
- Đọc mẫu : GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân
 biệt giọng của các nhân vật.
Yêu cầu 1 HS khá đọc bài
Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn 
Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng 
Luyện đọc câu dài
Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh 
Yêu cầu HS đọc từng câu. 
- Đọc cả đoạn 
Yêu cầu HS đọc theo đoạn 
Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm . 
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
Nhận xét, cho điểm 
GDBVMT : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà 
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau đó HS đọc phần chú giải. 
- Đọc, HS theo dõi 
 - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng, màu nhiệm, ruộng vườn. 
 - Luyện đọc các câu: 
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./ 
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ 
 + Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng,/ 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. 
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 
- Nhận xét bạn đọc 
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. 
- Thi đọc 
Tiết 2
Hoạt động 1(18-20 )’ : Hướng dẫn tìm hiểu bài .
- GV nêu gợi ý 
 ( Hỗ trợ :Nắm yêu cầu các câu hỏi tìm hiểu bài.)
Gia đình em bé có những ai? 
1/Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
-Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?
2/Cô tiên cho hai anh em vật gì? 
Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh?
Cây đào này có gì đặc biệt?
3/Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao?
Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? 
4/Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? HSKG 
Hai anh em xin bà tiên điều gì? 
Hai anh em cần gì và không cần gì? 
5/Câu chuyện kết thúc ra sao ?
Hoạt động 2 (8-10 )’ luyện đọc lại 
GV hướng dẫn 
 ( Quan tâm HS yếu )
Nhận xét 
GDBVMT : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Bà và hai anh em 
1/Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. 
- Rất ấm áp tình thương. 
2/Một hạt đào 
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng 
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. 
- Kết toàn trái vàng, trái bạc. 
3/ Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc.
- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn. 
4/ Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. 
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có.
5/ Cô tiên hiện lên , hai anh em oà khóc , cầu xin cô hoá phép cho bà sống lại....ôm hai cháu vào lòng 
- HS chia nhóm đọc theo vai : bà+ cháu 
- Các nhóm thi đọc - nhận xét
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Nhóm HS đọc bài theo vai
Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài : Cây xoài của ông em.
Rút kinh nghiệm :
Ngày dạy : 26/10 Kể chuyện Tiết 11
 Bà cháu
I. Mục tiêu :
Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện Bà 
 - HS KG biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT2)
II. Đồ dùng dạy học
GV : Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK , viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
HS nối tiếp nhau kể câu chuyện “ Sáng kiến của bé Hà”
3. Bài mới : ( 25-30)’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Sáng kiến của bé Hà
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn kể câu chuyện.
* Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý 
Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng. 
Tranh 1 
Trong tranh vẽ những nhân vật nào? 
Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? 
Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
Ai đưa cho hai anh em hạt đào? 
Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
Tranh 2 
Hai anh em đang làm gì? 
Bên cạnh mộ có gì lạ? 
Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? 
Tranh 3
Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất? 
Vì sao vậy? 
Tranh 4 
Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? 
Điều kì lạ gì đã đến? 
* Kể lại toàn bộ câu chuyện 
Yêu cầu HS kể nối tiếp 
Gọi HS nhận xét. 
Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. 
Nhận xét 
- HS tập kể cá nhân ( Quan tâm HS: TB , Y )
1/
- Ba bà cháu và cô tiên 
- Ngôi nhà rách nát 
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. 
- Cô tiên 
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào bên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
2/
- Khóc trước mộ bà 
- Mọc lên một cây đào 
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc 
3/
- Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã 
- Vì thương nhớ bà. 
4/
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại. 
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. 
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn 
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn.
- 1 đến 2 HS kể 
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. 
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
 - GDBVMT : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà .
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Sự tích cây vú sữa.
Rút kinh nghiệm :
 -------------------
Chính tả Tiết 21
Tập chép : Bà cháu
I. Mục tiêu :
 Chép lại chính xác bài CT,trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu , không mắc quá 5 lỗi trong bài
Làm được BT2, BT3 , BT4 a.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. 
Bảng phụ chép BT2
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
HS viết vào bảng con : kiến , con công , nước non , công lao ?
Kiểm tra việc sửa lỗi ở nhà .
3. Bài mới : ( 25-30)’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Bà cháu .
Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn tập chép.
* GV đọc đoạn chép trên bảng.
 --HD hs nắm nội dung bài 
Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? 
Câu chuyện kết thúc ra sao? 
Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? 
Đoạn văn có mấy câu? 
Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? 
* Hướng dẫn viết từ khó 
GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. 
* Hướng dẫn viết vào vở ( Quan tâm HS yếu )
-GV đọc bài 
Chấm chữa bài nhận xét .
 - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. 
- Phần cuối 
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. 
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” 
- 5 câu 
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm .
- Đọc và viết bảng các từ vào bảng con : sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém .....
- HS nhìn bảng chép vào vở
HS soát bài kiểm lỗi 
Hoạt động3: ( 7-8)’Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Bài tập 2 
Gọi HS đọc yêu cầu. 
Gọi 2 HS đọc mẫu .
GV treo bảng phụ.
( Quan tâm HS yếu )
 ( Hỗ trợ : HS nắm vững quy tắc chính tả g / gh. )
Nhận xét 
* Bài tập 3 
- GV nêu các câu gợi ý
Trước những chữ cái nào, em viết gh mà không viết g ?
Trước những chữ cái nào, em viết g mà không viết gh ?
Hướng dẫn HS nhận ra quy tắc.
* Bài tập 4a 
GV hướng dẫn 
Nhận xét 
2/
- Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây 
- ghé, gò 
- 3 HS lên làm trên bảng phụ :
 ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ. 
- Cả lớp nhận xét .
3/
- HS đọc yêu cầu
- Chữ cái : i , ê , e , chỉ viết gh không viết g .
- Các chữ cái a, ă , â , o , ô , ơ , u , ư chỉ viết g không viết gh .
+ Quy tắc : gh + i, ê, e
 g + các chữ còn lại
4/
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào SGK ( HS: TB, Y )
a/ nước sôi , ăn xôi , cây xoan , siêng năng .
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Giáo dục : HS yêu mến ông , bà
 Nhận xét tiết học .Chuẩn bị: Nghe – viết : Cây xoài của ông em.
Rút kinh nghiệm :
Ngày dạy:27/10 Tập đọc Tiết 33
Cây xoài của ông em
I. Mục tiêu :
-Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng , chậm rãi . 
-Hiểu nội dung :Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương yêu, lòng biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ .(trả lời được các CH 1,2,3 ,4 HSKG trong SGK).
Hỗ trợ : HS đọc to , rõ ràng .
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Quả xoài 
 Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
Gọi HS đọc bài Bà cháu và trả lời câu hỏi về nội dung ?
3. Bài mới : ( 25-30)’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Cây xoài của ông em
Hoạt động 2 : (14-16)’ Hướng dẫn luyện đọc 
- GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. 
Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu.
Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi bảng. 
Giải nghĩa một số từ 
Giới thiệu các câu luyện đọc yêu cầu HS tìm cách đọc.
( Hỗ trợ : HS đọc to , rõ ràng )
 ( Quan tâm HS: TB, Y )
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. 
 - 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. 
- Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 câu ( HS: TB, Y )
- Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương ...
- HS đọc từ chú thích.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
 Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày lên bàn thờ ông./ 
An quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương,/ thì đối với em / không thứ quả gì ngon bằng./ 
- HS đọc đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét 
- Từng HS lần lượt đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 3 : (10-12)’ Hướng dẫn tìm hiểu bài .
- Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi
Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? 
1/Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp ?
2/Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào? 
3/Tại sao mẹ chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? 
GDBVMT : ăn quả nhớ kẻ trồng cây 
Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông? 
4/ HSKG :Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ?
GDBVMT : Vì bạn nhỏ yêu quý cây trái ông trồng à Yêu quý môi trường gợi ra hình ảnh người thân  
* Hướng dẫn luyện đọc lại 
GV đọc mẫu đoạn 2 
- Nhận xét tuyên dương
- HS trả lời và nhận xét .
 ( Quan tâm HS yếu )
Xoài cát 
1/Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè. 
2/Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. 
3/Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn .
Vì ông đã mất. 
4/Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. 
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Giáo dục : HS yêu quý ông , bà mình , biết chăm sóc cây cối .
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Sự tích cây vú sữa
Rút kinh nghiệm :
----------------------------------------------
Luyện từ và câu Tiết 11
Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà.
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh ( BT1) 
 -Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2) 
- Hỗ trợ : HS nắm rõ các yêu cầu bài tập.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1 .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại ?
Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội ?
3. Bài mới : ( 25-30)’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà.
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm BT
* Bài tập 1
-Gọi 1 HS đọc đề bài. 
-Treo bức tranh 
-Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ và yêu cầu viết thành 2 cột: tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng. 
-Gọi các nhóm đọc bài của mình và các nhóm có ý kiến khác bổ sung .
 (HT:HS nắm rõ các yêu cầu bài tập )
( Quan tâm HS: TB, Y )
* Bài tập 2 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì? 
-Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? 
Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? 
Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình? 
Em thường nhờ người lớn làm những việc gì?
1/- HS đọc yêu cầu 
- Quan sát 
- Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu. 
- Đọc và bổ sung 
- 1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức ăn. 1 chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. 1 bình in hoa (cốc in hoa) đựng nước lọc. 1 chén to có tai để uống trà. 2 đĩa hoa để đựng thức ăn. 1 ghế tựa để ngồi. 1 cái kiêng để bắc bếp. 1 cái thớt để thái, 1 con dao để thái. 1 cái thang giúp trèo cao, 1 cái giá treo mũ áo, 1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc. 1 bàn HS, 1 cái chổi để quét nhà. 1 cái nồi có hai tai (quai) để nấu thức ăn. 1 đàn ghi ta để chơi nhạc. 
2/- HS đọc yêu cầu
- 2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ 
- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. 
 + Đun nước, rút rạ 
 + Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói 
- Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn 
- Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách?
- HS nêu. 
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Hãy kể một số đồ dùng trong nhà em ?
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy.
Rút kinh nghiệm :
Ngày dạy :28/10 Tập viết Tiết 11
Chữ hoa I
I. Mục tiêu :
 - Viết đúng chữ hoa I( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Ích
 ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ),Ích nước lợi nhà ( 3 lần ). 
 - HS khá giỏi viết đúng đủ các dòng ( tập viết ở lớp ).
 - Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét thẳng hàng
Hỗ trợ : HS nắm vững các nét chữ .
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Chữ mẫu I. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
HS viết bảng con : H, Hai
3. Bài mới : ( 25-30)’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Chữ hoa I 
Hoạt động 2 : (4-5)’ Hướng dẫn viết chữ cái hoa I
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ I
Chữ I cao mấy ôli? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
* GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét:
Nét 1: kết hợp 2 nét cơ bản - cong trái và lượn ngang.
Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
* GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: Giống nét 1 của chữ H
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2
- HS quan sát
- 5 ôli
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con chữ I hoa. 
Hoạt động 3: (8-10 )’ Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà.
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
* GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I và ch.
* Hướng dẫn HS viết bảng con
* Viết: : Ích 
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 4: (12-13 )’ Hướng dẫn viết vào vở
 ( Hỗ trợ : Trình bày sạch đẹp )
Chấm bài.
- HS đọc câu : Ích nước lợi nhà
- I, h, l : 2,5 ôli
- c, a, i, n, ư, ơ : 1 ôli
- Dấu sắc (/) trên I, ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu huyền ( `) trên a.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
 Ích
- HS viết phần ở lớp . 
 - Viết đúng chữ hoa I( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Ích
 ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ),Ích nước lợi nhà ( 3 lần ). 
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Tuyên dương vở viết đúng đẹp 
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Chữ hoa K
Rút kinh nghiệm :
-----------------------------------------
Chính tả Tiết 22
Nghe-viết : Cây xoài của ông em
I. Mục tiêu :
- Nghe và viết lại chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi
 trong bài
- Làm được BT2, BT3 a.
- Hỗ trợ : HS trình bày đúng mẫu đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng lớp viết BT3
 Bảng phụ chép BT2
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh, s, x.
HS dưới lớp viết vào nháp.
3. Bài mới : ( 25-30)’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Cây xoài của ông em 
Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn nghe -viết chính tả.
* GV đọc đoạn cần viết 
HD HS nắm nội dung bài 
-Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp ?
-Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín?
-Đoạn trích này có mấy câu?
* Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết. 
Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm.
* Hướng dẫn viết vào vở .
GV đọc cho HS viết 
(HT:HS trình bày đúng mẫu đoạn văn)
GV đọc HS soát lỗi
Chấm chữa bài.
- HS đọc lại 
- Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng.
- Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông.
- 4 câu.
- Đọc: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những....
- HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.
- HS nghe đọc và viết vào vở
- HS soát bài kiểm lỗi 
 Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Bài tập 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm. ( Quan tâm HS yếu )
- Nhận xét .
* Bài tập 3a 
-Cử 2 nhóm HS lên điền từ trên bảng lớp.
-Chữa bài, nhận xét 
2/ HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống g/gh.
- HS lên bảng phụ, dưới lớp làm SGK
 Lên thác xuống ghềnh
 Con ga cục tác là chanh
 Gạo trắng nước trong
 Ghi lòng tạc dạ.
3/ 2 nhóm làm bài tập 3a. 
 ( sạch, sạch, xanh, xanh )
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Nghe-viết : Sự tích cây vú sữa
Rút kinh nghiệm :
Ngày dạy : 29/10 Tập làm văn Tiết 11
Chia buồn, an ủi 
I. Mục tiêu :
Biết nói lời chia buồn ,an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể 
( BT1,BT2) 
Viết được một bức bưu thiếp ngắn để thăm hỏi ông ba khi em biết tin quê nhà bị bão ( BT3) 
Hỗ trợ : Nói câu , viết đủ ý .
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Tranh SGK , Bảng phụ để HS làm BT3
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
- Kể ngắn theo tranh.
Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 10 
Nhận xét, cho điểm từng HS 
3. Bài mới : ( 25-30)’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Chia buồn, an ủi 
Hoạt động 2 : (26-28)’ : Hướng dẫn làm BT 
* Bài tập : 1
-GV nhắc HS nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông, bà ân cần thể hiện sự quan tâm và tình cảm yêu thương. 
-Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS nói, GV sửa từng lời nói. 
( HS : TB, Y)
( Hỗ trợ : Nói câu đủ ý )
* Bài tập 2 Miệng 
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? 
Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? 
Treo bức tranh và hỏi: Chuyện gì xảy ra với bà ? 
Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với bà? 
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt .
* Bài tập 3 
Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS 
( Quan tâm HS yếu )
Chấm bài - Nhận xét bài làm của HS .
Đọc cho cả lớp nghe một số bài hay. 
1/ HS đọc yêu cầu 
- Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông./...
2/ HS đọc yêu cầu 
- Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. 
- Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. 
- Bà bị vỡ kính 
- Bà ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng bà kính mới./ Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới nhé bà ! 
3/ HS đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng phụ
- HS lớp tự làm vào vở.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
HS khá đọc lại bưu thiếp của mình .
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Gọi điện .
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTV tuan 11.doc