Tập đọc Tiết 40 – 41
Câu chuyện bó đũa.
I. Mục tiêu :
-Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
-Hiểu ND : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh . Anh , chị , em trong nhà phải biết đoàn kết thương yêu , giúp đỡ nhau . (trả lời được các CH 1,2,3,5 trong SGK).
Hỗ trợ : HS đọc rõ ràng, rành mạch.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bảng phụ ghi câu luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
- HS đọc lại bài Quà của bố và trả lời các câu hỏi về nội dung bài .
LỊCH GIẢNG TUẦN 14 Thứ Môn Tiết Tên bài giảng Hai 15/11 Tập đọc 40+41 Câu chuyện bó đũa Ba 16/11 Kể chuyện Chính tả 14 27 Câu chuyện bó đũa Câu chuyện bó đũa Tư 17/11 Tập đọc Luyện từ và câu 42 14 Nhắn tin Từ ngữ về tình cảm gia đình .Câu kiểu ..dấu chấm hỏi Năm 18/11 Tập viết Chính tả 14 28 Chữ hoa M Tiếng võng kêu Sáu 19/11 Tập làm văn 14 Quan sát tranh trả lời câu hỏi Ngày dạy 15/ 11 Tập đọc Tiết 40 – 41 Câu chuyện bó đũa. I. Mục tiêu : -Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . -Hiểu ND : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh . Anh , chị , em trong nhà phải biết đoàn kết thương yêu , giúp đỡ nhau . (trả lời được các CH 1,2,3,5 trong SGK). Hỗ trợ : HS đọc rõ ràng, rành mạch. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ ghi câu luyện đọc III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc lại bài Quà của bố và trả lời các câu hỏi về nội dung bài . 3. Bài mới (28-30 )’ Tiết 1 Hoạt động 1 (1-2 )’ GTB Câu chuyện bó đũa. Hoạt động 2 (26-28 )’Hướng dẫn luyện đọc GV đọc mẫu Hướng dẫn HS luyện đọc + Chý ý các từ + Hướng dẫn nghỉ hơi + Giải nghĩa từ - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm Nhận xét - HS đọc thầm - Đọc từng câu ( HS: TB, Y ) ( buồn phiền, bẻ gãy, đoàn kết ... ) - Đọc từng đoạn Một hôm / ông đặt một bó đũa và một túi tiền lên bàn / rồi gọi các con / cả trai / gái / dâu / rể lại và bảo // . - HS đọc chú giải SGK - Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc – Nhận xét HS đồng thanh Tiết 2 Hoạt động 1(18-20 )’ : Hướng dẫn tìm hiểu bài . * GV nêu câu hỏi 1/ Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Thấy các con không thương yêu nhau ông cụ làm gì ? 2/Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ? ( HS: TB, Y ) 3/ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ? ( HS: TB, Y ) 4/ Một chiếc đũa ngầm so sánh với gì ? - Cả bó đũa ngầm so sánh với gì ?HSKG 5/ Người cha muốn khuyên các con điều gì ? - GDBVMT : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình . * Hoạt động 2 (8-10 )’ luyện đọc lại. (Hỗ trợ :HS đọc to, rõ ràng, diễn cảm ) * HS đọc và trả lời câu hỏi 1/ Ông cụ và bốn người con - Ông cụ rất buồn ... không ai bẻ được bó đũa . 2/Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ . 3/ Cỡi bó đũa ra thong thả bẻ từng chiếc một cách dễ dàng. 4/Với từng người con / với sự chia rẽ ... - Với sự đoàn kết / với sự thương yêu đùm bọc .... 5/ Anh em phải đoàn kết, thương yêu nhau, giúp đỡ lẫn nhau. - HS phân vai đọc lại câu chuyện . - Nhận xét 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ HS thi đặt tên khác cho câu chuyện Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Tiếng võng kêu RKN : . Ngày dạy : 16/11 Kể chuyện Tiết 14 Câu chuyện bó đũa. I. Mục tiêu : -Dựa theo tranh và gợi ýdưới mỗi tranh , kể lại từng đoạn của câu chuyện. - HS: K, G biết phân vai , dựng lại câu chuyện (BT2) Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS nối nhau kể lại cau chuyện Bông hoa Niềm Vui 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Câu chuyện bó đũa Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn kể câu chuyện. * Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh (tranh vẽ cảnh gì?) * HS kể từng đoạn theo tranh . Yêu cầu kể trong nhóm. Yêu cầu kể trước lớp. ( Quan tâm HS yếu ) Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể. * Yêu cầu HS phân vai dựng lại câu chuyện . - GDBVMT : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình . - HS nêu yêu cầu 1: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện bó đũa. - Nêu nội dung từng tranh. + Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn. + Tranh 2: Ông cụ lấy chuyện bẻ bó đũa dạy các con . + Tranh 3: Hai anh em cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được. + Tranh 4: Người cha cỡi bó đũa và bẽ từng chiếc một cách dễ dàng. + Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha. - Lần lượt kể trong nhóm. Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau. - Đại diện các nhóm kể truyện theo tranh. Mỗi em chỉ kể lại nội dung của 1 tranh. - Nhận xét - Các nhóm tự phân vai thi dựng lại chuyện - Nhận xét 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Giáo dục : HS biết yêu thương mọi người trong gia đình . Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Hai anh em. RKN : . Chính tả Tiết 28 Nghe-viết : Câu chuyện bó đũa I. Mục tiêu : - Nghe và viết lại chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2c , BT3 c. - Hỗ trợ : HS trình bày đúng mẫu đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ viết BT3 III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ GV đọc HS lên bảng viết các tiếng bắt đầu bằng r / d / gi . 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Câu chuyện bó đũa Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn nghe -viết chính tả. * GV đọc đoạn viết bài Câu chuyện bó đũa . -HD hs nắm nội dung bài Đây là lời của ai nói với ai ? Người cha nói gì với các con ? Lời người cha được viết sau dấu câu gì ? * Hướng dẫn viết từ khó. GV đọc, HS viết các từ khó theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. GV đọc mẫu lần 2 * Hướng dẫn viết vào vở (HT : HS viết đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu) Gv theo dõi uốn nắn hs *Chấm chữa bài. GV đọc hs tự chữa bài . GV chấm 5-7 bài Nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng. - Là lời của người cha nói với các con. - Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh. - Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu dòng. - Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh, - HS nghe và viết lại vào vở ( Quan tâm HS yếu ) -Hs soát lỗi – chữa lỗi Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài tập 2c Hướng dẫn HS làm vào SGK Nhận xét * Bài tập 3c HS lên làm bài trên bảng phụ Nhận xét - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào SGK ( HS: TB, Y ) c/ ăt hay ăc chuột nhắt, nhắc nhở , đặt tên , thắc mắc - HS đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân vào nháp ( dắt , Bắc , cắt ) 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Tập chép : Tiếng võng kêu RKN : . Ngày dạy : 17/11 Tập đọc Tiết 42 Nhắn tin I. Mục tiêu : -Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . -Nắm được cách viết tin nhắn ( ngắn gọn , đủ ý ). (trả lời được các CH trong SGK). - Hỗ trợ : Đọc rõ ràng mẫu nhắn tin . II. Đồ dùng dạy học : GV : Giấy cho HS viết nhắn tin . III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc lại bài “ Câu chuyện bó đũa” và trả lời câu hỏi về nội dung 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Nhắn tin Hoạt động 2 : (14-16)’ Hướng dẫn luyện đọc - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn luyện đọc Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. ( Hỗ trợ : Đọc rõ ràng mẫu nhắn tin ) - 1,2 HS đọc - Cả lớp theo dõi đọc thầm. - Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu. - Luyện đọc các từ khó. ( HS: TB, Y ) ( nhắn tin , Linh , lồng bàn, quét nhà , bộ que chuyền , ... ) - HS đọc đoạn trước lớp - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. Mai đi học / bạn nhớ mang quyển bài hát / cho tớ mượn nhé // - Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc - Nhận xét Hoạt động 3 : (10-12)’ Hướng dẫn tìm hiểu bài * GV nêu câu hỏi Những ai nhắn tin cho Linh , nhắn tin bằng cách nào ? Vì sao chị Nga và bạn Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ? Chị Nga nhắn Linh những gì ? Hà nhắn Linh những gì ? - GV giúp HS nắm tình huống viết tin nhắn : Em phải viết nhắn tin cho ai ? Vì sao phải viết nhắn tin ? ( Quan tâm HS yếu ) * HS đọc thầm – trả lời - Chị Nga và Hà nhắn bằng cách viết ra giấy . ( HS: TB, Y ) - Lúc chị Nga đi Linh đang ngủ . Lúc Hà đến Linh không có nhà . - Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà , giờ chị Nga về . - Hà mang đồ chơi cho Linh , nhờ Linh mang bài hát cho Hà mượn . - Cho chị - HS nêu ý kiến - HS viết vào giấy - Đọc nhắn tin - Nhận xét 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Khi nào chúng ta cần viết nhắn tin ? ( Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp mặt người đó, có chuyện gấp ...) Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Hai anh em RKN : . Luyện từ và câu Tiết 14 Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ? Dấu chấm , dấu chấm hỏi . I. Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình ( BT1) - Biết sắp xếp thành các từ đã cho thành câu theo mẫu kiểu Ai làm gì ? (BT2); điền đúng dấu chấm , dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3) Hỗ trợ : Nói thành câu đầy đủ ý . II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS làm miệng lại bài tập 1 và bài tập 3 tiết LTVC tuần 13 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ? Dấu chấm , dấu chấm hỏi . Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm BT * Bài tập 1 - Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu. - GV ghi các từ không trùng nhau lên bảng. - Nhận xét * Bài tập 2 Gọi HS đọc đề bài sau đó đọc câu mẫu. Gọi 3 HS làm bài, yêu cầu cả lớp làm vào nháp. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Cho cả lớp đọc các câu sắp xếp được. ( Hỗ trợ : Đặt câu đầy đủ ý ) * Bài tập 3 Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc đoạn văn cần điền dấu. Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. Tại sao lại điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2? Truyện buồn cười ở chỗ nào ? 1/Gọi HS đọc đề bài. - Mỗi HS nêu miệng : giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến, 2/ Đọc đề bài. Làm bài (chú ý viết tất cả các câu mà em sắp xếp được ) Anh thương yêu em. Chị chăm sóc em. Em thương yêu anh. Em giúp đỡ chị. Chị em nhường nhịn nhau. Chị em giúp đỡ nhau./ ..... - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 3-Làm bài, điền dấu chấm vào ô trống thứ 1 và thứ 3. Điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2. - Vì đây là câu hỏi. - HS đọc lại truyện vui. - Cô bé chưa biết viết mà xin mẹ giấy viết thư cho bạn chưa biết đọc . 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Thi đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? Nhận xét tiết học ./.Chuẩn bị bài : Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào ? RKN : . Ngày dạy : 18/11 Tập viết Tiết 14 Chữ hoa M I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa M( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Miệng ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ),Miệng nói tay làm ( 3 lần ). - HS khá giỏi viết đúng đủ các dòng ( tập viết ở lớp ). - Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét thẳng hàng Hỗ trợ : HS nắm vững các nét chữ . II. Đồ dùng dạy học : GV : Mẫu chữ hoa M III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS viết bảng con : L , Lá Kiểm tra bài viết ở nhà 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Chữ hoa M Hoạt động 2 : (4-5)’ Hướng dẫn viết chữ cái hoa M * Gắn mẫu chữ M Chữ M cao mấy ô li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ M và miêu tả: Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. - GV hướng dẫn cách viết: Nét 1:Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên lượn sang phải, dừng bút ở ĐK6. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống ĐK1. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút viết 1 nét thẳng xiên (hơi lượn ở 2 đầu) lên đường kẻ 6. Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3 đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải. Dừng bút trên đường kẻ 2. - Hướng dẫn viết bảng con. GV nhận xét uốn nắn. - HS quan sát - 5ôli - 6 đường kẻ ngang. - 4 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con Hoạt động 3: (8-10 )’ Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu: Miệng nói tay làm. - Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Miệng lưu ý nối nét M và iêng. - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 4: (12-13 )’ Hướng dẫn viết vào vở ( Hỗ trợ : Trình bày bài viết sạch sẽ ) Chấm bài - HS đọc câu Miệng nói tay làm. - M , g, y, l : 2,5 ôli - t: 1.5 ôli - i, e, n, o, a, m : 1 ôli - Dấu nặng(.) dưới ê - Dấu sắc (/) trên o - Dấu huyền (\ ) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng : Miệng - HS viết vào vở phần ở lớp . - Viết đúng chữ hoa M( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Miệng ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ),Miệng nói tay làm ( 3 lần ). 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ HS viết lại vào bảng con : M , Miệng Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Chữ hoa : N RKN : . Chính tả Tiết 28 Tập chép : Tiếng võng kêu I. Mục tiêu : - Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu . (không mắc quá 5 lỗi trong bài) - Làm được BT2 b. -Hỗ trợ : Bài viết trình bày đúng, sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng lớp viết đoạn chép III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ GV đọc BT2 HS viết vào bảng con . Kiểm tra việc sửa lỗi . 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Tiếng võng kêu Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn chép chính tả. * GV đọc đoạn viết -HD hs nắm nội dung bài Chữ đầu dòng thơ viết thế nào ? * Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS viết các từ khó. GV đọc mẫu lần 2 * Hướng dẫn chép vào vở Gv theo dõi uốn nắn hs *Chấm chữa bài. GV đọc hs tự chữa bài . GV chấm 5-7 bài Nhận xét Chấm chữa bài nhận xét ( Hỗ trợ : Bài viết trình bày đúng, sạch sẽ) - HS đọc lại bài - Viết hoa, lùi vào 3 ô kể từ lề vở . - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng con. - HS nhìn bảng chép vào vở HS soát bài kiểm lỗi Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài tập 2b Gọi 2 HS lên bảng ( Quan tâm HS yếu ) Nhận xét - Đọc yêu cầu - Lớp làm vào vở tin cậy , tìm tòi, khiêm tốn , miệt mài 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Giáo dục : HS biết yêu thương em nhỏ . Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Tập chép : Hai anh em RKN : . Ngày dạy : 19/11 Tập làm văn Tiết 14 Quan sát tranh, trả lời câu hỏi . Viết nhắn tin I. Mục tiêu : - Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nôị dung tranh ( BT1) - Viết được một mẫu nhắn tin ngắn gọn ,đủ ý. ( BT2) - Hỗ trợ : Viết đúng, sạch đẹp mẫu nhắn tin. II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạ BT1 III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS lần lượtkể về gia đình mình theo gợi ý BT1 tiết TLV tuần 13 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Nhắn tin . Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm BT * Bài tập 1 Treo tranh minh họa. Tranh vẽ những gì? Bạn nhỏ đang làm gì ? Mắt bạn nhìn búp bê thế nào? Tóc bạn nhỏ như thế nào ? Bạn mặc áo màu gì? Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh. * Bài tập 2 Vì sao em phải viết tin nhắn? Nội dung tin nhắn cần viết những gì ? Yêu cầu HS viết tin nhắn. ( Quan tâm HS yếu ) ( Hỗ trợ : Viết đúng, sạch đẹp mẫu nhắn tin ) Nhận xét - Quan sát tranh. - Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con. - Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn - Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến, - Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh - Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương, - 2 HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe . - Trình bày trước lớp ( HS: TB, Y ) - Cả lớp nhận xét 2/ HS đọc đề bài. - Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà. - Em cần viết rõ em đi chơi với bà. - 1HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào vở - Trình bày tin nhắn. Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai bà cháu sẽ về. Con Ngọc Mai 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Đọc lại mẫu nhắn tin đúng và hay Giáo dục : HS yêu thương mọi người trong gia đình . Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Chia vui. Kể về anh chị em RKN : .
Tài liệu đính kèm: