Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 17

Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 17

Tập đọc Tiết 49 - 50

 Tìm ngọc

I . Mục tiêu :

-Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi .

-Hiểu ND : Câu chuyện kể về một số con vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh ,thật sự là bạn của con người .( Trả lời được CH 1,2,3)

II. Đồ dùng dạy học :

GV : Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học :

1. Khởi động ( 1-2)

2. Kiểm tra : ( 3-4)

HS đọc lại bài Thời gian biểu và trả lời các câu hỏi về nội dung bài .

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 806Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài giảng
Hai
6/12 
Tập đọc 
49 + 50
Tìm ngọc 
Ba
7/12 
Kể chuyện 
Chính tả 
17
33
Tìm ngọc 
Nghe – viết : Tìm ngọc
Tư
8/12 
Tập đọc
Luyện từ và câu 
51
17
Gà “tỉ tê”với gà
Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào ?
Năm
9/12 
Tập viết 
Chính tả
17
34
Chữ hoa Ô,Ơ 
 Tập chép : Gà “tỉ tê”với gà
Sáu
10/12 
Tập làm văn 
17
Ngạc nhiên , thích thú . Lập thời gian biểu 
LỊCH GIẢNG TUẦN 17
Ngày dạy 6 / 12 Tập đọc Tiết 49 - 50 
 Tìm ngọc
I . Mục tiêu :
-Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi . 
-Hiểu ND : Câu chuyện kể về một số con vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh ,thật sự là bạn của con người .( Trả lời được CH 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
HS đọc lại bài Thời gian biểu và trả lời các câu hỏi về nội dung bài .
3. Bài mới (28-30 )’
 Tiết 1
Hoạt động 1 (1-2 )’ GTB Tìm Ngọc 
Hoạt động 2 (26-28 )’Hướng dẫn luyện đọc 
GV đọc mẫu 
Hướng dẫn HS luyện đọc 
 + Chý ý các từ 
 + Hướng dẫn nghỉ hơi 
 ( Hỗ trợ : HS đọc lưu loát, rõ ràng.)
 + Giải nghĩa từ
- HS đọc thầm 
- Đọc nối tiếp từng câu ( HS: TB, Y )
 ( nuốt, ngoạm, toan, van lạy, mừng rỡ ... )
- Đọc từng đoạn trước lớp
 Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.
- HS đọc chú giải SGK
- Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc – Nhận xét 
Tiết 2
Hoạt động 1(18-20 )’ : Hướng dẫn tìm hiểu bài .
* GV nêu câu hỏi 
 1/Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ?
 2/ Ai đánh tráo viên ngọc?
3/ Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn? 
 4/ Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo?(HSKG)
* Hoạt động 2 (8-10 )’ luyện đọc lại.
Nhận xét – tuyên dương 
* HS đọc và trả lời câu hỏi 
Long Vương tặng .
- Người thợ kim hoàn.
- Mèo bắt chuột tìm ,tìm được ngọc.
- Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay.
- Mèo giả vờ chết , Quạ sà xuống để rỉa thịt .Mèo nhảy xổ lên dồ .Quạ van lạy xin trả lại ngọc.
- Thông minh, tình nghĩa.
( HS yếu trả lời những câu đơn giản)
- Thi đọc diễn cảm đoạn 5 , 6 
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Chuẩn bị bài : Gà “ tỉ tê” với gà .Nhận xét tiết học ./.
RKN:..
Ngày dạy : 7/12 Kể chuyện Tiết 17
 Tìm ngọc
I . Mục tiêu :
Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện .Hs KG biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT2)
Hỗ trợ : Kể tự nhiên , mạch lạc .
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
HS nối nhau kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm và nêu ý nghĩa câu chuyện .
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Tìm ngọc 
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý 
- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện.
Bước 1: Kể trong nhóm.
Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong nhóm.
(Hỗ trợ : Kể tự nhiên , mạch lạc )
Bước 2: Kể trước lớp.
Tổ chức thi kể giữa các nhóm.
Theo dõi và giúp đỡ HS kể bằng cách đặt câu hỏi gợi ý khi thấy các em lúng túng. 
Tranh 1
 Do đâu chàng trai có được viên ngọc quí?
Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc?
 Tranh 2
Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng?
Anh ta đã làm gì với viên ngọc?
Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì?
 Tranh 3
Tranh vẽ hai con gì?
Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn?
 Tranh 4
 Tranh vẽ cảnh ở đâu?
Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo?
Tranh 5
Chó và Mèo đang làm gì?
Vì sao Quạ lại bị Mèo vồ? 
 Tranh 6
Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao?
Theo con, hai con vật đáng yêu ở điểm nào?
- Kể toàn bộ câu chuyện.(HSKG)
Nhận xét 
- 6 HS tạo thành 1 nhóm. Lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa cho nhau.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn truyện.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
Cứu 1 con rắn. Con rắn đó là con của Long Vương. Long Vương đã tặng chàng trai viên ngọc quí.
Rất vui.
- Người thợ kim hoàn.
- Tìm mọi cách đánh tráo.
- Xin đi tìm ngọc.
Mèo và Chuột.
Bắt được chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc.
- Trên bờ sông.
- Ngọc bị cá đớp mất. Chó và Mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến.
Mèo vồ Quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho Chó.
Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo.
Mừng rỡ.
Rất thông minh và tình nghĩa.
6 HS kể nối tiếp đến hết câu chuyện 
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Chuẩn bị bài : Ôn tập học kỳ I.Nhận xét tiết học ./.
RKN:..
Chính tả Tiết 33
Nghe-viết : Tìm ngọc
I . Mục tiêu :
Nghe và viết lại chính xác , trình bày đúng đoạn văn tóm tắt truyện Tìm ngọc . 
Làm đúng bài tập 2 BT 3 a/b .
Hỗ trợ : Trình bày sạch sẽ .
 II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ viết BT2, BT 3b .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
Nghe GV đọc HS viết bảng con các từ ngữ : con trâu , ngoài ruộng , nối nghiệp , quản công .
3. Bài mới (28-30 )’
 Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Tìm ngọc 
 Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn tập nghe – viết chính tả.
- GV đọc đoạn viết 
-HD hs nắm nội dung bài 
 - Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? 
 - Tìm những chữ trong bài em dễ viết sai ?
- Hướng dẫn viết từ khó 
- GV đọc bài HS viết vào vở
( Hỗ trợ : Trình bày sạch sẽ )
Chấm bài
- HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Viết hoa và lùi vào .
- HS tìm và đọc lên 
- Viết bảng con các từ : Long Vương , mưu mẹo , tình nghĩa ...
- HS nghe GV đọc và viết vào vở.
 ( HS yếu nhìn sách chép bài )
Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Bài tập 2
Nhận xét 
* Bài tập 3b : Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu.
Yêu cầu HS làm bài.
Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
GV sửa bài
Kết luận về lời giải của bài tập sau đó nhận xét .
- HS làm vào vở 
 - Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.
 - Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
 - Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.
- Đọc yêu cầu bài.
- 1HS lên bảng phụ làm bài, cả lớp làm bài vào SGK .
- Lời giải: 
Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Chuẩn bị bài : Tập chép : Gà “ tỉ tê” với gà ..Nhận xét tiết học ./.
RKN:..
Ngày dạy : 7/12 Tập đọc Tiết 51
Gà “tỉ tê” với gà
I . Mục tiêu :
-Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu .
-Hiểu ND : loài gà cũng có tình cảm với nhau : che chở , bảo vệ ,yêu thương nhau như con người . (trả lời được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
Học sinh đọc lại bài Tìm ngọc và trả lời các câu hỏi về nội dung ?
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Gà “tỉ tê” với gà
Hoạt động 2 : (12-14)’ Hướng dẫn luyện đọc 
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn luyện đọc
Yêu cầu HS đọc các từ khó .
- GV chia đoạn 
 - Đoạn 1: Từ đầu đến lời mẹ.
 - Đoạn 2: “Khi gà mẹ mồi đi”
 - Đoạn 3: “Gà mẹ vừa bới nấp mau”
 - Đoạn 4: Phần còn lại.
 - Giải nghĩa từ
 - GV nhận xét, sửa sai .
- Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp từng câu ( HS: TB, Y )
 ( gấp gáp, roóc roóc, nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu, liên tục, gõ mỏ, phát tín hiệu, dắt bầy con ... )
- HS đọc từng đoạn trước lớp
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu
 Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lời mẹ.//
 Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.//
- Đọc phần chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS thi đua đọc
 Hoạt động 3 : (8-10)’ Hướng dẫn tìm hiểu bài 
* GV nêu các câu hỏi gợi ý
1/Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? 
2/Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào ?
Cách nào gà mẹ báo cho các con biết “ lại đây mau, mồi ngon lắm” ?
Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa! Nấp mau!”
Khi nào lũ con lại chui ra?
Hoạt động 4 : (3-4)’ Luyện đọc lại 
GV nhận xét 
* HS đọc thầm và trả lời
- Từ còn khi nằm trong trứng.
- Kêu đều đều “cúc cúc cúc”
- Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh “ cúc, cúc, cúc”
- Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc”.
- Khi mẹ “cúc cúc cúc” đều đều.
HSKG đọc 
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Chuẩn bị bài : Ôn tập.Nhận xét tiết học ./.
RKN:..
Luyện từ và câu Tiết 17
Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào ?
I . Mục tiêu :
Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1) ; Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh .(BT2, BT3)
Hỗ trợ : Đặt câu đầy đủ ý . 
 II. Đồ dùng dạy học :
GV : Tranh các con vật nuôi.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
HS đặt câu theo kiểu Ai thế nào ?
3. Bài mới (28-30 )’
 Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào ?
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm BT
* Bài tập 1(miệng )
Treo các bức tranh lên bảng.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 ( Quan tâm HS yếu )
Nhận xét, chữa bài.
Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật.
* Bài tập 2( miệng )
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
Gọi HS nói câu so sánh.
 ( Quan tâm HS yếu )
Nhận xét 
* Bài tập 3( viết )
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đọc câu mẫu
Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
( Hỗ trợ : Đặt câu đầy đủ ý )
Nhận xét, tuyên dương các cặp nói tốt.
- Chọn mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
- HS thi ghi nhanh lên bảng.
 1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh
 2. Rùa chậm 4. Chó trung thành
Khỏe như trâu.
Nhanh như thỏ.
Chậm như rùa 
- Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây.
 Đẹp như tiên 
- HS nói liên tục.
Cao như con sếu (cái sào).
Khỏe như trâu (như hùm).
Nhanh như thỏ (gió, cắt).
Chậm như rùa (sên).
Hiền như Bụt (đất).
Trắng như tuyết (trứng gà bóc).
Xanh như tàu lá.
Đỏ như gấc (son)./ .....
- HS đọc yêu cầu .
- HS đọc câu mẫu 
- HS thi đua theo cặp.
a/ Mắt con mèo nhà em tròn như hạt nhãn.
b/ Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro mượt như nhung.
c/ Hai tay nó nhỏ xíu như lá non.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Chuẩn bị bài : Ôn tập CHKI.Nhận xét tiết học ./.
RKN:..
Ngày dạy :9/12 Tập viết Tiết : 17
 Chữ hoa : Ô , Ơ
I . Mục tiêu :
 - Viết đúng chữ hoa Ô, Ơ ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Ơn ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ),Ơn sâu nghĩa nặng ( 3 lần ). 
 - HS khá giỏi viết đúng đủ các dòng ( tập viết ở lớp ).
 - Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét thẳng hàng
Hỗ trợ : HS nắm vững các nét chữ .
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Mẫu chữ hoa Ô , Ơ .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
HS viết vào bảng con : O , Ong .
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Chữ hoa Ô , Ơ 
Hoạt động 2 : (4-5)’ Hướng dẫn viết chữ cái hoa Ô , Ơ 
* Gắn mẫu chữ Ô
Chữ Ô cao mấy ô li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Ô và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét cong kín.
 - Dấu phụ của chữ Ô giống hình gì?
- GV viết bảng lớp và nêu cách viết :
 Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẻ 4. Dấu mũ gồm 2 đường thẳng: 1 đường kéo từ dưới lên, 1 đường kéo từ trên xuống nối nhau ở đường kẻ ngang 7 úp xuống giữa đỉnh chữ O.
- Hướng dẫn viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn
* Gắn mẫu chữ Ơ
Chữ Ơ cao mấy ô li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ Ơ và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét cong kín.
Dấu phụ của chữ Ơ giống hình gì ?
- GV hướng dẫn cách viết: 
 Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẻ 4. Từ giao điểm giữa đường ngang 6 và đường dọc 4 và 5 uốn sang phải thành 1 dấu hỏi nhỏ. Điểm dừng bút chạm chữ O tại giao điểm của đường ngang 5 và đường dọc 4 và 5.
- Hướng dẫn viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
 - GV nhận xét uốn nắn.
( Hỗ trợ : Bài viết sạch, đẹp )
Chấm bài.
- HS quan sát
- 5 ô li
- 7 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- Chiếc nón úp.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS quan sát
- 5 ô li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- Cái lưỡi câu/ dấu hỏi.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con.
 Hoạt động 3: (6-8 )’ Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu: Ơn sâu nghĩa nặng.
- Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chư như thế nào ?
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ : Ơn lưu ý nối nét Ơ và n.
- Hướng dẫn viết bảng con 
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 4: (14-15 )’ Hướng dẫn viết vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài
- HS đọc câu ứng dụng.
 Ơn sâu nghĩa nặng.
- Ơ , g, h : 2,5 ô li
- s : 1, 25 ô li
- n, a, u, i : 1 ô li
- Dấu ngã (~) trên i
- Dấu nặng (.) dưới ă
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con : Ơn
- HS viết phần ở lớp.
 - Viết đúng chữ hoa Ô, Ơ ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Ơn ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ),Ơn sâu nghĩa nặng ( 3 lần ). 
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Chuẩn bị bài : Ôn tập .Nhận xét tiết học ./.
RKN:..
Chính tả Tiết 34
Tập chép : Gà “tỉ tê” với gà.
I . Mục tiêu :
Chép lại chính xác , trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu .( không mắc quá 5 lỗi trong bài )
-Làm được BT 2 
Hỗ trợ : Trình bày sạch sẽ đoạn văn.
 II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng lớp viết đoạn chép. 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
HS viết lại các từ vào bảng con : thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi, rừng núi 
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Gà “tỉ tê” với gà. 
Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn chép chính tả .
- GV đọc đoạn văn cần chép 
Đoạn văn nói lên điều gì ?
Trong đoạn văn những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ?
Cần dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ?
- Hướng dẫn viết từ khó .
- Hướng dẫn chép vào vở.
( HT : Trình bày sạch sẽ đoạn văn )
Chấm bài.
- HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết “ Không có gì nguy hiểm , lại đây mau, mồi ngon lắm”
- “cúc ... cúc ... cúc”
 “ không có gì nguy hiểm lại đây mau ”
- Dấu hai chấm , dấu ngoặc kép .
- HS tìm và viết vào bảng con các từ khó .
- HS nhìn bảng chép vào vở
Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Bài tập 2
GV gợi ý để HS nắm yêu cầu 
Nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào nháp 
 Kết quả lần lượt : Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào . 
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Chuẩn bị bài : Ôn tập .Nhận xét tiết học ./.
RKN:..
Ngày dạy : 10/12 Tập làm văn Tiết 17
Ngạc nhiên, thích thú . Lập thời gian biểu .
I . Mục tiêu :
Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
Dựa vào mẫu chuyện , lập được thời gian biểu theo cách đã học ( BT3).
Hỗ trợ : Viết thời gian biểu đúng , sạch đẹp .
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Tranh , giấy lớn 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
HS kể về một con vật nuôi trong nhà em ?
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Ngạc nhiên, thích thú . Lập thời gian biểu .
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm BT 
* Bài tập 1(miệng )
Cho HS quan sát bức tranh.
1 HS đọc yêu cầu.
1 HS đọc lời nói của cậu bé.
Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? ( HS: TB, Y )
* Bài tập 2(miệng )
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.
 ( Quan tâm HS yếu )
Nhận xét, bổ sung
* Bài tập 3( viết )
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia nhóm 
Phát giấy, bút dạ cho HS.
( Hỗ trợ : Viết thời gian biểu đúng , sạch đẹp )
Nhận xét từng nhóm làm việc.
- Quan sát.
- Đọc thầm theo.
Ôi ! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!
- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu.
- Ngạc nhiên và thích thú món quà mẹ tặng , biết cảm ơn mẹ .
 - HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
 Ôi ! Con cảm ơn ba! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn cha. Đây là món quà con rất thích./
 Ôi ! Con ốc đẹp quá! Con xin cảm ơn cha ạ!/ 
- Đọc đề bài.
- HS hoạt động theo nhóm. 
- Dán kết quả lên bảng .
* 06 giờ 30 :Ngủ dậy và tập thể dục , vệ sinh cá nhân .
 * 7giờ : Aên sáng
 * 7 giờ 15 : Mặc quần áo
 * 07 giờ 30 : Đến trường
 * 10 giờ : Về nhà ông bà.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Chuẩn bị bài : Ôn tập cuối học kì I.Nhận xét tiết học ./.
RKN:..

Tài liệu đính kèm:

  • docTV tuan 17.doc