Tập đọc Tiết 70 - 71
Quả tim Khỉ
I . Mục tiêu :
-Đọc đúng rõ ràng,rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu ND : Khỉ kết bạn với cá Sấu, bị cá Sấu lừa nhưng đã nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giã dối như cá Sấu không bao giờ có bạn.(trả lời được CH 1,2,3,5)
- Hỗ trợ : Đọc đúng giọng các nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc lại bài “Nội quy đảo Khỉ ” và trả lời câu hỏi về nội dung ?
Thứ Môn Tiết Tên bài giảng Hai 07/02/2011 Tập đọc 70+71 Quả tim khỉ Ba 08/02/2011 Kể chuyện Chính tả 24 47 Quả tim khỉ Quả tim khỉ Tư 09/02/2011 Tập đọc Luyện từ và câu 72 24 Voi nhà Từ ngữ về loài thú . Dấu chấm , dấu phẩy Năm 10/02/2011 Tập viết Chính tả 24 48 Chữ hoa U , Ư Nghe – viết : Voi nhà Sáu 11/02/2011 Tập làm văn 24 Đáp lời phủ định , Nghe , trả lời câu hỏi Lịch giảng Tuần 24 Ngày dạy : 07/02/2011 Tập đọc Tiết 70 - 71 Quả tim Khỉ I . Mục tiêu : -Đọc đúng rõ ràng,rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện . - Hiểu ND : Khỉ kết bạn với cá Sấu, bị cá Sấu lừa nhưng đã nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giã dối như cá Sấu không bao giờ có bạn.(trả lời được CH 1,2,3,5) Hỗ trợ : Đọc đúng giọng các nhân vật. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc lại bài “Nội quy đảo Khỉ ” và trả lời câu hỏi về nội dung ? 3. Bài mới (28-30 )’ Tiết 1 Hoạt động 1 (1-2 )’ GTB Quả tim Khỉ Hoạt động 2 (26-28 )’Hướng dẫn luyện đọc GV đọc mẫu Hướng dẫn HS luyện đọc + Chý ý các từ + Hướng dẫn nghỉ hơi + Giải nghĩa từ - Khi nào ta cần trấn tĩnh ? - Tìm từ đồng nghĩa với “bội bạc” - HS đọc thầm - Đọc nối tiếp từng câu ( HS: TB, Y ) ( quả tim, ven sông, hoảng sợ, trấn tĩnh, tẽn tò, lủi mất ...) - Đọc từng đoạn trước lớp Một con vật da sần sùi / dài thượt / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt / trườn lên bãi cát. // - HS đọc chú thích SGK - Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi. - phản bội, vô ơn, tệ bạc, bội ước, .... - Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc – Nhận xét . Tiết 2 Hoạt động 1(18-20 )’ : Hướng dẫn tìm hiểu bài * GV nêu câu hỏi 1/- Khỉ đối với cá Sấu như thế nào? 2/- Cá Sấu định lừa khỉ như thế nào ? 3/- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? Câu nói nào Khỉ làm cho cá Sấu tin Khỉ ? 4/- Tại sao cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ? 5/- Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và cá Sấu ? * Hoạt động 2 (8-10 )’ Luyện đọc lại. ( Hỗ trợ : Đọc đúng giọng các nhân vật ) Nhận xét, tuyên dương. * HS đọc và trả lời câu hỏi 1/- Thấy cá Sấu khóc vì không có bạn, khỉ mời cá Sấu kết bạn ..... mà khỉ hái cho. 2/- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình .... để dâng lên vua của bạn. 3/- Khỉ giả vờ sẳn sàng giúp cá Sấu, bảo cá Sấu đưa lên bờ để lấy quả tim ở nhà. - “Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước” 4/- Vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối. 5/- Khỉ : tốt bụng, thật thà, .....; Cá Sấu : giả dối, độc ác, ..... - HS phân vai trong nhóm đọc lại bài. - Các nhóm thi đọc. 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Chuẩn bị bài : Voi nhà.Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : --------------------- Ngày dạy : 08/02/2011 Kể chuyện Tiết 24 Quả tim Khỉ I . Mục tiêu : Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.HSKG biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2) Hỗ trợ : Kể to rõ, mạch lạc. II. Đồ dùng dạy học : GV : Giấy ghi tên : Khỉ, Cá Sấu III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa). 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Quả tim Khỉ Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý * Bước 1: Kể trong nhóm. GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. * Bước 2: Kể trước lớp. Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Yêu cầu các nhóm nhận xét. Đoạn 1: - Câu chuyện xảy ra ở đâu? - Cá Sấu có hình dáng như thế nào? - Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào ? - Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì ? - Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao ? - Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào ? Đoạn 2: - Muốn ăn thịt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì? - Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? - Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao ? - Khỉ đã nói gì với Cá Sấu ? Đoạn 3: - Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà? - Khỉ nói với Cá Sấu điều gì? Đoạn 4: - Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì ? * HS kể lại toàn bộ câu chuyện ( Hỗ trợ : Kể to rõ, mạch lạc ) Yêu cầu HS kể theo vai. Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. - 1 HS trình bày 1 bức tranh.( HS: TB, Y ) - HS nhận xét bạn - Câu chuyện xảy ra ở ven sông. - Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt. - Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã. - Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? - Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. - Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa, quả mà Khỉ hái. - Mời Khỉ đến nhà chơi. - Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi định lấy tim của Khỉ. - Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại. - Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn. - Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về. Khỉ trèo lên cây thoát chết. - Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu. - Cá Sấu tẽn tò, lặn xuống nước, lủi mất. - HS 1: vai người dẫn chuyện. - HS 2: vai Khỉ. - HS 3: vai Cá Sấu. 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Chuẩn bị bài : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------ Chính tả Tiết 47 Nghe-viết : Quả tim khỉ. I . Mục tiêu : Chép chính xác bài CT ;biết trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật . ( không mắc quá 5 lỗi trong bài ).Làm đúng bài tập 2 a/b . Hỗ trợ : Viết bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ viết BT2a. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS viết bảng con các tiếng có vần ươc / ươt ? 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Quả tim khỉ. Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn chép chính tả . * GV đọc bài viết chính tả. - Đoạn văn có những nhân vật nào? - Vì sao Cá Sấu lại khóc? - Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn ? - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? - Hãy đọc lời của Khỉ? - Hãy đọc câu trả lời của Cá Sấu? - Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì? Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết. * Hướng dẫn viết vào vở. ( Hỗ trợ : Viết bài sạch đẹp ) Chấm bài. - 1 HS đọc lại bài. - Khỉ và Cá Sấu. - Vì chẳng có ai chơi với nó. - Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn. - Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ là những chữ đầu câu. - Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? - Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. - Đặt sau dấu gạch đầu dòng. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm. - HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. - Nhắc HS tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. - HS nghe GV đọc viết vào vở. ( Quan tâm HS: TB, Y ) Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài tập 2a - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Gọi HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. * Bài tập 2b: - Bài tập yêu cầu chúng ta điền s hoặc x và chỗ trống thích hợp. - HS lên làm bảng phụ. HS dưới lớp làm vào SGK.( HS: TB, Y ) a/ say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông b/chúc mừng , chăm chút , lụt lội , lục lọi - Nhận xét, chữa bài. 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Chuẩn bị bài : Nghe-viết : Voi nhà.Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : ---------------------------------------- Ngày dạy : 09/02/2011 Tập đọc Tiết 72 Voi nhà I . Mục tiêu : -Đọc đúng rõ ràng rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong bài . -Hiểu ND :Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà , làm nhiều việc có ích cho con người . (trả lời được các CH trong SGK ) - Hỗ trợ : HS đọc rõ ràng, trả lời đủ ý. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc lại bài “ Quả tim khỉ” và tra lời câu hỏi về nội dung . 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Nội quy đảo Khỉ Hoạt động 2 : (10-12)’ Hướng dẫn luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. - Hướng dẫn luyện đọc. Chú ý đọc đúng cá từ. - GV chia đoạn : Đoạn 1 : Gần tối ..... qua đêm. Đoạn 2 : Gần sáng ... bắn thôi ! Đoạn 3 : Phần còn lại. - Giải nghĩa từ. Hết cách chộp ( Hỗ trợ : HS đọc rõ ràng, trả lời đủ ý ) - HS cả lớp theo dõi bài trong SGK. - HS đọc nối tiếp từng câu( HS: TB, Y ) - Luyện phát âm các từ ( khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, chiếc xe, lúc lắc, quặp chặt, huơ vòi, lững thững, ) - HS đọc đoạn trước lớp.( HS: TB, Y ) - HS luyện đọc câu :Tứ rú ga mấy lần / nhưng xe không nhúc nhích.// Hai bánh đã vục xuống vũng lầy.// Chúng tôi đành ngồi thu lu trong xe,/ chịu rét qua đêm.// - HS đọc phần chú giải. - không còn cách gì nữa. - dùng hai bàn tay lấy nhanh. - Đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động 3 : (8-10)’ Hướng dẫn tìm hiểu bài * Gọi 1 HS đọc toàn bài. 1/Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? 2/Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe? 3/Con voi đã giúp họ thế nào? Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà?(HSKG) * Hoạt động 4 (5-6 )’ Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn đọc – Nhận xét. - HS đọc bài theo yêu cầu. 1/ Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bị lún xuống vũng lầy. 2/ Mọi người sợ con voi đập tan xe , Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi , Cần ngưng lại . 3/Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. - Vì con voi này rất gần gũi với người, biết giúp người qua cơn hoạn nạn. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Chuẩn bị bài : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : ---------------------------------- Luyện từ và câu Tiết 24 Từ ngữ về loài thú . Dấu chấm, dấu phẩy. I . Mục tiêu : Nắm được một số từ ngữ chỉ tên , đặc điểm của các loài vật (BT1,2) Biết đặt dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.(BT3) Hỗ trợ : Nêu chính xác đặc điểm con vật. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ viết BT3 III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ Kể tên các con thú dữ nguy hiểm và thú không nguy hiểm ? 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Từ ngữ về loài thú . Dấu chấm, dấu phẩy. Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm BT * Bài tập 1 Miệng - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK. - Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật nào ? - Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra. ( Hỗ trợ : Nêu chính xác đặc điểm con vật ) - Nhận xét. * Bài tập 2 Miệng Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập. Gọi HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS. Tổ chức HS tìm thành ngữ có tên các con vật. * Bài tập 3 Viết Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn trong bài. Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở. ( HS: TB, Y ) Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó chữa bài. 1/- Bài yêu cầu chúng ta chọn cho mỗi con vật trong tranh minh hoạ một từ chỉ đúng đặc điểm của nó. - HS quan sát. - Tranh vẽ : cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài vào bảng con. Gấu trắng: tò mò Cáo: tinh ranh Sóc: nhanh nhẹn Nai: hiền lành Thỏ: nhút nhát Hổ: dữ tợn 2/- HS đọc yêu cầu của bài. - Làm bài tập.( HS: TB, Y ) - Mỗi HS đọc 1 câu, cả lớp nhận xét và nêu ý nghĩa của câu đó. a) Dữ như hổ (cọp). b) Nhát như thỏ. c) Khoẻ như voi. d) Nhanh như sóc. - Ví dụ: Chậm như rùa. Chậm như sên. Hót như khướu. Nói như vẹt. Nhanh như cắt. Nhát như cáy. Khoẻ như trâu...... 3/- HS đọc bài thành tiếng. - Làm bài theo yêu cầu vào vở. Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng. 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Chuẩn bị bài: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : ----------------------------------- Ngày dạy : 10/02/2011 Tập viết Tiết 24 Chữ hoa U , Ư I . Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa U , Ư ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ – U hoặc Ư ) , chữ và câu ứng dụng :Ươm ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), Ươm cây gây rừng ( 3 lần ). II. Đồ dùng dạy học : GV : Mẫu chữ hoa U, Ư III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ Yêu cầu viết: T – Thẳng. Hãy nhắc lại câu ứng dụng ? 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Chữ hoa U , Ư Hoạt động 2 : (4-5)’ Hướng dẫn viết chữ cái hoa U , Ư * Gắn mẫu chữ U Chữ U cao mấy ô li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? * GV chỉ vào chữ U và miêu tả: - Gồm 2 nét là nét móc hai đầu( trái- phải) và nét móc ngược phải. * GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, dừng bút trên đường kẻ 2. - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên đường kẻ 6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược(phải) từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 2. * Hướng dẫn viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. * Gắn mẫu chữ Ư Chữ Ư cao mấy ô li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? * GV chỉ vào chữ Ư và miêu tả: - Như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2. - GV hướng dẫn cách viết: - Trước hết, viết như viết chữ U . Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 6, chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2. * Hướng dẫn viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. - HS quan sát - 5 ô li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con. - HS quan sát - 5 ô li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con Hoạt động 3: (6-8 )’ Hướng dẫn viết câu ứng * Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Ươm cây gây rừng. - Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Ươm lưu ý nối nét Ư và ơm. - Hướng dẫn viết bảng con * Viết: : Ươm - GV nhận xét và uốn nắn. * GV nêu yêu cầu viết. Hoạt động 4: (14-15 )’ Hướng dẫn viết vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - HS đọc câu ứng dụng. Ươm cây gây rừng. - Ư , y, g : 2,5 ô li - r : 1,25 ô li - ơ, m, c, a, ư , n: 1 ô li - Dấu huyền (\) trên ư - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - HS viết vở phần ở lớp. - Viết đúng chữ hoa U , Ư ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) - Chữ và câu ứng dụng :Ươm ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), - Ươm cây gây rừng ( 3 lần ). 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Chuẩn bị bài: Chữ hoa V. Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : ------------------------------- Chính tả Tiết 48 Nghe-viết : Voi nhà . I . Mục tiêu : - Nghe-viết lại chính xác bài CT ; trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật . ( không mắc quá 5 lỗi trong bài ) - Làm được bài tập 2a/b . Hỗ trợ : Trình bày bài viết sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ viết BT2a. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS dưới lớp viết vào bảng con : cúc áo, chim cút; nhút nhát, nhúc nhắc 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Voi nhà . Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn nghe - viết chính tả . * GV đọc đoạn văn viết. - Mọi người lo lắng như thế nào ? - Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ ? - Đoạn trích có mấy câu? - Hãy đọc câu nói của Tứ. - Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? * Hướng dẫn viết từ khó: quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững,..... * Hướng dẫn viết vào vở. ( Quan tâm HS: TB, Y ) Chấm bài, nhận xét. - HS đọc lại bài. - Lo lắng voi đập tan xe, phải bắn chết nó. - Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. - Đoạn trích có 7 câu. - Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi! - Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than. - Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh. - HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. - HS nghe GV đọc viết vào vở. ( Hỗ trợ : Trình bày bài viết sạch đẹp ) Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài tập 2a,b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở . - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - HS đọc yêu cầu. HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở theo yêu cầu của GV : ( Quan tâm HS: TB, Y ) a) sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh. b/hs làm SGK 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Chuẩn bị bài : Tập chép : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : -------------------------------- Ngày dạy : 11/02/2011 Tập làm văn Tiết 24 Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi . I . Mục tiêu : Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,2) Nghe kể , trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui .(BT3) Hỗ trợ : Viết nội quy sạch, đẹp. II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh con ngựa. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS thực hành đóng vai làm lại BT2 tiết TLV tuần 23. 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Đáp lời khẳng định. Viết nội quy . Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm BT1 và BT2 * Bài tập 1 ( Làm miệng ) - Bức tranh minh hoạ điều gì? - Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào? - Cô chủ nhà nói thế nào? - Bạn HS đã nói thế nào? Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn. - Gọi 2 HS lên đóng vai thể hiện tình huống trên. * Bài tập 2 Miệng - GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp. - Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. ( Quan tâm HS: TB, Y ) * Bài tập 3 Miệng - GV kể chuyện 1 đến 2 lần. - Truyện có mấy nhân vật ? - Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào? -Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì? - Cậu bé giải thích ra sao? - Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì ? - Gọi HS kể lại câu chuyện. - Nhận xét, cho điểm HS. - Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn. - Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ. - Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à. - Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô. - Nhiều lượt học sinh thực hành. - HS thảo luận theo cặp . a) HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ. HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây. HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô. b) Thế ạ. Không sao đâu ạ./ Con đợi được. Hôm sau bố mua co con nhé./ Không sao ạ / .... c) Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc./ .... - HS cả lớp nghe kể chuyện. - Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ. - Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm. - Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?” - Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là con ngựa./ .... - Là con ngựa. - HS thực hành kể trước lớp.( Quan tâm HS: Y ) 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Chuẩn bị bài : Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: