Tập đọc Tiết 76 - 77
Tôm Càng và Cá Con.
I . Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài .Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ;
- Hiểu ND : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng thêm khắng khít .(trả lời được CH 1,2,3,5)HSKG – câu hỏi 4
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Tranh minh hoạ , Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)
2. Kiểm tra : ( 3-4) HS đọc lại bài “ Bé nhìn biển ” và trả lời câu hỏi về nội dung
Thứ Môn Tiết Tên bài giảng Hai 01/03/2010 Tập đọc 76+77 Tôm Càng và Cá Con Ba 02/03/2010 Kể chuyện Chính tả 26 51 Tôm Càng và Cá Con Vì sao cá không biết nói ? Tư 03/02/2010 Tập đọc Luyện từ và câu 78 26 Sông Hương Từ ngữ về sông biển .Dấu phẩy Năm 04/03/2010 Tập viết Chính tả 26 52 Chữ hoa X Sông Hương Sáu 05/03/2010 Tập làm văn 26 Đáp lời đồng ý . Tả ngắn về biển Lịch Giảng Tuần 26 Ngày dạy : 01/03/2010 Tập đọc Tiết 76 - 77 Tôm Càng và Cá Con. I . Mục tiêu - Bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài .Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; - Hiểu ND : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng thêm khắng khít ...(trả lời được CH 1,2,3,5)HSKG – câu hỏi 4 II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạ , Bảng phụ ghi câu luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc lại bài “ Bé nhìn biển ” và trả lời câu hỏi về nội dung 3. Bài mới (28-30 )’ Tiết 1 Hoạt động 1 (1-2 )’ GTB Tôm Càng và Cá Con. Hoạt động 2 (26-28 )’Hướng dẫn luyện đọc - GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS luyện đọc + Chý ý các từ + Hướng dẫn đọc nhấn giọng từ tả biệt tài của Cá Con . (Hỗ trợ : Đọc rõ ràng, mạch lạc) ( Quan tâm HS: TB, Y ) + Giải nghĩa từ - phục lăn - áo giáp - HS đọc thầm . Quan sát tranh . - Đọc nối tiếp từng câu ( HS: TB, Y ) ( óng ánh ,trân trân ,ngoắt, quẹo ...) - Đọc từng đoạn trước lớp quẹo phải ..... uốn đuôi . Thoắt cái ..... quẹo trái . - HS đọc chú thích SGK - Rất khâm phục - Bộ đồ làm bằng vật liệu cứng để bảo vệ cơ thể . - Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc . TIẾT 2 Hoạt động 1(18-20 )’ : Hướng dẫn tìm hiểu bài * GV nêu câu hỏi 1/Khi đang tập bơi dưới đáy sông Tôm Càng gặp chuyện gì ? 2/Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ? 3/ Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ? - Vẩy của Cá Con có ích lợi gì 4/Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con ? 5/Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen ? * Hoạt động 2 (8-10 )’ Luyện đọc lại. Nhận xét, tuyên dương. * HS đọc và trả lời câu hỏi 1/- Tôm Càng gặp một con vật lạ , thân dẹp, hai mắt ... óng ánh . 2/ Cá Con chào Tôm Càng và tự giới thiệu tên, nơi ở . 3/ Đuôi Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái . - Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá vẫn không sao . 4/Nhiều HS kể – NX(HSKG) 5/ Thông minh / nhanh nhẹn / dũng cảm cứu bạn / lo lắng hỏi thăm bạn / ... - Phân vai đọc lại truyện . 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Em học ở nhân vật Tôm Càng điều gì ? Chuẩn bị bài : Sông Hương .Nhận xét tiết học ./. ---------------------------- Ngày dạy : 02/03/2010 Kể chuyện Tiết : 26 Tôm Càng và Cá Con . I . Mục tiêu Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện .HSKG biết phân vai để dựng lại câu chuyện(BT2) II. Đồ dùng dạy học : GV: 4 tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4) HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ? 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Tôm Càng và Cá Con . Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý * Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm. GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung từng bức tranh trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp. Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Yêu cầu HS nhận xét. Tranh 1 Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong trường hợp nào? Hai bạn đã nói gì với nhau ? Cá Con có hình dáng bên ngoài ntn? Tranh 2 Cá Con khoe gì với bạn? Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem như thế nào ? Tranh 3 Câu chuyện có thêm nhân vật nào? Con Cá đó định làm gì? Tôm Càng đã làm gì khi đó? Tranh 4 Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao? Cá Con nói gì với Tôm Càng? Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau ? Kể lại câu chuyện theo vai GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại. ( Hỗ trợ : Đóng vai tự nhiên, kể rõ ràng) Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể. - Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.( HS : Y kể đoạn 3, 4 ) - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn. - Nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. - Chúng làm quen với nhau khi Tôm đang tập búng càng. Họ tự giới thiệu và làm quen. - Cá Con: Chào bạn. Tôi là Cá Con. - Tôm Càng: Chào bạn. Tôi là Tôm Càng. - Cá Con: Tôi cũng sống dưới nước như bạn. - Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, mình có lớp vảy bạc óng ánh. - Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy. - Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, lúc thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến Tôm Càng phục lăn. - Một con cá to, mắt đỏ ngầu lao tới. - Ăn thịt Cá Con. - Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách đá nhỏ. - Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không ? Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một áo giáp nên tôi không bị đau. - Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau. - 3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. - Mỗi nhóm kể 1 lần. - Nhận xét bạn kể. 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ HS nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện “Tôm Càng và Cá Con” Chuẩn bị bài : Ôn tập . Nhận xét tiết học ./. -------------------------------------------- Chính tả Tiết 51 Tập chép : Vì sao cá không biết nói ? I . Mục tiêu Chép chính xác bài CT ; trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui . ( không mắc quá 5 lỗi trong bài ).Làm đúng bài tập 2 a/b . II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ viết BT2a III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS viết các từ sau vào bảng con : sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ? 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Vì sao cá không biết nói ? Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn chép chính tả . * GV đọc bài chính tả. - Câu chuyện kể về ai ? - Việt hỏi anh điều gì ? - Lân trả lời em như thế nào ? - Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười? - Hãy đọc câu nói của Lân và Việt? - Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào? - Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? * Hướng dẫn viết từ khó * Hướng dẫn viết vào vở. ( Hỗ trợ : Trình bày bài viết sạch đẹp, đúng mẫu đoạn văn) - Chấm bài. - HS đọc lại bài. - Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt. - Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?” - “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?” - Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước. - Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ? - Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không? - Dấu hai chấm và dấu gạch ngang. - Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân. - HS viết bảng con do GV đọc: - say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng,..... - HS tự nhìn bảng viết vào vở.( Quan tâm HS:TB, Y ) Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài tập 2a/b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài. - HS đọc đề bài trong SGK. - HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. a/Lời ve kêu da diết./.....Khâu những đường rạo rực. b/ Sân hãy rực vàng / rủ nhau thức dậy 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ HS viết lại các từ còn viết sai ? Chuẩn bị bài : Nghe-viết : Sông Hương. Nhận xét tiết học ./. -------------------------------------- Ngày dạy : 03/03/2010 Tập đọc Tiết 78 Sông Hương I . Mục tiêu -Đọc đúng rõ ràng rành mạch. Nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ.Bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài . -Hiểu ND: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương (trả lời được các CH trong SGK .) II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc lại bài “ Tôm Càng và Cá Con” và trả lời câu hỏi về nội dung 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Sông Hương Hoạt động 2 : (10-12)’ Hướng dẫn luyện đọc - GV đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc. * GV chia đoạn - Đoạn 1: Từ đầu ...mặt nước. - Đoạn 2 : Mỗi mùa ... dát vàng - Đoạn 3 : Phần còn lại. ( Hỗ trợ : Đọc rõ ràng, mạch lạc) * Giải nghĩa từ - Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc từng câu ( HS: TB, Y ) ( phong cảnh, phượng vĩ, bãi ngô ... ) HS đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý : Hương Giang bổng thay chiếc áo xanh hàng ngày / thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường // - HS đọc chú giải. - Đọc đoạn trong nhóm. Hoạt động 3 : (8-10)’ Hướng dẫn tìm hiểu bài * GV nêu các câu hỏi gợi ý. 1/Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương ? -Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên ? ( Quan tâm HS: TB, Y ) 2/Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào? - Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy? 3/Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế? * Hoạt động 4 (5-6 )’thi đọc * HS đọc thầm đoạn và trả lời. 1/ Đọc thầm tìm và dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ màu xanh : Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. -Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do câ ... y chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. - Do hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ sông in bóng xuống mặt nước. 3/Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. - Thi đọc. 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Em cảm nhận được điều gì về sông Hương ? Chuẩn bị bài : Ôn tập giữa HK II. Nhận xét tiết học ./. ------------------------------------------------ Luyện từ và câu Tiết 26 Từ ngữ về sông biển . Dấu phẩy . I . Mục tiêu - Nhận biết được một số loài cá nước mặn , nước ngọt (BT1); kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2) -Biết đặt dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3) II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh các loài cá. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ Đặt câu hỏi cho câu sau : Cây lúa héo khô vì nắng hạn . Đàn bò béo tròn vì được chăm sóc tốt . 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Từ ngữ về sông biển . Dấu phẩy . Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm BT * Bài tập1 - Treo bức tranh về các loài cá. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh ( HT Nêu chính xác tên các loài cá ) - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá nước mặn; Cá nước ngọt. * Bài tập 2 - Treo tranh minh hoạ. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết nhanh tên một con vật sống dưới nước . Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng. - Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Bài tập 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và đọc đoạn văn. - Gọi HS đọc câu 1 và 4. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. 1/ - Quan sát tranh. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc. Cá nước mặn Cá nước ngọt (cá biển) (cá ở sông, hồ, ao) cá thu cá mè cá chim cá chép cá chuồn cá trê cá nục cá quả(cá chuối) - HS đọc nối tiếp mỗi loài cá. 2/ - Quan sát tranh. - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS thi tìm từ ngữ. cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch, trai, hến, trùng trục, đỉa, rắn nước, ba ba, rùa, cá mập, cá thu, cá chim, cá nụ, cá nục, cá hồi, cá voi, cá mập, cá heo, cá kiếm, .... 3/ - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS đọc lại đoạn văn. - HS đọc câu 1 và câu 4. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Nêu tên một số loài cá sống dưới nước . Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa HKII. Nhận xét tiết học ./. --------------------------------------------------- Ngày dạy : 04/03/2010 Tập viết Tiết 26 Chữ hoa X I . Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa X ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Xuôi ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), Xuôi chèo mát mái ( 3 lần ). II. Đồ dùng dạy học : GV : Mẫu chữ hoa X III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ Yêu cầu viết : V – Vượt . Hãy nhắc lại câu ứng dụng ? 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Chữ hoa X Hoạt động 2 : (4-5)’ Hướng dẫn viết chữ cái hoa X * Gắn mẫu chữ X - Chữ X cao mấy ô li? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ X và miêu tả: Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1ø nét xiên. * GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẻ 1 với đường kẻ 2. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên đường kẻ 6. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở ĐK2 . * Hướng dẫn viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. - HS quan sát - 5 ô li. - 3 nét - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con. Hoạt động 3: (6-8 )’ Hướng dẫn viết câu ứng * Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Xuôi chèo mát mái. - Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu : Xuôi lưu ý nối nét X và uôi. Hoạt động 4: (14-15 )’ * GV nêu yêu cầu viết vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. ( Hỗ trợ : Trình bày bài viết sạch sẽ ) - Chấm, chữa bài.* GV nêu yêu cầu viết. ( Hỗ trợ : Trình bày bài viết sạch, đẹp ) - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - HS đọc câu ứng dụng. Xuôi chèo mát mái. - X, h, y : 2,5 ô li - t : 1,5 ô li - u, ô, i, e, o, m, a : 1 ô li - Dấu huyền ( `)trên e - Dấu sắc (/) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - HS viết vở phần ở lớp. - Viết đúng chữ hoa X ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Xuôi ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), Xuôi chèo mát mái ( 3 lần ). 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa HKII. Nhận xét tiết học ./. ----------------------------------------- Chính tả Tiết 52 Nghe-viết : Sông Hương. I . Mục tiêu - Nghe-viết lại chính xác bài CT ; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . ( không mắc quá 5 lỗi trong bài )- Làm được bài tập 2a/b . II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ viết BT2 III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS tự tìm và viết bảng con 4 từ có âm đầu r / d / gi 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Sông Hương. Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn nghe - viết chính tả . * GV đọc đoạn viết. - Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào? - Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao? * Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết. - Nhận xét, sữa sai. * Hướng dẫn viết vào vở. - GV đọc bài. ( Hỗ trợ : Trình bày bài viết sạch đẹp ) - Chấm bài. - HS đọc lại bài. - Sông Hương. - Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống. - Các từ đầu câu: Mỗi, Những. Tên riêng: Hương Giang. HS viết các từ vào bảng con : phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh, .... - HS nghe GV đọc viết vào vở. Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 4 HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Đọc yêu cầu bài. - 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở ( Quan tâm HS: Y ) a) giải thưởng, rải rác, dải núi. rành mạch, để dành, tranh giành. b) sức khỏe, sứt mẻ cắt đứt, đạo đức nức nở, nứt nẻ. 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi . Giáo dục : HS yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên.Chuẩn bị bài : Ôn tập giữa HK II.Nhận xét tiết học ./. Ngày dạy : 05/03/2010 Tập làm văn Tiết 26 Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển . I . Mục tiêu Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1). Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nói ở tiết TLV tuần trước – BT2) II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh vẽ cảnh biển. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ - Tình huống 1 : HS 1: Hỏi mượn bạn cái bút. HS 2: Nói đồng ý. HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn. - Tình huống 2 : HS 1: Đề nghị bạn làm trực nhật hộ vì bị ốm. HS 2: Nói đồng ý. HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn. 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển . Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 1 - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp ( Quan tâm HS: TB, Y ) - Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành. - Nhận xét. 1/ HS đọc yêu cầu. HS 1: Đọc tình huống. HS 2: Nói lời đáp lại. - HS thảo luận theo nhóm đôi – Trình bày. a) Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./ b) Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./ c) Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ Bài tập 2 * Treo bức tranh tả cảnh biển. - Tranh vẽ cảnh gì ? - Sóng biển như thế nào ?? - Trên mặt biển có những gì ? - Trên bầu trời có những gì? - Yêu cầu HS viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình. Hỗ trợ : Trình bày bài viết sạch,đẹp - Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS - Cho điểm những bài văn hay. 2/* HS quan sát tranh. - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. - Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. - Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn. - Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. - HS tự viết vào vở. ( HS: TB, Y ) Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi. 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’Giáo dục : HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa. Chuẩn bị bài : Ôn tập giữa HKII. Nhận xét tiết học ./.
Tài liệu đính kèm: