Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 tuần 20

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 tuần 20

Môn: Tập đọc – kể chuyện

Bài: Ở lại với chiến khu

I/ Mục tiêu :

1/ Tập đọc :

- Đọc đúng, rành mạch. biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy , các chiến sĩ nhỏ tuổi ) .

- Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần yêu nước , không quản ngại khó khăn , gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây .

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK

* Học sinh khá, giỏi bước đầu biết đọc giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài

- Các KNS: Đảm nhận trách nhiệm. Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. Lắng nghe tích cực

2/ Kể chuyện :

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý .

* Học sinh khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện .

- Các KNS: Thể hiện sự tự tin. Giao tiếp

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1138Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
Môn: Tập đọc – kể chuyện
Bài: Ở lại với chiến khu
I/ Mục tiêu : 
1/ Tập đọc :
- Đọc đúng, rành mạch. biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy , các chiến sĩ nhỏ tuổi ) .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần yêu nước , không quản ngại khó khăn , gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây . 
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK 
* Học sinh khá, giỏi bước đầu biết đọc giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài 
- Các KNS: Đảm nhận trách nhiệm. Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. Lắng nghe tích cực
2/ Kể chuyện : 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý .
* Học sinh khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện .
- Các KNS: Thể hiện sự tự tin. Giao tiếp
II/ Chuẩn bị :
 GV : Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn HS đọc
 HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” 
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Nội dung bài nói gì ?
+ Bản bào cáo gồm những nội dung nào ?
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ?
Giáo viên nhận xét, cho điểm
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : 
GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh gợi cho em biết điều gì ?
Giáo viên nói: Tranh vẽ một lán trại đơn sơ: nhà tranh, vách nứa ở chiến khu chống Pháp. Một chú bộ đội lớn tuổi đang ngồi bên các chiến sĩ nhỏ tuổi. Trong câu chuyện này, chiến khu bị giặc bao vây, đường tiếp tế lương thực, đạn dược bị cắt đứt. Vì vậy, cuộc sống ở chiến khu vô cùng gian khổ. Các chiến sĩ nhỏ tuổi và chỉ huy của các em đang nói chuyện gì ? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Ở lại với chiến khu”.
Ghi bảng.
b/ Hướng dẫn HS luyện đọc 
* GV đọc mẫu toàn bài
GV đọc diễn cảm : giọng đọc nhẹ nhàng, xúc động. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện thái độ trìu mến, âu yếm của trung đoàn trưởng với các đội viên; thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ tuổi.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài 
GV nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi.
GV gọi từng dãy đọc nối tiếp câu đến hết bài.
Giáo viên ghi từ khó lên bảng và cho HS đọc
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy 
GV kết hợp giải nghĩa từ khó: trung đoàn trưởng, lán, tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn 
Giáo viên cho học sinh chia nhóm 4 đọc 4 đoạn trong nhóm
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Cho 1 học sinh đọc lại cả bài
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài 
GV cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
CH1: Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ? 
GV cho học sinh đọc thầm đoạn 2, 3 và hỏi :
CH2: Vì sao nghe ông nói “ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại” ?
Giáo viên chốt lại: Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu.
CH3: Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ?
CH4: Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ?
GV cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
CH5: Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài.
- Nội dung bài nói gì ?
Hát
3 học sinh đọc
Học sinh trả lời
Học sinh quan sát và trả lời
- Lắng nghe
- 1 em nhắc lại tựa bài
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
- HS đọc từ khó
-HS đọc nối tiếp từng đoạn
HS giải nghĩa từ trong SGK.
HS chia nhóm 4 đọc theo nhóm 
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
1 em đọc
Đồng thanh 
Học sinh đọc thầm.
Để thông báo ý kiến của trung đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi.
HS đọc thầm
Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu
- Lắng nghe
Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian.
Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về.
HS đọc thầm
Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
- Ca ngợi tinh thần yêu nước , không quản ngại khó khăn , gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây .
Kể chuyện
d/ Luyện đọc lại: 
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn: giọng xúc động, thể hiện thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ tuổi.
GV tổ chức cho 2 nhóm thi đọc bài tiếp nối 
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
đ/ Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. 
Giáo viên nêu nhiệm vụ : Trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào các câu hỏi gợi ý, học sinh tập kể câu chuyện.
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài 
Gọi học sinh đọc lại các câu hỏi gợi ý
Giáo viên nhắc học sinh: Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ nội dung chính của câu chuyện. Kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi. Cần nhớ các chi tiết trong truyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động.
Giáo viên cho 4 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung từng đoạn.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, cho học sinh kể chuyện theo nhóm. Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
- Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
- Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
- Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
Giáo viên cho học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện 
Nhận xét, khen ngợi
4. Củng cố : 
Giáo viên nói: qua giờ kể chuyện, các em đã thấy: kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ 
Giáo viên hỏi : 
- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ?
Giáo viên chốt: Các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
5. Nhận xét – Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
- GV động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Lắng nghe
Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét 
-Lắng nghe
Dựa vào các câu hỏi gợi ý, học sinh kể lại được câu chuyện. 
1 Học sinh đọc lại các câu hỏi 
4 học sinh lần lượt kể 
Học sinh tập kể chuyện theo nhóm.
-HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện
-Lớp nhận xét
-Lắng nghe
Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.
-Lắng nghe
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
Môn: Chính tả (nghe viết)
Bài: Ở lại với chiến khu
I/ Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập (2) b
II/ Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2b
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước : biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : ( 1’ )
Giáo viên nói: Trong giờ chính tả hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 4 trong bài Ở lại với chiến khu. 
Ghi tựa bài lên bảng
b/ Hướng dẫn học sinh nghe viết 
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì ?
+ Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ,  
Cho HS đọc từ khó
Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
-GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh t ...  ( 18’ )
GV gắn chữ Ng trên bảng
Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : 
+ Chữ N được viết mấy nét ?
+ Độ cao chữ N hoa gồm mấy li ?
+ Chữ g cao mấy li ?
GV viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết V, T
Giáo viên gọi học sinh nhắc lại
Giáo viên viết chữ V, T hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con 
Chữ Ng hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ V, T hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Giáo viên nhận xét.
GV cho HS đọc tên riêng : Nguyễn Văn Trỗi
Giáo viên giới thiệu: tên riêng cho HS nghe
Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Nguyễn Văn Trỗi là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 3 chữ cái đầu N, V, T
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Nguyễn Văn Trỗi 2 lần
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc 
Nhiễu điều phủ lấy giá gương 
Người trong một nước phải thương nhau cùng 
Giáo viên hỏi : 
+ Câu tục ngữ ý nói gì ?
GV chốt: Nhiễu điều là mảnh vải đỏ, người xưa thường dùng để phủ lên giá gương đặt trên bàn thờ. Đây là hai vật không thể tách rời. Câu tục ngữ trên muốn khuyên người trong một nước cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau. 
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
-GV yêu cầu HS Luyện viết trên bảng con chữ Nhiễu, Người. 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
c/ Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 16’ )
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Ng : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ V, T : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Nguyễn Văn Trỗi: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 1 lần
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai
GV thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Chuẩn bị : bài : Ôn chữ hoa : O, Ô, Ơ. 
Hát
-Để tập viết ra đầu bàn
-2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con
-Lớp nhận xét
- Lnắg nghe
-1 em nhắc lại tựa bài
HS quan sát, thảo luận nhóm đôi
3 nét: Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên
Độ cao chữ N hoa gồm 2 ô li rưỡi
Chữ g cao 2 ô li rưỡi 
Học sinh lắng nghe
- 1 em nhắc lại
Học sinh viết bảng con
1 em đọc
 - Lắng nghe
Học sinh quan sát và nhận xét.
Trong từ ứng dụng, các chữ Ng, V, T, y, cao 2 li rưỡi, chữ u, ê, n, ă, i cao 1 li.
Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o
1 em đọc
- Lắng nghe
Học sinh viết bảng con
1 em đọc
Học sinh trả lời
 - Lắng nghe
Chữ Nh, h, l, g cao 2 ô li rưỡi
Chữ t cao 1 ô li rưỡi
Chữ i, ê, u, â, a, ư, ơ, n, ô, c,cao 1 ô li 
Chữ p cao 2 ô li 
Chữ Nhiễu, Người được viết hoa
Học sinh viết bảng con
-1 em nhắc lại
-HS viết vở
- HS khá giỏi: viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết 3
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
Môn: Chính tả (nghe viết)
Bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh
I/ Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập (2) a (chọn 3 trong 4 từ)
II/ Chuẩn bị : 
GV : bảng phụ viết bài Trần Bình Trọng. Viết 2 lần 3 từ đầu BT2a
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 3’ )
GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : thời tiếc, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : ( 1’ )
Giáo viên nói : trong giờ chính tả hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em : Nghe – viết chính xác nội dung, trình bày đúng, sạch, đẹp bài Trần Bình Trọng. 
Ghi tựa bài
b/ Hướng dẫn học sinh nghe - viết ( 24’ )
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét đoạn văn sẽ chép. 
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn này có mấy câu ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: sa vào, dụ dỗ, tước vương, khẳng khái,  
Cho HS đọc từ khó
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi
GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép (đúng / sai ), chữ viết ( đúng / sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu ), cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả ( 10’ )
Bài tập 2a: 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm 3 từ đầu vào vở bài tập.
GV tổ chức cho 2 HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình: 
Nhận xét, khen ngợi
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Hát
3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
 - Lớp nhận xét
-Lắng nghe
-1 em nhắc lại tựa bài
Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc. 
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Đoạn văn này có 7 câu 
Học sinh đọc
Các chữ đầu đoạn, đầu câu
Học sinh viết vào bảng con
-HS đọc từ khó
1 em nhắc lại
HS chép bài chính tả vào vở
Học sinh tự soát lỗi 
-Điền vào chổ trống s hay x
-HS làm bài 3 từ đầu
-2 em thi làm bài nhanh và đúng
-HS đọc
-Lớp nhận xét
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
Môn: Tập làm văn
Bài: Báo cáo hoạt động
I/ Mục tiêu : 
- Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài Tập đọc đã học (BT1) ; viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập hoặc về lao động ) theo mẫu (BT2) .
II/ Chuẩn bị :
- GV : mẫu báo cáo để khoảng trống điền nội dung, đủ phát cho từng học sinh. 
- HS : Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Nghe kể Chàng trai làng Phù Ửng.
Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ửng và trả lời câu hỏi. 
-Gọi 1 HS đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” 
Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài: TT ( 1’ )
-Ghi yựa bài lên bảng
b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( 33’ )
BT1: 
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
Giáo viên cho học sinh đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”
Giáo viên nhắc học sinh:
+ Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1. Học tập; 2. Lao động. Trước khi đi vào nội dung cụ thể, cần nói lời mở đầu: “Thưa các bạn”
+ Báo cáo cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ mình
+ Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin.
Giáo viên cho các tổ làm việc theo trình tự :
+ Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng. 
+ Lần lượt học sinh đóng vai tổ trưởng báo cáo trước các bạn kết quả học tập và lao động của tổ mình 
Giáo viên cho một vài học sinh đóng vai tổ trưởng thi trình bày báo cáo trước lớp
Cả lớp bình chọn bạn có bản báo cáo tốt nhất, báo cáo rõ ràng, tự tin.
BT2:
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo
Giáo viên giải thích :
+ Báo cáo này có phần quốc hiệu : 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM và tiêu ngữ : Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
+ Có địa điểm, thời gian viết : An Phước, ngày . tháng  năm 
+ Tên báo cáo : Báo cáo của tổ, lớp, trường nào.
+ Người nhận báo cáo : Kính gửi cô giáo ( thầy giáo ) lớp Ba/ B 
Giáo viên nhắc học sinh : điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn, rõ ràng.
Cho học sinh viết báo cáo của tổ về các mặt học tập, lao động
Cho một số học sinh đọc báo cáo
Cả lớp nhận xét và bổ sung
Giáo viên chấm điểm và tuyên dương 
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Nói về trí thức. Nghe – kể: Nâng niu từng hạt giống. 
Hát
- 2 em kể
- 1 em đọc
- Lớp nhận xét
-1 em nhắc lại tựa bài
Dựa theo bài tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” , hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua. 
- 1 em đọc. Lớp đọc thầm
Học sinh thi đóng vai trình bày báo cáo
- Lớp nhận xét
1 em đọc
Học sinh lắng nghe 
-Lắng nghe
Học sinh viết vào vở.
3 em đọc
- Lớp nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20 TV L3 cktkn kns.doc