Giáo án bài học Khối 3 Tuần 16

Giáo án bài học Khối 3 Tuần 16

Tập đọc- kể chuyện (Tiết 46-47)

 ĐÔI BẠN

I.Mục tiêu :

TĐ :Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người dan làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác và lòng thủy chung của người thành phố với những người sẵn lòng giúp đỡ mình lúc khó khăn, gian khổ. (TL được CH 1,2,3,4 trong SGK)

KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý . ( HSKG kể được cả câu chuyện )

II.Chuẩn bị:Tranh minh họa bài tập đọc .Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài học Khối 3 Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG TUẦN 16
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài giảng
Giảm tải
Hai
.
Tập đọc
46
Đôi bạn 
Kể chuyện
47
Toán
76
Luyện tập chung 
Ba
1/12
Chính tả
31
Đôi bạn
Toán
77
Làm quen với biểu thức 
Tư
2/12
Tập đọc
48
Về quê ngoại 
Toán
78
Tính giá trị biểu thức 
LT& câu
16
Từ ngữ về thành thị , nông thôn . Dấu phẩy 
Thủ công 
16
Cắt dán chữ E
Chính tả
32
Về quê ngoại 
Tập viết 
16
Bài 16 : M
Năm
3/12
Toán
79
Tính giá trị biểu thức ( TT )
Sáu 
4/12
Tập làm văn
16
Nghe kể , Nói về thành thị , nông thôn
Bt 1 bỏ 
Toán
80
Luyện tập 
SHTT
16
Tuần 16
Ngày dạy: 30/11/2009 Tập đọc- kể chuyện (Tiết 46-47)
 ĐÔI BẠN
I.Mục tiêu :
TĐ :Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người dan làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác và lòng thủy chung của người thành phố với những người sẵn lòng giúp đỡ mình lúc khó khăn, gian khổ. (TL được CH 1,2,3,4 trong SGK)
KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý . ( HSKG kể được cả câu chuyện )
II.Chuẩn bị:Tranh minh họa bài tập đọc .Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Hoạt động lên lớp : 
 1.Kiểm tra bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên.
 2.Dạy bài mới:
­Giới thiệu chủ điểm và bài mới: 
­ Hoạt động 1: Luyện đọc
a)Đọc mẫu:
_ Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý:Giọng người dẫn chuyện:thong thả, rõ ràng.
+Giọng chú bé: kêu cứu thất thanh.
+Giọng bố Thành: trầm lắng, xúc động.
b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghiã từ.
_ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
_ Hướng dẫn đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó
_Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi học sinh đọc bài và chỉnh sữa lỗi ngắt giọng cho học sinh .
_Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
_Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
_ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
_ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
GDKNS : Tự nhận thức bản thân, xác định giá trị.
 ­ Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
_Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp.
_Yêu cầu học sinh đọc lại một và hỏi: Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào? 
_Mến thấy thị xã có gì lạ?
_Ra thị xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em thích nhất là ở công viên. Cũng chính ở công viên, Mến đã có một hành động đáng khen để lại trong lòng những người bạn thành phố sự khâm phục. Vậy ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen?
_Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
_Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu như thế nào về câu nói của bố?
_Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 5 và thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi này: Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình.
­Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
_Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu học sinh chọn đọc lại một đoạn trong bài.
 KỂ CHUYỆN
- Học sinh đọc tên chủ điểm và nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ HStheo dõi giáo viên đọc mẫu.
_ Học sinh nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục đích yêu cầu.
_Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên :
_Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm phẩy và khi đọc các câu khó
-Yêu cầu học sinh đọc chú giải để hỉêu nghĩa các từ mới. Học sinh đặt câu với từ tuyệt vọng.
_ 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài,cả lớp theo dõi bài trong SGK.
_Mỗi nhóm 3 học sinh , lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm.
_2 nhóm thi đọc tiếp nối.
_1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
_Đọc thầm và trả lời: Thành và Mến kết bạn với nhau từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phớ, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
_Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao, cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; đêm đèn điện sáng như sao sa.
_Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
_Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người bạn, bạn còn rật khéo léo trong khi cứu người.
_Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại
_Học sinh thảo luận và và trả lời: Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi, Thành đã đưa bạn đi thăm khắp nơi trong thị xã. Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người dân quê.
_Tự luyện đọc , sau đó 3 đến 4 học sinh đọc 1 đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
1.Xác định yêu cầu:
_Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 132, SGK.
 2.Kể mẫu:Gọi học sinh kể mẫu đoạn 1.
_ Giáo viên nhận xét phần kể chuyện của học sinh 
GDKNS : Lắng nghe tích cực.
 3.Kể trong nhóm:Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
 4.Kể trước lớp:Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 1HSkể lại toàn bộ câu chuyện
_ 1 học sinh đọc yêu cầu, 1 học sinh khác đọc lại gợi ý.
_1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
+ Bạn ngày nhỏ: Ngày Thành và Mến còn nhỏ, giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc, gia đình Thành phải về quê sơ tán ở quê Mến, vậy là hai bạn kết bạn với nhau. Mĩ thua, Thành chia tay Mến trở về thị xã.
+ Đón bạn ra chơi: Hai năm sau, bố Thành đón Mến ra chơi, Thành đưa bạn đi chơi khắp nơi trong thành phố, ở đâu Mến cũng thấy lạ. Thị xã có nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không như ở quê Mến, trên phố người và xe đi lại nườm nượp. Đêm đến đèn điện sáng như sao sáng
_4 HSkể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
_Hỏi: Em có suy nghĩ về người thành phố (người nông thôn)?
 _Chuẩn bị bài : Về quê ngoại 
------------------
Toán (Tiết 76 )
LUYỆN TẬP CHUNG
 I.Mục tiêu:
- Biết làm tính và giải toán có hai phép tính .
- BT 1 , 2,3, 4 ( cột 1,2,4)
TCTV : Đặt lời giải đúng 
 II.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ: 
 2. Dạy bài mới: 
­Giới thiệu bài: 
­Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập. 
+ Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài.
_ Chữa bài, yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại.
+ Bài 2:_ Yêu cầu học sinh đặt tính và tính.
_ Lưu ý cho học sinh phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương.
+Bài 3:
_ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
_Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài.
+ Bài 4:_ Yêu cầu học sinh đọc cột đầu tiên trong bảng.
_ Muốn thêm bốn đơn vị cho một số ta làm thế nào?
_ Muốn gấp một số lên bốn lần ta làm thế nào?
_ Muốn bớt đi 4 đơn vị của một số ta làm thế nào?
_ Muốn giảm một số đi bốn lần ta làm thế nào?
_ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Bài 5:_Yêu cầu học sinh quan sát hình để tìm đồng hồ có hai kim tạo thành góc vuông.
_ Yêu cầu học sinh so sánh hai góc của hai kim đồng hồ còn lại với góc vuông.
_ Giáo viên nghe giới thiệu.
_ 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài.
_ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
_ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
_ 1 học sinh đọc đề bài.
_ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
_ HSđọc bài.
_ Ta lấy số đó cộng với 4.
_ Ta lấy số đó nhân với 4.
_ Ta lấy số đó trừ đi 4.
_ Ta lấy số đó chia cho 4.
_ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
_ Học sinh quan sát và tìm.
_ Học sinh so sánh hai góc của hai kim đồng hồ còn lại với góc vuông.
4. Củng cố -Dặn dò : học sinh về nhà luyện tập thêm về các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia. _ Chuẩn bị bài: Làm quen với biểu thức .
Ngày dạy : 1/12/2009 
Chính tả (Tiết 31)
ĐÔI BẠN
I.Mục tiêu :
- Nghe và viết đúng bài CT, trình bày đúng bài CT 
-Làm đúng bài tập 2 a/b 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: Vở, bút. 
III .Hoạt động trên lớp : 
 1.Kiểm tra bài cũ:Học sinh lên bảng viết lại các từ : 
2. Dạy bài mới : 
­Giới thiệu bài:
 ­Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a)Trao đổi về nội dung bài viết:
 _Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt.
_Hỏi: Khi biết chuyện bố Mến nói như thế nào?
b)Hướng dẫn cách trình bày:
 _Đọan văn có mấy câu?
 _Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
c)Hướng dẫn viết từ khó:
 _Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
_Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.
d)Học sinh viết chính tả
e)Học sinh soát lỗi
­Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
 + Bài 2:Gọi học sinh đọc yêu cầu.
 _Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự làm bài theo hình thức tiếp nối.
 _Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 _Tiến hành tương tự phần a.
khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.
-Theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại
- Bố Mến nói về phẩm chất tốt của những người sống ở làng quê luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có có khăn, không ngần ngại khi cứu người.
 -Đoạn văn có 6 câu
 -Những chữ đầu câu: Thành, Mến.
-Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.
biết chuyện, làng quê, sẵn lòng, chiến tranh,sẻ nhà sẻ cửa
 -3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.
- HSviết bài chính tả.
-Học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
-Học sinh làm bài trong nhóm. Mỗi HS điền vào 1 chỗ trống.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
+ Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu chấu.
+ Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự.
+ Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích.
 -Lời giải:
+ Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão.
+ Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò chuyện.
+ Mẹ em cho em bé ăn sữa rồi sửa soạn đi làm.
3. Củng cố- Dặn dò: _ Giáo viên nhận xét bài viết, chữ viết của học sinh .
 _ Chuẩn bị bài : Nhớ viết : Về quê ngoại 
-------------------------------
Toán (Tiết 77 )
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I/ Mục tiêu:
-Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
- BT 1 , 2
TCTV : Đặt lời giải đúng 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: Vở, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập chung
Gọi ... ạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả
a)Trao đổi về nội dung đọan thơ 
_ Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt.
_ Hỏi: Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
b)Hướng dẫn học sinh cách trình bày:
_ Yêu cầu học sinh mở SGK trang 133
_ Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
_ Trình bày thể thơ này như thế nào?
 _ Trong đoạn thơ những chữ nào được viết hoa?
c)Hướng dẫn học sinh viết từ khó:
 _ Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
 _ Yêu cầu học sinh đọc và viết lại các từ tìm được. 
 ­Hoạt động3:Hướng dẫn HSlàm bài tập chính tả.(Phương pháp thực hành luyện tập)
a)Gọi học sinh đọc yêu cầu.
 _ Yêu cầu học sinh tự làm.
 _ Nhận xét, chốt lời giải đúng.
_HSnghe giáo viên giới thiệu bài.
- Theo dõi 3 học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ. 
-Ở quê có: đầm sen nở ngát hương, gặp trăng, gặp gió bất ngờ, con đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát, vầng trăng... 
- Học sinh mở sách và 1 học sinh đọc lại đoạn thơ.
- Đoạn thơ được viết theo thể thơ lục bát.
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề.
- Những chữ đầu dòng thơ.
-hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền trôi,vầng trăng,
- 3 HSlên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.
- HStự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.
 -HS đọc yêu cầu trong SGK.
-3 học sinh lên bảng học sinh dưới lớp làm vào vở nháp.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
-Lời giải:
Cái gì mà lưỡi bằng gang
Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng
Giúp nhà có gạo để ăn
Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương.
(là cái lưỡi cày)
4.Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh .
5.Dặn dò : _ Về nhà học thuộc các câu thơ, ca dao ở bài tập 2
 _ Chuẩn bị bài : Vầng trăng quê hương 
---------------------------------
Tập viết (Tiết 16)
ÔN CHỮ HOA M
 I.Mục tiêu :
-Viết đúng chữ hoa M ( 1 dòng ),T,B( 1 dòng ), Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi ( 1 dòng ) và viết câu ứng dụng :Một cây  núi cao ( 1 lần ) bằng chữ nhỏ.
II.Chuẩn bị : Mẫu chữ hoa M đặt trong khung chữ .
 _Bảng phụ, tên riêng câu ứng dụng . 
 III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ :Giáo viên cho học sinh đọc và viết những từ đã học . Kiểm tra bài tập viết ở nhà . Giáo viên nhận xét
2.Dạy bài mới :­Giới thiệu bài : 
­Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con 
+Hướng dẫn học sinh quan sát và nêu qui trình viết chữ M
_ Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào ? 
_Giáo viên viết mẫu và nhắc lại qui trình viết chữ 
+Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con
-Giáo viên cho học sinh viết chữ M
+ Hướng dẫn học sinh viết từ ứng dụng 
a)Giới thiệu từ ứng dụng :
- Giáo viên cho học sinh đọc từ ứng dụng 
- Giải thích : Mạc Thị Bưởi là một người phụ nữ rất yêu nước, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
b)Quan sát và nhận xét 
-Trong từ ứng dụng các chữ cái chiều cao như thế nào ?
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chữ nào? 
c)Học sinh viết bảng con :
+Giáo viên uốn nắn , nhận xét .
+ Hướng dẫn học sinh viết câu ứng dụng 
a)Giới thiệu câu ứng dụng 
-Gọi HSđọc câu ứng dụng 
_ Giải thích :Đây là câu tục ngữ của dân tộc ta có từ lâu, khuyên con người phải biết đoàn kết, có đoàn kết mới có sức mạnh. Càng khó khăn, thiếu thốn thì con người càng phải đoàn kết đùm bọc nhau.
b)Quan sát và nhận xét :
-Câu ứng dụng có chữ nào có chiều cao 2 li rưỡi
c)Viết bảng con
­Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết
-Giáo viên theo dõi và uốn nắn học sinh 
-Giáo viên chấm nhanh 5 bài 
+ Giáo viên nhận xét để cả lớp rút kimh nghiệm .
_ HSnghe giáo viên giới thiệu bài.
_ Học sinh quan sát và nêu qui trình viết chữ M
_ Chữ hoa : M
-Học sinh đọc từ ứng dụng
-Chữ M , T , B cao 2 ô li rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li 
-Bằng con chữ o
-Học sinh đọc :
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao 
- Các chữ cao 2 li rưỡi : B, h, l, h, các chữ còn lại cao 1 li .
- HSrèn viết bảng con
-Học sinh viết bài : -Viết đúng chữ hoa M ( 1 dòng ),T,B( 1 dòng ), Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi ( 1 dòng ) và viết câu ứng dụng :Một cây  núi cao ( 1 lần ) bằng chữ nhỏ.
4.Củng cố :_Giáo viên nhận xét tiết học 
5.Dặn dò : _Học sinh hoàn thành tiếp bài viết nhà 
 _Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa 
Ngày dạy:3/12/2009 
------------------
Toán (Tiết 79 )
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo )
 I.Mục tiêu :
-Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia.
 -Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng ,sai của biểu thức 
- BT 1 , 2,3
TCTV : Đặt lời giải đúng 
II. Hoạt động lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới:
­ Giới thiệu bài :.
­Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia 
_Viết lên bảng 60 + 35 : 5 và yêu cầu học sinh đọc biểu thức này.
_ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức trên.
_ Nêu:Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. 
_ Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên.
_Yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức 86 – 10 x 4.
_Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính của mình.
­Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. 
+ Bài 1:Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài.
+ Bài 2:Hướng dẫn học sinh thực hiện tính giá trị của biểu thức, sau đó đối chiếu với SGK để biết biểu thức đó được tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hoặc S vào ô trống.
_ Yêu cầu học sinh tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng.
+ Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
_ Bài toán hỏi gì?
_ Để biết mỗi hộp có bao nhiêu quả táo ta phải biết được điều gì?
_ Sau đó làm tiếp thế nào?
_ Yêu cầu học sinh làm bài.
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ Học sinh đọc biểu thức.
_ Học sinh tính.
_HSnhắc lại quy tắc:Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. 
_ Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức. 
_ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
_ 6 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
_ HSthực hiện làm bài.
_ Học sinh trả lời.
_ 1 học sinh đọc đề bài.
_ Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo.
_ Phải biết được cả mẹ và chị hái được bao nhiêu quả táo.
_ Sau đó lấy tổng số táo chia cho số hộp.
_ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
_ Học sinh thực hiện theo cặp đôi.
_ Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
3.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học.
4. Dặn dò : _ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức. 
Ngày dạy: 4/12/2009
Tập làm văn (Tiết 16)
NGHE-KỂ : KÉO CÂY LÚA LÊN.NÓI VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN
 I.Mục tiêu :
_ Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên. 
_ Bước đầu biết kể về nông thôn và thành thị dựa theo gợi ý. 
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:_ Nội dung của câu chuyện và bài tập 2 viết sẵn trên bảng.
III.Hoạt động lên lớp: 
1.Khởi động : Hát bài hát 
 2.Kiểm tra bài cũ:Học sinh lên bảng, yêu cầu 1 học sinh kể lại câu chuyện Giấu cày, 1 học sinh đọc đoạn văn kể về tổ của em.
3. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài : 
BT 1 bỏ CV 5842
BT 2 :Kể về thành thị hoặc nông thôn
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó gọi học sinh khác đọc gợi ý.
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và lựa chọn đề tài viết về nông thôn hay thành thị.
-Gọi 1 học sinh khá dựa theo gợi ý kê mẫu trước lớp.
-Yêu cầu học sinh kể theo cặp.
-Gọi 5 học sinh kể trước lớp, theo dõi và nhận xét. 
-Kể chuyện theo cặp.
-2 học sinh đọc bài theo yêu cầu.
-Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn.
-1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Kể cho bạn bên cạnh nghe những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
4. Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học.
 * Chuẩn bị bài : Viết về thành thị nông thôn . 
----------------------
Toán (Tiết 80)
LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu :
-Biết tính giá trị của biểu thức các dạng :chỉ có cac phép tính cộng, trừ ;chỉ có các phép tính nhân, chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- BT 1 , 2,3
TCTV : Đặt lời giải đúng 
II. Hoạt động lên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy bài mới: 
­Giới thiệu bài :
 ­Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập. 
+ Bài 1:_ Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào và phải áp dụng quy tắc nào để tính cho đúng.
_Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính của hai biểu thức trong phần a).
+Bài 2:Tiến hành tương tự như bài tập 1.
_ Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
+ Bài 3:_ Cho học sinh tự làm bài, sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
a) 125 -85 + 80 = 40 +80 = 120
	 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168
b) 68 + 32 – 10 = 100 – 10 = 90
	147 : 7 x 6 = 21 x6 =126
_ Học sinh thực hiện nêu kết quả.
_ Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
_ Học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
_ Học sinh tự làm bài, nêu kết quả.
_ Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
3. Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học.
4. Dặn dò :_ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức.
 _ Chuẩn bị bài: Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo )
---------------------------
SHTT(tiết 16)
Tuần 16
 I.Mục tiêu :
GV nêu một số nội quy của tiết SH
GV đưa ra nội dung sinh hoạt tuần tới chủ điểm : ........................................................
...................................................................................
HD trò chơi cho HS
 II.Chuẩn bi:
 Sổ theo dõi 4 tổ ;KH của GV
III.Hoạt động lên lớp
 GV phổ biến HD học sinh SH; 
Các tổ lần lượt báo cáo 
GV đưa ra kế hoạch trong tuần tới ; nêu một số qui định của lớp.
Tác phong , vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
Tập vở đầy đủ , học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp.
 Lễ phép thầy cô và người lớn.
Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn 
Không nói chuyện trong giờ học .......
Xây dựng đôi bạn học tập 
 GV nhận xét chung

Tài liệu đính kèm:

  • docT16.doc