Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 33

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 33

Tập viết

Ôn chữ hoa Y– Phú Yên.

I/ Mục tiêu:

- Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa Y. Viết tên riêng Phú Yên bằng chữ cở nhỏ

- Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.

- Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.

II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa Y

 Các chữ Phú Yên.

 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết

doc 14 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập viết
Ôn chữ hoa Y– Phú Yên.
I/ Mục tiêu:
- Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa Y. Viết tên riêng Phú Yên bằng chữ cở nhỏ
- Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
- Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa Y
	 Các chữ Phú Yên.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Y hoa
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Y.
+ HT: Cá nhân, lớp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
* Hoạt động 2: HD HS viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
+ HT: cá nhân, lớp.
Hs tìm: P, K, Y.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng : Phú Yên.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà.
Kính già, già để tuổi cho.
Hs viết trên bảng con các chữ: Yêu, kính.
* Hoạt động 3 HDHs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
+ HT: cá nhân, lớp.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
* Hoạt động 4 Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
+ HT: nhóm, lớp.
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
* Hoạt động 5: Dặn dò.
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Ôn chữ A, M, N, V.
- Nhận xét tiết học.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ Y
Luyện viết chữ hoa.
 - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài.
 - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư õ : Y
- Gv yêu cầu Hs viết chữ Y bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng. 
- Gv giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung.
 - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
- Gv giải thích câu ứng dụng: Câu tục ngữ khuyên người yêu trẻ, kính trông người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trả thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ đựơc sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp..
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Y:1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ P, K: 1 dòng
 + Viết chữ Phú Yên: 2 dòng cở nhỏ.
 + Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu làY Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
Chính tả
Cóc kiện trời.
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp bài : “ Cóc kiện trời”.
- Làm bài chính xác. Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x ; o/ô.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
+ HT: Cá nhân, lớp.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Có ba câu.
Các chữ đầu đoạn., tên bài, đầu câu và các tên riêng..
Hs viết ra nháp.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa lỗi.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết điền đúng các âm dễ lẫn: s/x; o/ô. 
+ HT: cá nhân, nhóm, lớp.
Hs đọc yêu cầu đề bài.làm bài cá nhân.
1 Hs viết trên bảng lớp.
Hs nhận xét.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm làm bài.
Cây sào – xào nấu – lịch sự – đối xử.
 Chín mọng – mơ mộng – hoạt động – ứ đọng.
Trình bày kết quả.
HS nhận xét.
* Hoạt động 3: Dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Quà tặng của đồng đội.
Nhận xét tiết học.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét.
 + Bài viết có mấy câu?
 + Những từ nào trong bài phải viết hoa?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai. 
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
+ Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc cho Hs cách viết tên riêng nước ngoài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 1 Hs viết trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại.
+ Bài 3: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv cho HS làm bài trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại 
Tập đọc.
Mặt trời xanh của tôi.
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Qua hình ảnh ‘ mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả.
- Hiểu các từ được các từ ngữ cuối bài: cọ.
 - Đọc đúng nhịp bài thơ.
 - Giáo dục Hs biết bảo vệ môi trường sống.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNGCỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ.
+ HT: cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng dòng.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs giải thích .
Hs đọc từng khổ thơ.
4 nhóm tiếp nối thi đọc đồng thanh 4 khổ thơ.
Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
+ HT: cá nhân, lớp.
Hs đọc thầm bài thơ.
Được so sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào.
Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà hơ thấy trời xanh qua từng kẻ lá.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Hs phát biểu cá nhân.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
+ HT: cá nhân, lớp.
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nhận xét.
* Hoạt động 4: Dặn dò.
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài: Sự tích Chú Cuội cung trăng.
Nhận xét bài học
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ. 
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ mới: cọ.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.
- Gv mời 4 nhóm tiếp nối thi đọc đồng thanh 4 khổ thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh nào ?
+ Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị?
- Gv yêu cầu Hs đọc 2 đoạn còn lại. Và yêu cầu Hs thảo luận
 + Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ?
- Gv chốt lại: 
 Lá cọ có hình quạt, có gân lá xòe ra như các tia nắng nêun tác giả thấy giống như mặt trời.
+ Em có thích gọi lá cọ là” mặt trời xanh” không? Vì sao?
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.

 Luyện từ và câu 
	Nhân hóa.
I/ Mục tiêu: 
- Nhận biết hiện tượng nhân hóa trong các đoạn thơ, đoạn văn ; những cách nhân hoá được tác giả sử dụng.
- Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hóa đẹp.
- Biết viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
- Giáo dục HS tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV: Bảng lớp viết BT1.
	 Bảng phụ viết BT2.
 Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
+ HT: nhóm, lớp.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận nhóm các câu hỏi trên.
Các nhóm trình bày ý kiến của mình.
a) Đoạn thơ.
- Những sự vật được nhân hoá: mầm cây, hạt mưa, cây đào.
- Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người: mắt.
- Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người: tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim, cười.
b) Đoạn văn:
- Những sự vật được nhân hoá: cơn dông, lá gạo, cây gạo.
- Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người: anh em.
- Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người: kéo đến, múa, reo, chào, thảo, hiền, đứng, hát.
Hs cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Hs biết dùng viết một đoạn văn ngắn có sử dụng hình ảnh nhân hóa.
+ HT: cá nhân, lớp.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs đọc bài viết của mình
Hs nhận xét.
* Hoạt động 3: Dặn dò.
Về tập làm lại bài. 
Chuẩn bị : Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm và dấu phẩy.
Nhận xét tiết học.
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài và đoạn văn trong bài tập.
 - Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm.
 - Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.
 - Gv nhận xét, chốt lại.
. Bài tập 2: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv nhắc nhở Hs: Sử dụng phép nhân hóakhi viết đoạn văn tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây
- Gv yêu cầu cả lớp viết bài vào VBT.
 - Gv gọi vài Hs đứng lên đọc bài viết của mình.
* Giáo dục HS tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
Ví dụ: Trên sân thượng nhà em có một vườn cây nhỏ trồng mấy cây hoa phong lan, hoa giấy, hoa trạng nguyên. Oâng em chăm chút cho vườn cây này lắm. Mấy cây hoa hiểu lòng ông nên chúng rất tươi tốt. Mỗi sáng ông lên sân thượng, chúng vẫy những chiếc lá, những cánh hoa chào đón ông. Chúng khoe với ông những cách hoa trắng muốt, những cách hoa hồng nhạt hoặc những chiếc lá đỏ rực.
Chính tả
Quà của đồng đội.
I/ Mục tiêu:
- Hs nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn của bài “ Quà của đồng đội”.
 - Làm đúng các bài tập có các âm đầu dễ lẫn s/x hoặc o/ô.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
+ HT: cá nhân, lớp.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Có ba câu
Từ ở đầu dòng, đầu đoạn, đầu câu.
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai:lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết điền đúng vào ô trống các từ s/x hoặc o/ô. Giải đúng câu đố.
+ HT: cá nhân, nhóm, lớp.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 Hs lên bảng thi làm nhanh .
Nhà xanh – đố xanh (Cái bánh chưng)
Ơû trong – rộng mênh mông – cánh đồng (Thung lũng).
Hs nhận xét.
Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Các nhóm thảo luận làm bài.
Sao – xa – sen.
Cộng – họp – hộp.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
* Hoạt động 3: Dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần đoạn viết .
Gv mời 2 HS đọc lại bài .
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Những từ nào trong đoạn phải viết hoa.
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai.
Hs nghe và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chưã lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs. Và giải câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Bài tập3: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu HS làm bài trong nhóm.
- Gv dán 4 băng giấy mời 4 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
Tập làm văn
Ghi chép sổ tay.
 I/ Mục tiêu:
Giúp Hs:
- Hs đọc bài báo “Alô, Đô-rê-mon thần đồng đây!”. Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon .
- Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Tranh ảnh minh họa.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
- Mục tiêu: Giúp các em hiểu câu chuyện.
+ HT: cá nhân, lớp.
Hs đọc yêu cầu của bài .
Hs đọc bài.
Hs đọc bài theo cách phân vai.
* Hoạt động 2: Thực hành .
- Mục tiêu: Giúp Hs biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
+ HT: đôi bạn, cá nhân, lớp.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trao đổi, phát biểu ý kiến.
Cả lớp viết bài vào VBT.
Hs trao đổi theo cặp, tập tóm tắt ý chính trong lời Đô-rê-mon ở mục b.
Hs viết bài vào vở.
Hs đọc bài viết của mình.
Hs nhận xét.
* Hoạt động 3: Dặn dò.
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.
Nhận xét tiết học.
Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1Hs đọc cà bài “ Alô,Đô-rê-mon”.
- Hai Hs đọc theo cách phân vai.
- Gv nhận xét.
* Bài 2:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục a.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục b.
- Gv nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
Ví dụ: Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam: sói đỏ, có, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác,  các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam: trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất,
 Các loài động vật quý hiếm trên thế giới: chim kền kền ỡ Mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con, gấu Trung Quốc còn khoảng 700 con.
- Gv mời một số Hs đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon .
Tập đọc – Kể chuyện.
Cóc kiện trời.
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nêun Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, uộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung của mỗi đoạn.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: nắng hạn, nứt nẻ, trụi trơ, hùng hổ.
 - Giáo dục Hs biết bảo vệ muôn thú trong rừng và ý thức BVMT.
B. Kể Chuyện.
Hs dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, nhớ và kể đúng nội dung câu chuyện theo lời của nhân vật. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
+ HT: cá nhân, nhóm, lớp.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs giải thích từ: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một số Hs thi đọc.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
+ HT: cá nhân, lớp.
Hs đọc thầm đoạn 1.
+ Vì sao cóc phải lên kiện trời?
 Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?
+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?
Hs thảo luận câu hỏi.
+ Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào?
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
Hs phát biểu cá nhân.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật.
+ HT: cá nhân, nhóm, lớp.
Hs phân vai đọc truyện.
Các nhóm thi đọc truyện theo vai.
 2 HS thi đọc cả bài.
Hs cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào các bức tranh để kể lại câu chuyện.
+ HT: cá nhân, đôi bạn.
Hs quan sát tranh.
+ Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện trời.
+ Tranh 2: Cóc đánh trống kiện trời.
+ Tranh 3: Trời mưa, phải thương lượng với Cóc.
+ Tranh 4: Trời làm mưa.
Hs kể.
Từng cặp Hs kể chuyện.
Một vài Hs thi kể trước lớp.
Hs nhận xét.
* Hoạt động: Dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Mặt trời xanh của tôi.
Nhận xét bài học.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài, 
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
 - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. 
- Giúp Hs giải thích các từ mới.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 .
- Đoạn 2.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo luận câu hỏi.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
 Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiếng răng báo hiệu.
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ?
- Gv cho các em hình thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 Hs tự phân thành các vai.
- Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai.
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
- Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức tranh.
- Một Hs kể mẫu đoạn.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_tuan_33.doc