Luyện toán
LUYỆN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.MỤC TIÊU: Giúp HS
- Củng cố các kiến thức về hình học.
- Vận dụng vào giải các bài toán có lời văn, rèn kỹ năng vẽ hình.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD có độ dài như hình vẽ.
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
tUần 4 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 Luyện toán Luyện tập về hình học I.Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố các kiến thức về hình học. - Vận dụng vào giải các bài toán có lời văn, rèn kỹ năng vẽ hình. II. Các hoạt động dạy học. Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD có độ dài như hình vẽ. C B 32cm 15cm 22cm A D - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 15 + 32 +22 = 69 (cm) Đáp số: 69 cm Bài 2: Tính chu vi hình tam giác MNP có độ dài như hình vẽ. M 32cm 28cm P N 40 cm - Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm ta làm như thế nào? - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải Chu vi hình tam giác MNP là: 32 + 28 + 40 = 100 (cm) Đáp số: 100 cm Bài 3: Hình vẽ bên: Có bao nhiêu hình tứ giác? Có bao nhiêu hình tam giác? Bài 4: a,Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được 2 hình tứ giác. b,Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được 3 hình tứ giác. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Chủ điểm: Truyền thống nhà trường GV giới thiệu chủ điểm: Truyền thống nhà trường Giới thiệu cho HS biết về truyền thống của nhà trường,về những thành tích mà nhà trường đã đạt được trong những năm học qua. - Duy trì ổn định mọi nề nếp. - Động viên HS đi học đúng giờ. - Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt lớp, tham gia hoạt động ngoài giờ lên lớp, lao động vệ sinh. - Tổ chức cho HS hát một số bài hát về Đội TNTP Hồ Chí Minh. -Tuyên truyền về cách phòng chốn bệnh đau mắt đỏ,bệnh viêm đường hô hấp Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010 Luyện toán Luyện tập I.Mục tiêu - Củng cố các kiến thức về cộng, trừ các số có ba chữ số. - Rèn kỹ năng giải toán có lời văn với một phép tính. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu Bài 1: Đặt tính rồi tính 316 + 155 663 + 281 754 – 329 246 – 94 - HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp nhận xét. - HS nêu cách thực hiện. Bài 2: Tìm y y x 5 = 45 y : 6 = 4 4 x y = 32 - Gọi 3 HS lên bảng - HS khác nhận xét. - Muốn tìm thừa số ta làm như thế nào? - Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? Bài 3:Tính: 5 x 9 + 27 = 80 : 2 – 13 = 30 x 3 – 45 = Hướng dẫn: 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72 - HS tự làm và chữa bài. Bài4: Ngày thứ nhất thu hoạch được 160 kg, ngày thứ hai thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất 85 kg nho. Hỏi ngày thứ hai thu hoạch được bao nhiêu kg nho? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Bài giải Số kg nho ngày thứ hai thu hoạch được là: 160 + 85 = 245 (kg) Đáp số: 245 kg Bài 5: Nhà Lan thu hoạch 560 kg cam gồm loại một và loại hai, trong đó có 145 kg cam loai một. Hỏi có bao nhiêu kg cam loại hai? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Bài giải Số kg cam loại hai là: 560 – 145 = 415 (kg) Đáp số: 415 kg BGH ký duyệt : Tuần 3 Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 Luyện tập Luyện tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố cách cộng , trừ các số có ba chữ số. - Ôn tập lại các bảng nhân, bảng chia. - Vận dụng vào giải các bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. Bài 1: Tính nhẩm 24 : 4 = 35 : 5 = 40 : 4 = 27 : 3 = 5 x 7 = 32 : 4 = 3 x 9 = 24 : 3 = 4 x 7 = 4 x 8 = 3 x 8 = 5 x 8 = - HS nêu nhẩm miệng. - HS đọc nối tiếp. Bài 2: Tính nhẩm 300 x 2 = 400 x 2 = 100 x 5 = 300 x 3 = 500 x 1 = 400 x 1 = 200 x 2 = 300 x 3 = 200 x 4 = - HS nêu nhẩm miệng. - HS đọc nối tiếp. Bài 3: Số? Số bị trừ 752 621 950 Số trừ 426 246 125 Hiệu 125 231 - GV viết bài tập vào bảng phụ. - HS lên bảng làm. - HS dưới lớp nhận xét. - HS làm vào vở. - Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? - Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào? Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Khối 2 : 215 học sinh Khối 3 : 178 học sinh Cả hai : ...... học sinh? Bài giải Số học sinh cả hai khối có là: 215 + 178 = 393 (học sinh) Đáp số: 393 học sinh Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Chủ điểm: Truyền thống nhà trường GV giới thiệu chủ điểm: Truyền thống nhà trường - Duy trì ổn định mọi nề nếp. - Động viên HS đi học đúng giờ. - Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt lớp, tham gia hoạt động ngoài giờ lên lớp, lao động vệ sinh. - Tổ chức cho HS hát một số bài hát về Đội TNTP Hồ Chí Minh. - Tuyên truyền về cách phòng chống bệnh theo mùa. Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010 Luyện toán Luyện tập về hình học I.Mục tiêu: Giúp HS - Củng có các kiến thức về cách tính chu vi hình tam giác, độ dài đường gấp khúc. - Rèn kỹ năng vẽ hình, nhận biết hình, giải bài toán liên quan đến hình học. II. Các hoạt động dạy học Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD có độ dài như hình vẽ. C B 37cm 25cm 32cm A D - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 25 + 37 +32 = 94 (cm) Đáp số: 94 cm Bài 2: Tính chu vi hình tam giác MNP có độ dài như hình vẽ. M 22cm 18cm C N 31cm - Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm ta làm như thế nào? - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải Chu vi hình tam giác MNP là: 22 + 31 +18 = 61 (cm) Đáp số: 61 cm Bài 3: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi hình chữ nhật ABCD. - HS dùng thớưc đo sau đó tính chu vi hình chữ nhật ABCD. C A 15cm 5cm 5cm D B 15cm Bài 4: Trong hình bên có : - Có .....hình vuông? - Có .....hình chữ nhật? BGH ký duyệt: Tuần 1 Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010 Luyện toán Luyện tập về đọc ,viết các số có ba chữ số I.Mục tiêu - Củng cố ôn lại cách đọc, viết các số có ba chữ số. - Rèn kỹ năng làm bài cho HS. II.Các hoạt động dạy hoc Bài 1:Viết ( theo mẫu) Đọc số Viết số Một trăm ba mươi 130 Một trăm linh năm 352 Năm trăm linh một 401 Chín trăm chín mươi - HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn theo mẫu - Lưu ý cách đọc một số trường hợp Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống. a,239,..........,241,..........,.........,........,245. b,.........,991,.........,993,.........,.........,........ Hướng dẫn - Nêu được quy luật của dãy số - Điền số vào chỗ trống. Bài 3 : >,<,= ? 502.....520 171...... 170 + 1 265..... 256 243...... 400 + 20 681..... 816 398...... 300 + 90 + 8 - HS nêu được cách so sánh của một số trường hợp. Bài 4: Viết các số sau : 908, 365, 511, 494, 125, 356. a,Theo thứ tự từ lớn đến bé. b,Theo thứ tự từ bé đến lớn. -HS tự làm. Bài 5 : Tìm số liền trước, liền sau của các số sau: 999, 405, 879, 540 - HS nêu lại cách tìm số liền trước, liền sau - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS lên bảng chữa bài. - HS ở dưới nhận xét. - GV nhận xét bài làm của HS. Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010 Hoạt dộng ngoài giờ lên lớp Chủ điểm:Truyền thống nhà trường - Giáo viên giới thiệu chủ điểm và giới thiệu truyền thống của nhà trường. - Giáo viên nhắc nhở học sinh chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Hướng dẫn học sinh cách vệ sinh cá nhân,vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Giáo dục học sinh có ý thức bỏ rác đúng nơi qui định. - Tổ chức cho học sinh tập dượt đội hình đội ngũ để chuẩn bị cho lễ khai giảng năm học mới. Thứ năm ngày 19 tháng 8 năm 2010 Luyện toán Luyện tập về cộng trừ các số có ba chữ số I.Mục tiêu - Củng cố các kiến thức về cộng, trừ các số có ba chữ số. - Rèn kỹ năng làm bài, trình bày bài cho HS. II.Các hoạt động dạy học Bài 1: Đặt tính rồi tính 575-261 859-327 462-136 - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài - HS lên bảng chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài2: Viết số thích hợp vào ô trống. Số bị trừ 251 627 309 Số trừ 137 287 Hiệu 444 116 152 - Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ? - Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào ? Bài 4: Một gia đình thu hoạch được560 kg cam, trong đó có 455kg loại1 còn lại là loại hai. Hỏi có bao nhiêu ki-lô-gam cam loại hai? Hướng dẫn Bài giải Số ki-lô-gam cam loại hai là: 560 - 455 = 105 (kg) Đáp số:105 kg Bài 5: Trong hình bên : a,Có ......hình tam giác. b,Có .....hình chữ nhật. BGH ký duyệt Tuần 2 Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 Luyện toán ôn tập về các phép tính cộng, trừ . I.Mục tiêu - Củng cố các kiến thức về cộng, trừ các số có ba chữ số(có nhớ) - Vận dụng vào giải bài toán có lời văn. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Bài 1: Tính a,4 x 6 + 256 = 3 x 9 + 155 = 5 x 5 + 78 = b,5 x 8 + 33 = 36 : 4 + 17 = 40 : 5 : 4 = Hướng dẫn cách trình bày như sau: 4 x 6 + 256 = 24 + 256 = 280 Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng. 4 x3 5 x 6 18 :3 24 + 6 12 30 6 20 24 : 4 5 x 4 4 x 5 30 : 6 Chuyển bài tập 2 cho HS chơi trò chơi. Bài 3: Số ? 500 đồng = 200 đồng +......đồng. 500 đồng = 400 đồng +......đồng. 500 đồng = ...... đồng +500đồng. Bài 4: Hằng cho Lan một số nhãn vở. Hằng có 42 nhãn vở, Hằng còn lại 5 nhãn vở. Hỏi Hằng có bao nhiêu nhãn vở? - HS đọc bài toán + phân tích bài toán. - HS nêu kế hoạch giải. - HS làm bài cá nhân. - 1HS lên bảng làm bài. - HS cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải Số nhãn vở Hằng có là: 42 +5 =47 (nhãn vở) Đáp số: 47 nhãn vở. Hoạt động ngoài giờ lên lớp Chủ điểm:Truyền thống nhà trường - GV giới thiệu chủ điểm - Cho HS tìm hiểu về truyền thống của nhà trường. - GV ổn định tổ chức lớp: nhắc nhở về nề nếp đi học đúng giờ, trang phục đúng theo qui định của liên đội. - Nhắc nhở nề nếp nhặt rác, vệ sinh trường lớp. - GV hướng dẫn HS cách ăn uống hợp vệ sinh: Mỗi HS dùng riêng một cốc uống nước. -Tập duyệt đội hình đội ngũ để chuẩn bị cho lễ khai giảng năm học mới. Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2010 Luyện toán Luyện tập I.Mục tiêu - Tiếp tục củng cố cách cộng trừ các số có ba chữ số. - Vận dụng vào giải bài toán có lời văn. II.Các hoạt động dạy học. Bài1 : Tính nhẩm; 5 x 8 = 4 x 6 = 3 x 3 = 5 x 3 = 4 x 5 = 3 x 2 = 5 x 5 = 4 x 8 = 3 x 1 = 5 x 2 = 4 x 2 = 3 x 6 = - HS nêu miệng từng cột - HS đọc nối tiếp Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu) 300 x 2 = 600 400 x 2 = 200 x 3 = 300 x 3 = 500 x 1 = 200 x 4 = 200 x 3 = 200 x 2 = 400 x 1 = - Gọi HS nhẩm miệng, mỗi HS nhẩm một phép tính. - HS nêu cách nhẩm của một số trường hợp. - HS dưới lớp làm bài vào vở. Bài 3: Tính 3 x 5 + 15 = 3 x 8 – 16 = 5 x 5 + 28 = 4 x 7 – 20 = - HS lên bảng làm bài - HS dưới lớp làm bài vào vở - Gọi HS khác nhận xét về cách trình bày và kết quả bài làm của bạn. Bài4: Mỗi khay có 4 hộp sữa chua. Mẹ mua 5 khay như thế. Hỏi mẹ mua bao nhiêu hộp sữa chua? - HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp làm bài vào vở. Bài giải Mẹ mua số hộp sữa chua là: 4 x 5 = 20 (hộp) Đáp số: 20 hộp Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Đoạn dây dài : 345 cm Cắt đi : 91 cm Còn lại :..cm? - Gọi HS đọc phần tóm tắt - Dựa vào tốm tắt HS nêu thành một đề toán. - HS có thể nêu thành bài toán như sau: Có một đoạn dây dài 345 cm, người ta đã cắt đi 91 cm. Hỏi đoạn dây đó còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét? Bài giải Đoạn dây đó còn lại là: 345 – 91 = 254 (cm) Đáp số: 254 cm BGH ký duyệt :
Tài liệu đính kèm: