Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 10 - Trần Thị Hai

Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 10 - Trần Thị Hai

 I. MỤC TIÊU:

- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bú, chiều

dài mép bàn, chiều cao bàn học.

- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác).

II. ĐỒ DÙNG:

- Thước thẳng HS và thước mét.

 

doc 7 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 10 - Trần Thị Hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Tiết 46
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bú, chiều
dài mép bàn, chiều cao bàn học.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác).
II. ĐỒ DÙNG: 
- Thước thẳng HS và thước mét.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)Giới thiệu :
b) Hướng dẫn thực hành :
(30 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
(5 phút)
* Luyện tập
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 3m 5cm = ....cm
 5m 6dm = ....dm
 4m 7cm = ....cm
- Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài:
* Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
- GV giúp HS tự vẽ được các độ dài như trong bài yêu cầu.
- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 7cm rồi yêu cầu HS suy nghĩ sau đó vẽ.
* Bài 2: GV giúp HS tự đo được các độ dài và đọc được kết quả đo.
* Bài 3:(a,b)
 GV hướng dẫn HS dùng mắt để ước lượng các độ dài.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : Thực hành đo độ dài ( tiếp theo)
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét
- 2 HS đọc
- HS có thể nêu nhiều cách vẽ khác nhau.
	7cm
A	 B
	 12cm
C	 D 
- Độ dài của cây bút 13 cm.
- HS nêu kết quả.
+ Bức tường lớp cao khoảng 8m
+ Chân tường lớp dài khoảng 5m
- (HS khá giỏi làm thêm bài 3c)
Tuần 10
Tiết 47
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI 
( Tiếp theo)
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.
- Biết so sánh các độ dài.
II. ĐỒ DÙNG: 
- Thước mét và ê ke cỡ to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)Giới thiệu :
b) Hướng dẫn thực hành :
(30 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
(5 phút)
* Thực hành đo độ dài.
- Kiểm tra vở BT Toán
- Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài:
* Bài 1:
a) GV giúp HS hiểu bài mẫu rồi cho HS tự làm và chữa bài.
b) GV hướng dẫn HS phát biểu cách tìm ra bạn cao nhất và thấp nhất.
- GV cho HS thảo luận, rồi nêu cách làm.
* Cách 1: Đổi các số đo.
* Cách 2: Số đo chiều cao của các bạn đều giống nhau là có 1m và khác nhau ở số Xăng – ti – mét.
* Bài 2: Cho HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét và tuyên dương nhóm thực hành tốt.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
- Căn cứ vào số đo chiều cao của các bạn.
- HS có thể nêu cách làm khác nhau.
* Ví dụ: 
- Đổi các số đo của từng bạn về số đo theo một đơn vị đo là xăng – ti – mét rồi so sánh:
	1m 32cm = 132cm
	1m 15cm = 115cm
	1m 20cm = 120cm
- Ta biết dược bạn Hương cao nhất, bạn Nam thấp nhất.
- Thực hành đo chiều cao của các bạn trong nhóm, ghi vào phiếu
- So sánh chiều cao của các bạn trong nhóm.
Tuần 10
Tiết 48
LUYỆN TẬP CHUNG
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.
- Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)Giới thiệu :
b) Hướng dẫn thực hành :
(30 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
(5 phút)
A- Bài cũ: 
- Bài 1: Đổi các số đo sau về số đo theo một đơn vị đo là xăng – ti – mét rồi so sánh.
 1m 32cm = 
	1m 15cm = 
	1m 25cm = 
 1m 20cm = 
- Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài:
* Bài 1: ( Cột 1,2,4)
* Bài 2: 
* Bài 3:( Dòng 1)
- Cho HS tự làm rồi chữa. Khi chữa bài nên nêu câu hỏi để HS nhắc lại. Chẳng hạn 1m = 10dm.
* Bài 4: 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
*Bài 5: Cho HS tự đo độ dài đoạn thẳng AB rồi nêu kết quả đo (12cm)
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại các nội dung đã học để kiểm tra một tiết..
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Kiểm tra
- HS lên bảng làm.
	1m 32cm = 132cm
	1m 15cm = 115cm
	1m 25cm = 125cm
	1m 20cm = 120cm
- HS thi đua nêu kết quả nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 2, 3, 4, 5, 6, 7 ; chia 2, 3, 4, 5, 6, 7.
- HS viết phép tính và tính.
- (HS khá giỏi làm thêm bài 1 cột 3)
1m = 10dm	 10dm = 1m
1m = 100cm	100cm = 1m
Hoặc:	10dm O 4 = 40dm
Do đó:	4m 4dm = 44dm
- (HS khá giỏi làm thêm dòng 2)	
- HS đọc đề bài.	
Bài giải:
- Sô cây tổ 2 trồng được là:
	25 O 3 = 75 (cây)
	Đáp số: 75 cây
- Cho HS tự đo độ dài đoạn thẳng CD rồi vẽ đoạn thẳng CD vào vở.
	Bài giải:
- Độ dài của đoạn thẳng CD là:
	12 : 4 = 3 (cm)
	Đáp số: 3cm
Tuần 10
Tiết 49
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
 * Tập trung vào đánh giá :
 - Kĩ năng nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 6, 7, bảng chia 6, 7.
 - Kĩ năng thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số 
 có một chữ số ( chia hết ở tất cả các lượt chia )
 - Biết so sánh hai số đo độ dài có hai tên đơn vị (với một số đơn vị đo thông dụng).
 - Kĩ năng giải toán gấp một số lên nhiều lần, tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. ĐỀ BÀI: 
 Bài 1: Tính nhẩm:
	6 O 3 = ..........	24 : 6 = ..........
	7 O 4 = ..........	35 : 7 = ..........
	6 O 5 = ..........	49 : 7 = ..........
	7 O 2 = ..........	42 : 7 = ..........
	6 O 7 = ..........	54 : 6 = ..........
	7 O 6 = ..........	70 : 7 = ..........
 Bài 2: Tính
	 12	 20	86 2	99 3
	O 7	O 6	
> ; < ; = 
 Bài 3: ?
 2m 20cm .......... 2m 25cm	8m 62cm .......... 8m 60cm
	4m 50cm .......... 450cm	3m 5cm .......... 300cm
	6m 60cm .......... 6m 6cm	1m 10cm .......... 110cm
 Bài 4: Chị nuôi được 12 con gà, mẹ nuôi được nhiều hơn gấp 3 lần số gà của chị. 
 Hỏi mẹ nuôi được bao nhiêu con gà?
 Bài 5:	a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 9cm.
 	b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng AB.
Tuần 10
Tiết 50
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.
 II. ĐỒ DÙNG: 
 - Các tranh vẽ tương tự như trong sách Toán 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)Giới thiệu:
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
(15 phút)
c)Thực hành:
3. Củng cố - Dặn dò:
(5 phút)
-Nhận xét bài kiểm tra.
- Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài:
* Bài toán 1: 
- Hướng dẫn HS tóm tắt đề	 
 a) Hàng dưới có mấy cái kèn?
 3 kèn
Hàng trên	 
	 2 kèn
Hàng dưới
	 ? kèn
- Đây là bài toán về nhiều hơn. Tìm số lớn (số kèn ở hàng dưới).
- Chọn phép tính thích hợp: phép cộng (3 + 2 = 5)
* Bài toán 2: HD tương tự như bài 1.
- Giới thiệu bài toán.
- Vẽ sơ đồ minh họa:
	 4 con cá
Bể thứ I: 	 ?
	 3 con cá con
Bể thứ II:	 cá
* Bài 1:
,
* Bài 3 : 
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc sơ đồ,
- Yêu cầu HS đọc thành đề bài hoàn chỉnh.
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- Chữa bài, ghi điểm HS.
* Bài 2 :(Dành cho HS khá giỏ)i
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Bài toán giải bằng hai phép tính (Tiếp theo)
- HS lên bảng chữa bài.
- HS đọc đề.
- HS vẽ sơ đồ
b) Cả 2 hàng có mấy cài kèn? 
	 3 kèn
Hàng trên	 
	 2 kèn ? kèn
Hàng dưới
Đây là bài toán tìm tổng 2 số (số kèn ở cả hai hàng)
	 3 kèn
Hàng trên	 
	 2 kèn ? kèn
Hàng dưới
	 5 kèn
- Chọn phép tính thích hợp: phép cộng 
	5 +	3 = 8	
- HS trình bày bài giải như SGK
 Bài giải:
- Số cá ở bể thứ hai:
	4 + 3 = 7
- Số cá ở cả 2 bể là:
	4 + 7 = 11 (con)
 Đáp số : 11 con
- HS đọc đề
- Hướng dẫn HS tóm tắt.
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở.
Bài giải:
Số tấm bưu ảnh của em là:
 15 – 7 = 8 (tấm)
Số tấm bưu ảnh cả hai anh em là:
	15 + 8 = 23 (tấm)
	Đáp số: 23 tấm bưu ảnh
- Yêu cầu nêu bài toán theo sơ đồ rồi giải.
- 1 HS đọc.
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_hoc_lop_3_tuan_10_tran_thi_hai.doc