TOÁN: SO SÁNH BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I/ Mục tiêu : Giúp Học sinh :
- Biết cách so sánh số bé bằng nột phần mấy số lớn.
II/ Đồ dùng : - Thước kẻ, SGK, vở.
II/ Hoạt động trên lớp
TUẦN 13 Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2008. TOÁN: SO SÁNH BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I/ Mục tiêu : Giúp Học sinh : - Biết cách so sánh số bé bằng nột phần mấy số lớn. II/ Đồ dùng : - Thước kẻ, SGK, vở... II/ Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ: - Tìm của 56 - Tìm của 72 m - HS đọc thuộc bảng nhân 8 và chia 8. B) Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn tìm hiểu bài a) Nêu ví dụ: - Đoạn thẳng AB dài 2 cm. Đoạn thẳng CD dài 6 cm. - Hỏi : Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB - GV kết hợp vẽ sơ đồ lên bảng. 2 cm A B C D 6 cm - Muốn biết độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta làm thế nào ? =>Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. - Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. - Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào ? b) Giới thiệu bài toán: - Bài toán hỏi gì ? - Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ? ( Giáo viên vẽ tiếp sơ đồ trên bảng). - Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ? - Cho Học sinh nêu câu lời giải - Giáo viên ghi bảng. .... Nêu phép tính , đáp số - Giáo viên ghi bảng. 3- Thực hành: Bài 1 : - Hướng dẫn bài mẫu. 8 : 2 = 4 . - Trả lời: 8 gấp 2 là 4 lần. 8 gấp 4 lần 2 - Học sinh viết 4 vào cột tương ứng. - Trả lời: 2 bằng của 8. Học sinh viết vào ô tương ứng. - Bài 2 Bước 1: Phải tìm số sách ngăn dưới gấp mấy lần số sách ngăn trên ?... Bước 2: Phải tìm số sách ngăn trên bằng một phần mấy số sách ngăn dưới ?... Bài 3: - Có thể thực hiện 2 bước theo mẫu đã học. - Có thể thực hiện bằng cách sau: - Tính: 6 : 2 = 3 ( lần); viết - Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng. 4- Củng cố - Dặn dò. - Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào ? - Về nhà xem lại bài. * Bài sau:Luyện tập - 2 Học sinh lên bảng giải. - 1 số Học sinh đọc 6 : 2 = 3 ( lần) - Thực hiện phép chia độ dài CD cho độ dài của AB. 6 : 2 = 3 ( lần) - Trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. + HS đọc đề toán . - Tuổi mẹ gấp.... 30 : 6 = 5 ( lần) - - Học sinh nêu yêu cầu đề toán. - Học sinh cả lớp tự làm vào vở. - Một số Học sinh lên bảng làm. + Học sinh đọc đề bài - 1 HS lên bảng tóm tắt - Cả lớp làm vào vở nháp. - 1 Học sinh lên bảng giải - Cả lớp giải vào vở + Học sinh nêu yêu cầu của đề bài. - Học sinh làm vào vở. Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008 . Toán : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Giúp Học sinh : - Rèn kỹ năng biết cách so sánh số bé bằng nột phần mấy số lớn. - Rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn ( hai bước tính). */ Điều chỉnh : Bài 1 trang 62 GV chuẩn bị sẵn trên bảng , gọi HS lên điền vào ô trống . II/ Đồ dùng : - Thước kẻ, SGK, vở... III/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ: - Muốn biết số bé bằng nột phần mấy số lớn ta làm thế nào ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B) Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn thực hành: Bài 1 : Bài 2: Số con bò có là : 28 + 7 = 35 ( con ) Số con bò gấp số con trâu một số lần là: 35 : 7 = 5 ( lần ) Vậy số con trâu bằng số con bò Đáp số : Bài 3: Số con vịt đang bơi : 48 : 8 = 6 ( con ) Số con vịt ở trên bờ là : 48 – 6 = 42 ( con ) ĐS : 42 con vịt Bài 4: - Cả lớp và Giáo viên nhận xét. 4- Củng cố - Dặn dò. - Về nhà xem lại bài trong SGK * Bài sau:Bảng nhân 9. - 1 Học sinh lên giải lại bài 2 trong SGK.. - Học sinh nêu yêu cầu của bài. 4 HS lên bảng làm + Học sinh đọc đề toán - Học sinh làm vào vở - 1 Học sinh lên bảng giải. - Học sinh làm vào vở - 1 Học sinh lên bảng giải. Học sinh yêu cầu của bài - HS sử dụng đồ dùng học tập. - Học sinh tự xếp hình tam giác trên bảng con - 2 Học sinh lên bảng xếp. Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2008 . Toán : BẢNG NHÂN 9 I/ Mục tiêu : Giúp Học sinh : - Lập bảng nhân 9 - Thực hành nhân 9, đếm thêm 9, giải toán. II/ Đồ dùng : - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. III/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A) Kiểm tra bài cũ: - Tính: 9 + 9 = 9 + 9 + 9 = - Đọc thuộc bảng nhân 6, 7 , 8 - GV nhận xét - ghi điểm B) Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9 - Giáo viên gắn bảng 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. + 9 Chấm tròn được lấy 1 lần và ghi bảng + hãy viết phép nhân tương ứng ? + 9 x 1 = ? - GV gắn bảng nhân 9 ( chưa có kết quả) - Giáo viên gắn bảng 2 tấm bìa. - 9 chấm tròn được lấy mấy lần ? -9 được lấy 2 lần.Hãy viết phép nhân tương ứng ? + 9 x 2 = ? - Giáo viên gắn bảng 3 tấm bìa. + 9 chấm tròn được lấy mấy lần ? - 9 được lấy 3 lần. Hãy viết phép nhân tương ứng ? + 9 x 3 = ? Vì sao em biết ? - Để tìm được kết quả 9 x 3, ngoài cách tính ở trên ta còn cách tính nào khác ? - Dựa vào đây, các em hãy lập các phép tính còn lại trong bảng nhân 9 vào SGK bằng bút chì. - Giáo viên ghi bảng. - Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng nhân 9 theo hình thức tiếp nối từng phép tính, đoạn, cả bảng. 3- Hướng dẫn Thực hành Bài 1 : Bài 2: Tính từ trái sang phải 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 Bài 3: Số học sinh của lớp 3 B là : 9 x 3 = 27 ( bạn ) ĐS : 27 bạn Bài 4: - Nhận xét chữa bài trên bảng. - Em có nhận xét gì về dãy số ? 4- Củng cố - Dặn dò: - Học sinh học thuộc bảng nhân 9 - Về nhà học thuộc bảng nhân 9 * Bài sau: Luyện tập. - 1 số Học sinh lên bảng làm - 1 số Học sinh đọc. - Học sinh lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn . - 1 lần - 9 x 1 - 9 - Học sinh đọc 9 x 1= 9 HS lấy 2 tấm bìa, mỗi tầm bìa có 9 chấm tròn - 2 lần - 9 x 2 - 9 x 2 = 9 + 9 = 18 - Học sinh đọc 9 x 2 = 18 - Học sinh lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn - 3 lần - 9 x 3 - 9 x 3 = 27 vì 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27 9 x 2 = 18 + 9 = 27 - Học sinh đọc kết quả. - Học sinh học thuộc bảng nhân 9 + Học sinh nêu yêu cầu - Học sinh làm vào SGK + Học sinh nêu yêu cầu - Học sinh làm vào vở - 2 Học sinh lên bảng làm. + Học sinh đọc đề - Học sinh làm vào vở - 1 Học sinh lên bảng làm. + Học sinh đọc đề - Học sinh làm vào SGK - 1 Học sinh lên bảng làm - Học sinh đếm miệng. Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2008 . Toán : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Giúp Học sinh : - Củng cố kỹ năng đọc thuộc bảng nhân 9 . - Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán. II/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ: - Học sinh học thuộc bảng nhân 9. - 2 Học sinh lên bảng làm : Tính 9 x 5 + 15. 9 x 4 + 17. - GV nhận xét - ghi điểm B) Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn thực hành: Bài1: Bài 2: Tính: Bài 3: Số xe của 3 đội : 9 x 3 = 27 ( xe ) Số xe của 4 đội ; 10 + 27 = 37 ( xe ) ĐS : 37 xe - Nhận xét chữa bài trên bảng. Bài 4: 3- Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Giáo viên nêu nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài. + HS nêu yêu cầu của bài Học sinh làm vào SGK + HS nêu yêu cầu của bài - Học sinh lên bảng làm - Cả lớp vào vở . + Học sinh đọc đề bài - 1 Học sinh lên bảng tóm tắt - lớp tóm tắt vào vở nháp. - Học sinh lên bảng làm - Cả lớp vào vở . + HS đọc yêu cầu của bài - Học sinh làm vào SGK - 1 số Học sinh lên bảng thi làm. Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2008 . Toán : GAM I/ Mục tiêu :Giúp Học sinh: - Nhận biết về gam(một đơn vị đo khối lượng) và sự liên hệ giữa gam và ki lô gam). - Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. - Biết thực hiện các phép tính công, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán. II/ Đồ dùng:- Cân đĩa và đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân. III/ Hoạtđộng trên lớp : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A) Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc bảng nhân 9 - GV nhận xét - ghi điểm . B) Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài - Kể tên đơn vị đo khối lượng đã học ? - Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn kg. Đó là gam. - Giáo viên ghi đề bài. 2 - Giáo viên giới thiệu cho Học sinh về gam: “ Gam là một đơn vị đo khối lượng gam (viết tắt là g). 1 kg=1000 g - Giáo viên giới thiệu các quả cân thường dùng. - Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. Cân mẫu gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra một kết quả. 3- Thực hành: Bài 1: . Bài 2: Cho Học sinh quan sát quả đu đủ bằng cân đồng hồ. Bài 3: 100 g + 45 g - 26 g = 96 g : 3 = - Nhận xét chữa bài trên bảng. Bài 4: Trong hộp có số gam sữa là : 455 - 58 = 397 ( gam ) ĐS : 397 gam sữa. Bài 5: Cả 4túi mì chính cân nặng là : 210 x 4 = 840 ( gam ) ĐS : 840 gam C ) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét . - Về nhà xem lại bài. - Học sinh nhắc lại vài lần cho thuộc đơn vị này. - Học sinh quan sát. Học sinh làm miệng. Học sinh làm miệng. - Học sinh tự làm vào SGK - 3 Học sinh lên bảng làm + HS nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm vào vở - 1 Học sinh lên bảng làm. + Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm vào vở - 1 Học sinh lên bảng làm.
Tài liệu đính kèm: