A. Kiểm tra bài cũ:
- Bài tập 3/76 của tiết 75.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1/77
- Gọi HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Yêu cầu HS tự làm bằng bút chì vào SGK.
- Chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại.
* Bài 2/77
- Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con.
- Lưu ý cho HS phép chia c, d là phép chia có 0 ở tận cùng của thương.
* Bài 3/77 Hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài
TUẦN 16: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU : . - Biết làm tính và giải toán có hai phép tính . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Bảng phụ bài tập 1, 4 /77-HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 3/76 của tiết 75. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1/77 - Gọi HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. - Yêu cầu HS tự làm bằng bút chì vào SGK. - Chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại. * Bài 2/77 - Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con. - Lưu ý cho HS phép chia c, d là phép chia có 0 ở tận cùng của thương. * Bài 3/77 Hướng dẫn HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài * Bài 4 ( cột 1,2,4) Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên. - Thêm 4 đơn vị cho một số ta làm thế nào - Muốn gấp một số lên 4 lần ta làm thế nào - Bớt đi 4 đơn vị trong một số ta làm thế nào ? - Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm thế nào - Yêu cầu HS làm bài C. HĐ nối tiếp: - Yêu cầu HS về nhà làm thêm về các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia. - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm bài - 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - 4 HS lên bảng , cả lớp làm vào bảng con. - 1 HS đọc đề. - 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Đọc bài - Ta lấy số đó cộng với 4 - Ta lấy số đó nhân với 4 - Ta lấy số đó trừ đi 4 - Ta lấy số đó chia cho 4 - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. TOÁN: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I.MỤC TIÊU : - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức . - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ bài 2/78 để tổ chức trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ : - GV gắn 3 mặt đồng hồ lên bảng. - Kiểm tra bài tập 5/78 trên bảng. B. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu về biểu thức * Giới thiệu: 126 cộng 51 được gọi là biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51. - Viết tiếp lên bảng 62 - 11 và giới thiệu: 62 trừ 11 gọi là biểu thức, biểu thức 62 trừ 11. - Làm tương tự với các biểu thức còn lại. * Kết luận: Biểu thức là một dãy của số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau. 3. Giới thiệu về giá trị biểu thức. - Yêu cầu HS tính 126 + 51 * Giới thiệu: Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51. - Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là ? - Yêu cầu HS tính 125 + 10 - 4 * Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 + 10 - 4. 4. Luyện tập - thực hành * Bài 1/78 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Viết lên bảng 284 + 10 và yêu cầu đọc biểu thức, sau đó tính 284 + 10. - Vậy giá trị của biểu thức 284 + 10 là ? - Hướng dẫn HS trình bày giống mẫu, sau đó yêu cầu các em làm bài. * Bài 2/78 Tổ chức trò chơi - Chia hai đội A, B tìm giá trị của biểu thức, sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức (bảng phụ) 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà luyện thêm - Nhận xét - Bài sau: Tính giá trị của biểu thức (TT) - 3 HS làm bài trên bảng - HS đọc: 126 cộng 51 - HS nhắc lại: Biểu thức 126 cộng với 51. - HS nhắc lại : Biểu thức 62 trừ 11. 126 + 51 = 177 - Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là 177. - 125 + 10 - 4 = 131 Làm vào vở - Biểu thức 284 cộng 10, 284 + 10 = 294 - Giá trị của biểu thức là : 284 + 10 = 294 - 4 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS tham gia chơi. - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. TOÁN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. MỤC TIÊU : Biết tính giá trị của một biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia. - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “>”, “<”. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức - 60 + 20 - 5 , yêu cầu HS đọc biểu thức này. - Yêu cầu HS suy nghĩ để tính: 60 + 20 - 5 - Các em có thể tính 1 trong hai cách trên - Biểu thức trên ta tính như sau: 60 cộng 20 bằng 80, 80 trừ 5 bằng 75 3. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức - 49 : 7 x 5 , yêu cầu HS đọc biểu thức này. - Yêu cầu HS suy nghĩ để tính 49 : 7 x 5, biết cách tính tương tự như với biểu thức chỉ có phép nhân, chia. * Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - Biểu thức trên ta tính như sau: 49 chia 7 bằng 7, 7 nhân 5 bằng 35. Giá trị của biểu thức 49 : 7 x 5 là 35. 4. Luyện tập thực hành * Bài 1/79 Bài tập yêu cầu gì ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm mẫu biểu thức 205 + 60 + 3 - Yêu cầu HS nhắc lại cách làm của mình. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. * Bài 2 /79 Tương tự bài 1 * Bài 3 /79 Giúp HS làm phép tính đầu * Bài 4 /79 (Dành cho hs giỏi) HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự giải 5. Củng cố - dặn dò : - 2 HS làm trên bảng, lớp làm bảng con. 36 + 25 , 86 – 25, 16 + 59 ,72 - 29 - Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5 - Tính: 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 hoặc: 60 + 20 - 5 = 60 + 15 = 75 -HS nhắc lại quy tắc. - Nhắc lại cách tính - Biểu thức 49 chia 7 nhân 5 - Tính: 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 - HS nhắc lại quy tắc - cách tính giá trị biểu thức 49 : 7 x 5 -Tính giá trị của các biểu thức. - 1 HS lên bảng , lớp làm bảng con. 205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 55 : 5 x 3 > 32 11 x 3 33 - HS làm tương tự các bài còn lại. - HS đọc đề. TOÁN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT) I. MỤC TIÊU Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Bảng phụ bài 2/80 để tổ chức trò chơi - HS: 8 miếng bìa bài 4/80 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập 2/79 của tiết 78. B. Dạy học bài mới1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hiện - 60 + 35 : 5 ,yêu cầu HS đọc biểu thức này. * Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, cộng, trừ sau. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính - Yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức 86 - 10 x 4 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của mình. 3. Luyện tập - thực hành * Bài 1/80 Làm bảng con - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài * Bài 2/80 Tổ chức trò chơi: “ Đ , S ” - HS tính giá trị của các biểu thức, sau đó đối chiếu với SGK để biết biểu thức đó được tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hoặc S và ô trống và trả lời nhanh. * Bài 3/80 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán hỏi gì ? - Để biết mỗi hộp có bao nhiêu quả táo ta phải làm điều gì ? - Sau đó làm tiếp thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài * Bài 4/80 ( Dành cho hs giỏi ) - Yêu cầu 3. Củng cố - dặn dò - 3 HS làm bài trên bảng - Biểu thức 60 cộng 35 chia 5 - HS tính:60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - HS nhắc lại quy tắc:60 cộng 35 chia 5 bằng 60 cộng 7 bằng 67. - 1 HS lên bảng , cả lớp làm vào bảng con. 86 - 10 x 4 = 86 - 40 = 46 - 3 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở. - Làm bài - Các biểu thức tính đúng là: 37 - 5 x 5 = 12, 180 : 6 + 30 = 60 282 -100 : 2= 232 ,30 + 60 x 2 = 150 - Các biểu thức tính sai là: 30 + 60 x 2 = 180 282 - 100 : 2 = 91 13 x 3 - 2 = 13 180 + 30 : 6 = 35 -1 HS đọc đề. - Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo. - Phải biết được cả mẹ và chị hái được bao nhiêu quả táo. - Sau đó lấy tổng số táo chia cho số hộp - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. HS thảo luận nhóm đôi để xếp hình. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Biết tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép công, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài 1, 3 tiết 79. * Nhận xét chữa bài cho điểm HS 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng 2.2 Hướng dẫn luyện tập * Bài 1/81 * Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kỹ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào và phải áp dụng quy tắc nào để tính cho đúng. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của hai biểu thức trong phần a. - Chữa bài cho điểm HS * Bài 2 /81 Tiến hành tương tự bài 1. * Bài 3:/81Tiến hành tương tự bài 2 - Cho HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. * Chữa bài * Bài 4/81( Dành cho hs giỏi) * Hướng dẫn: Đọc biểu thức, tính giá trị biểu thức ra giấy nháp, tìm số chỉ giá trị của biểu thức có trong bài, sau đó nối biểu thức với số đó. * Chữa bài cho điểm HS 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về giá trị của biểu thức. - Nhận xét tiết học - Bài sau: Tính giá trị của biểu thức (TT) - 2 HS làm bài trên bảng - Nghe giới thiệu - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 125 - 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 b) 68 + 32 – 10 = 100 - 10 = 90 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 -Tính giá trị biểu thức . - Làm bài và kiểm tra bài của bạn - HS tự làm bài
Tài liệu đính kèm: