Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 17

Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 17

A. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra bài tập 2/81.

- Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh

B. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn tính GTBT có dấu ngoặc.

- Viết 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5

- Yêu cầu HS tìm cách tính GTBT trên

- Yêu cầu học sinh tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức.

- Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 30+5 : 5 = 31.

- Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.

- Viết lên bảng biểu thức: 3 x (20 - 10)

 

doc 6 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 17: 
TOÁN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT)
I.MỤC TIÊU 
.- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập 2/81.
- Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn tính GTBT có dấu ngoặc.
- Viết 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
- Yêu cầu HS tìm cách tính GTBT trên
- Yêu cầu học sinh tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức.
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 30+5 : 5 = 31.
- Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
- Viết lên bảng biểu thức: 3 x (20 - 10)
3. Luyện tập - thực hành
* Bài 1/82
- Cho HS nhắc lại cách làm bài, sau đó tự làm 
* Bài 2/82 Tương tự bài 1
* Bài 3/82
- Gọi 1 học sinh đọc lại đề bài
-	Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài nêu cách giải thứ 2
5. Củng cố - dặn dò :
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cách tính giá trị của biểu thức
- 3 học sinh lên bảng làm bài
- Nghe giới thiệu
- Học sinh thảo luận trình bày ý kiến của mình.
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc.
- Học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.
	(30 + 5) : 5 	= 35 : 5
 	= 7
- Giá trị của hai biểu thức khác nhau.
- HS nêu cách tính GTBT và tính:
	3 x (20 - 10) = 3 x 10
 	= 30
- 4 học sinh lên bảng, cả lớp làm vở BT
- HS làm vở
- 1 học sinh đọc đề.
- Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn.
- Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách ?
-	Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu quyển sách ? Chúng ta phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách.
- 2 HS lên bảng làm (mỗi HS 1 cách), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
* Cách 1
	Mỗi chiếc tủ có số sách là:
	240 : 2 = 120 (quyển)
	Mỗi ngăn có số sách là:
	120 : 4 = 30 (quyển)
	 ĐS: 30 quyển
TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : 
- Biết tính giá trị của biểu có dấu ngoặc ( ). Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”; “>”; “<”
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập 2/82 của tiết 81.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:/82 Yêu cầu
* Bài 2/82
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Yêu cầu học sinh so sánh giá trị của biểu thức (421 - 200) x 2 với biểu thức 421 - 200 x 2.
- Theo em tại sao giá trị hai biểu thức này lại khác nhau trong khi có cùng số, cùng dấu phép tính ?
- Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
* Bài 3/82 (dòng 1)
- Viết lên bảng: (12 + 11) x 3 ... 45
- Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống chúng ta cần phải làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức (12 + 11) x 3.
- Yêu cầu học sinh so sánh 69 và 45.
- Vậy chúng ta điền dấu lớn ( > ) vào chỗ trống. Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại.
* Bài 4/82
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, 
3. Củng cố - dặn dò :
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức.
- 4 học sinh làm bài trên bảng
- HS tính giá trị biểu thức - BC
- Học sinh làm bài, đổi vở chấm chéo.
- Giá trị của hai biểu thức khác nhau.
- Vì thứ tự thực hiện các phép tính trong hai biểu thức này khác nhau.
- Chúng ta cần tính giá trị biểu thức (12 + 11) x 3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45.
	(12 + 11) x 3 	= 23 x 3 
 	= 69
- 	69 > 45
- 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
	11 + (52 - 22) = 41
-	Học sinh làm bài, đổi vở chấm chéo
- Xếp được hình như sau:
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
Biết tính giá trị biểu thức ở cả 3 dạng.	
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài tập 1/ 82 của tiết 82
B Dạy học bài mới
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1/83
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm bài rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
* Bài 2: (dòng 1)
* Bài 3/83 : (dòng 1)
- Cho học sinh nêu cách làm và tự làm bài.
* Bài 4/83
- Hướng dẫn học sinh tính giá trị mỗi biểu thức vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó.
* Bài 5/83
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh thực hiện bài giải toán trên hai cách.
3. Củng cố - dặn dò :
- Yêu cầu HS luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức
- 3 học sinh làm bài trên bảng
- 4 HS lên bảng ,cả lớp làm vở bài tập.
a) 	324 - 20 + 61 = 304 + 61= 365
 	188 + 12 - 50 = 200 – 50 = 150
b) 	21 x 3 : 9 	= 	63 : 9 
 	= 	7
 	40 : 2 x 6 	= 	20 x 6 
 	= 	120
- HS thực hành tương tự bài 1.
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm vở bài tập.
a) 	123 x (42 - 40) 	= 	123 x 2
 	= 	246
b) 	72 : (2 x 4) 	= 	72 : 8 
 	= 	9
- Ví dụ: 
86 - (81 - 31) = 	86 - 50
 = 36
	Vậy GTBT 86-(81-31) là 36, nối BT 86 - (81 - 31) với số ô vuông có số 36.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở bài tập.
Cách1: Số hộp bánh được xếp là:
800 : 4 = 200 (hộp)
Số thùng bánh xếp được là:
200 : 5 = 40 (thùng)
 ĐS: 40 thùng
- HS nêu cách 2
TOÁN : HÌNH CHỮ NHẬT
I.MỤC TIÊU :
 - Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc ) của hình chữ nhật .
 - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh, góc ).	.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài tập 2/83 của tiết 83.
B. Dạy học bài mới
2. Giới thiệu - Vẽ hình chữ nhật ABCD 
- YC HS dùng thước đo độ dài các cạnh 
- YC HS so sánh độ dài cạnh AB và CD.
- YC HS so sánh độ dài cạnh AD ,BC.
- YC HS so sánh độ dài cạnh AB ,AD.
* Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau.
- Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau.
- Vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau AB = CD, hai cạnh ngắn bằng nhau AD = BC.
- Yêu cầu dùng thước ê ke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật ABCD.
- Yêu cầu HS nêu lại đặc điểm hình chữ nhật.
3. Luyện tập thực hành
* Bài 1/87 - Yêu cầu HS tự nhận biết hình chữ nhật, sau đó dùng thước ê ke để kiểm tra lại.
* Bài 2/87 - Yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả.
* Bài 3/87
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình, sau đó gọi tên hình và độ dài của các cạnh mỗi hình.
4. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi lại học sinh về đặc điểm của hình chữ nhật trong vừa học trong bài.
- 3 học sinh làm bài trên bảng
- Học sinh trả lời: Hình chữ nhật ABCD / Hình tứ giác ABCD.
- Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD
- Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC
- Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh AD.
- Học sinh nhắc lại: AB = CD ; AD = BC.
- Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông.
- Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông.
-Hình chữ nhật là MNPQ và RSTU, các hình còn lại không phải là hình chữ nhật.
- Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm ; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = PN = 2cm.
-Học sinh thảo luận nhóm đôi. Các hình chữ nhật là: ABNM ; MNCD và ABCD.
.
TOÁN: HÌNH VUÔNG
I MỤC TIÊU:
- Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc ) của hình vuông .
- Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô vuông )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- 	Thước thẳng, ê ke, mô hình hình vuông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài tập 4/85 của tiết 84.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu hình vuông
- Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình CN, 1 hình tam giác.
- Yêu cầu HS đoán góc ở các đỉnh của HV
- Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc đưa ra kết luận: Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông.
- Yêu cầu học sinh ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại.
* Kết luận: HVcó 4 canh bằng nhau.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông.
- Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình chữ nhật.
3. Luyện tập - thực hành
* Bài 1
- Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu học sinh làm bài
- Nhận xét chữa bài cho điểm HS.
* Bài 2 : 
- Yêu cầu HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước
* Bài 3:
- Tổ chức cho học sinh tự làm bài và kiểm tra vở học sinh.
* Bài 4 : Yêu cầu 
GV nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò:
- 3 học sinh làm bài trên bảng
- Học sinh tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ giáo viên đưa ra.
- Các góc ở các đỉnh hình vuông đều là góc vuông.
- Độ dài 4 cạnh của một hình vuông là bằng nhau.
- Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền,...
- Giống nhau: Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 góc ở đỉnh là góc vuông.
- Khác nhau: HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau còn HVcó 4 cạnh bằng nhau.
- Học sinh dùng thước và ê ke để kiểm tra từng hình, sau đó báo cáo kết quả với giáo viên.
+ Hình ABCD là hình chữ nhật 
+ Hình MNPQ không phải là hình vuông 
+ Hình EGHI là hình vuông 
- Làm bài và báo cáo kết quả
+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm
+ Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm
- Học sinh tự làm bài.
- Học sinh vẽ theo mẫu .
Chuẩn bị bài mới : Chu vi hình chữ nhật .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_hoc_lop_3_tuan_17.doc