TOÁN
Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm )
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ )
- Áp dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Giáo dục HS biết cách sưu tầm tem.
TUẦN 2 TOÁN Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm ) Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ ) Áp dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. Giáo dục HS biết cách sưu tầm tem. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: a/ Giới thiệu: b/ HD tìm hiểu bài: c/ Thực hành: 3. Củng cố - dặn dò: - Kiểm tra vở bài tập 3, 4, 5.. - Gọi HS làm 2 bài. - Nhận xét - ghi điểm. - GV nêu mục tiêu, ghi bài lên bảng. - Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần. a/ Phép trừ: 432 - 215 = ? - Gọi HS lên bảng đặt tính. - Gọi HS nêu cách tính. - Nhận xét bài bảng. Bài tập HS. b/ Phép trừ: 627 - 143 = ? - Gọi HS nêu cách đặt tính. - Gọi HS nêu cách tính. - Lớp làm vào bảng con. - Nhận xét bài bảng. - Kết luận: + Phép trừ 432 - 215 = 217 là phép trừ có nhớ một lần ở hàng chục. + Phép trừ 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ một lần ở hàng trăm. Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và ghi điểm. Bài 2: Tương tự như bài 1. Bài 3: Gọi HS đọc đề. - Tổng số tem của hai bạn là ? - Bạn bình có bao nhiêu con tem? - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Gọi HS lên bảng giải. - Lớp làm vào vở. - Chữa bài và cho điểm HS. - Chấm bài, cho điểm. - Yêu cầu về luyện tập thêm về phép trừ.. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - 3 HS. - 2 HS làm bảng, - Lớp bảng con. - 3 HS đọc đề. - 1 HS lên bảng làm. - Lớp bảng con. - 3 HS nêu cách tính. - 2 HS nêu. - 3 HS nêu. Bài 1 ( Cột 1,2,3 ) Bài 2 ( Cột 1,2,3 ) Bài 3 - 5 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở. - 2 HS đọc. - Tổng số tem của 2 bạn là 335 con tem. - Bình có 128 con tem. - Tìm số tem của Hoa. Bài giải: Số tem của bạn Hoa là: 335 - 128 = 207 (con tem) Đáp số: 207 con tem. - HS đọc thầm. - Đôi bạn cùng thảo luận. - 2 - 3 em nêu. - Nhận xét Bổ sung – rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ======= ¯====== TOÁN Tiết 7 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp học sinh Biết thực hiện phép cộng , phép trừ các số có ba chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ một lần ) . Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ ): Vận dụng vào giải toán có lời văn về phépcộng, phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng con. Và nội dung BT Bài 1 , Bài 2 ( a ) , Bài 3( Cột 1,2,3 ) , Bài 4 IIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài tập về nhà. - 485 137 358 - 763 428 336 - 628 373 255 - 857 574 283 - Nhận xét, tuyên dương. - 3 HS. - 4 HS lên bảng. Mỗi tổ làm một bài. II - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD tìm hiểu bài. 3. Củng cố dặn dò - GV nêu mục tiêu, ghi đề bài. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện. - Tự làm bài vào vở. - Chấm chữa bài, ghi điểm. Bài 3: - Bài toán yêu cầu làm gì ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Yêu cầu HS cả lớp đọc phần tóm tắt của bài toán. - Bài toán cho ta biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài hoàn chỉnh. - Gọi HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. - Chữa bài và cho điểm. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập về phép cộng, phép trừ. Làm bài tập 3, 4, - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các bảng nhân. - 3 HS đọc đề. - 2 HS nêu. - 4 HS lên bảng. - Lớp làm vào vở. - 2 HS nêu. - 2 HS nêu. - 2 HS lên bảng. - Điền số thích hợp vào ô trống. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở BT. - 1 HS đọc: Lớp đọc thầm. - Ngày thứ nhất bán được 415 kg gạo. - Ngày thứ hai bán được 325 kg gạo. - Cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo. - Thảo luận nhóm đôi. - HS đọc đề. Bài giải: - Số kg gạo bán hai ngày: 415 + 325 = 740 (kg). Đáp số: 740 kg gạo - 3 HS đọc. - 1 HS lên bảng. Bổ sung – rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ======= ¯====== TOÁN Tiết 8 : ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. MỤC TIÊU Giúp học sinh : Thuộc các bảng nhân 2 ,3,4,5 . Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức . Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép tính ). II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập Bài 1 , Bài 2 ( a , c ) , Bài 3 , Bài 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a/ Giới thiệu: b/ HD Ôn tập: 3. Củng cố dặn dò: - Kiểm tra bài tập 3, 4. - Gọi hS đọc bảng nhân và chia 2, 3, 4. - GV nhận xét, tuyên dương, ghi điểm - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. - Ôn tập các bảng nhân. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân chia : 2, 3, 4, 5. Bài 1: - Gọi HS nối tiếp đọc kết quả. - Thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm. - GV phân tích cách nhẩm: 200 x 2 = Bằng cách nhẩm. 2 x 2 = 4, Vậy 2 trăm x 2 = 4 trăm. Viết là: 200 x 2 = 400. - Gọi HS làm phần còn lại. - Chữa bài và cho điểm. Bài 2: Tính gá trị biểu thức: - 4 x 3 + 10 : Yêu cầu cả lớp suy nghĩ tính giá trị biểu thức này. - Gọi HS giải. - Chữa bài và cho điểm. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. + Trong phòng ăn có mấy cái bàn ? + Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế ? + Vật 4 cái ghế được lấy mấy lần? + Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm thế nào ? - Gọi HS làm bài trên bảng. Bài giải: Số ghế có trong phòng ăn là: 4 x 8 = 32 (cái ghế). Đáp số: 32 cái ghế. . - HS làm bài vào vở. - Chữa bài và cho điểm HS. - Yêu cầu HS về nhà ôn luyện thêm.. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các bảng chia. - 2 HS lên bảng. - 3 HS đọc. - HS đọc đề. - HS đọc. - HS đọc nối tiếp. - HS nối tiếp nêu kết quả đến hết.. - 2 HS lên bảng làm bài tập. - 1 HS thực hiện: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22. - 3 HS lên bảng. - Lớp làm vào vở. - 3 HS đọc đề. - Có 8 cái bàn, mỗi bàn xếp 4 ghế. - 4 ghế lấy 8 lần. - Ta thực hiện tính 4 x 8. - 1 HS lên bảng. Lớp làm vào vở. . Bổ sung – rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................,.. ======= ¯====== TOÁN Tiết 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Thuộc các bảng chia ( chia cho 2,3,4,5) - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2 ,3,4, ( phép chia hết ) II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập Bài 1 , Bài 2 ,Bài 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a/ Giới thiệu: b/ HD Ôn tập: Ôn tập các bảng chia. 4. Củng cố - dặn dò - Kiểm tra bài tập về nhà: - 3 HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5. - GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm. - Giới thiệu bài ghi đề lên bảng Bài 1: HS thi nhau đọc nối tiếp bảng chia : 2, 3, 4, 5. - HS tự làm bài tập 1. - Đổi vở chấm bài. Bài 2: Thực hiện chia nẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm. - HD HS nhẩm. - Gọi HS tự nhẩm. - 200 : 2 = ? - Nhẩm: 2 trăm chia 2 = 1 trăm. Vậy 200 : 2 = 100 - Gọi HS nối tiếp nhẩm. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Tất cả có bao nhiêu cái cốc ? - Xếp đều vào 4 hộp là xếp như thế nào ? - Bài toán yêu cầu tính gì ? - HS làm bài trên bảng. Lớp làm vào vở. Giải: - Số cốc trong mỗi chiếc hộp là: 24 : 4 = 6 (cái cố) Đáp số: 6 cái cốc. - Chữa bài, chấm điểm. . - HS làm lại bài vào vở. - HS về nhà học thuộc bảng nhân và chia. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - 3 HS lên bảng. - 3 HS đọc lại. - HS nối tiếp đọc. - HS làm vào vở. - HS tự chấm. - 2 đến 3 HS nhẩm. - HS đọc kết quả. - 2 HS đọc đề. - Có tất cả 24 cái cốc. - Nghĩa là chia 24 cái cốc thành 4 phần bằng nhau. - Tìm số cốc trong 1 hộp. - 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp cùng làm. Bổ sung – rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ======= ¯====== TOÁN Tiết 10 : LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU Giúp học sinh : - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân , phép chia . - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép tính ) II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 IIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a/ Giới thiệu: b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 3. Củng cố dặn dò: - Kiểm tra bài tập - Gọi HS đọc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5. - GV nhận xét, ghi điểm. - GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề. - Củng cố về tính giá trị biểu thức: Bài 1: GV đưa ra biểu thức sau: 4 x5 + 215 = ? - GV nêu ra 2 phương án tính: 4 x 5 + 215 = 20 + 215 = 235. (1) Cách 2: 4 x 5 + 215 = 4 x 220 = 880. - Trong hai cách trên, cách nào đúng, cách nào sai ? - Gọi HS lên bảng. - Chấm chữa bài, ghi điểm. Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi: Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con vịt? Vì sao ? - Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vịt ? Vì sao ? - Vậy hình a đã khoanh vào 1/4 số con vật Bài 3: Gọi 1 hS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài. - Gọi HS lên bảng. Bài giải: Bốn bàn có số HS là: 4 x 2 = 8 (học sinh). Đáp số: 8 học sinh. - Chữa bài và cho điểm. - Nhận xét tiết học . - Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt - Luyện tập thêm nhân và chia. - Học thuộc lòng bảng nhân và bảng chia. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học. - 3 HS. - 2 HS. - 3 HS đọc đề. - HS trả lời. - 3 HS làm bảng. - Lớp làm vào vở. - Hình a/ đã khoanh vào 1/4 số con vịt. Vì: 12 con vịt chia làm 4 phần bằng nhau thì một phần có 3 con. - Vì có 12 con chia làm 3 phần bằng nhau thì một phần được 4 con. - 2 HS đọc. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bổ sung – rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ======= ¯======
Tài liệu đính kèm: