Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản

Tiết 1: HĐTT:

CHÀO CỜ

Tiết 2: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:Biết làm tính và giải bài toán có 2 phép tính

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán cho HS

3. Thái độ : Giáo dục HS tính kiên trì , chính xác.

II .Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16.
 Thứ hai ngày 28 / 11/ 2011.
Tiết 1: HĐTT:
CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Biết làm tính và giải bài toán có 2 phép tính 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán cho HS
3. Thái độ : Giáo dục HS tính kiên trì , chính xác.
II .Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
ND & TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ (3' ) 
 + Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? 
 - Nhận xét ghi điểm .
- 2 Học sinh
B.Bài mới:35’
HD làm BT
Bài 1 : Số?
- GTB – GĐB
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm bài 
+ 2 HS nêu yêu cầu bài
- 2 hs lên bảng làm bài
Thừa số 
324
3
150
4
Thừa số
3
324
4
150
Tích 
972
972
600
600
Bài 2: đặt tính 
-Gọi hs nhận xét-gv n/xét
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
+ 2HS nêu y/c
rồi tính
- HS làm vào bảng con 
a, 684 6 b, 845 7 c, 630 9
 08 114 14 120 00 70 
 24 05 0
 0 5 
 đ, 842 4
210
 02
 2 
+ 2 HS nờu yờu cầu – HĐ nhúm
- Trỡnh bày – nhận xột
Bài giải
Số mỏy bơm đó bỏn là:
36 : 9 = 4 (cỏi)
Số mỏy bơm cũn lại là:
36 - 4 = 32 (cỏi)
Đỏp số: 32 cỏi mỏy bơm 
-hs nờu y/c bài tập 
Số đó cho
8
12
(*)20
56
Thờm 4 ĐV
12
16
24
60
Gấp 4 lần
32
48
80
224
Bớt 4 ĐV
4
8
16
52
Giảm 4 lần
2
3
5
14
+ 2 Nờu yờu cầu – quan sỏt- TL miệng 
- Đồng hồ A cú gúc vuụng 
- Đồng hồ B, C gúc khụng vuụng. 
- Nghe và ghi nhớ.
Bài 3: Giải toỏn
Bài 4 : Số
GT cột cuối
(*) Bài 5: Đồng hồ nào ...gúc vuụng?
C. Củng cố– dặn dũ (2’)
- Nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
- Gọi Hs đọc yêu cầu
- Cho HS hoạt động nhóm 4 
- Gọi đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét – sửa sai
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS lên bảng làm 
- Lớp làm vào vở 
- Nhận xét – sửa sai.
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho HS quan sát mô hình 
- Cho HS trình bày miệng 
- Nhận xét – sửa sai 
- Nhận xét giờ học
- Về học bài chuẩn bị bài sau.
Tiết 3+4:Tập đọc - kể chuyện:
ĐÔI BẠN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp mình lúc gian khổ, khó khăn ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Kể lại được từng đoạn câu truyện theo gợi ý.
2. Kĩ năng :Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
+TCTV: Hs đọc nối tiếp câu.
3. Thái độ : Giáo dục HS tình cảm tốt đẹp của người nông thôn và người thành phố.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn.
III. Các hoạt động dạy học:
ND & TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ ( 5')
 - Đọc bài Nhà Rông ở Tây Nguyên? 
- Nhận xét ghi điểm.
2 học sinh 
B. Bài mới:35’
Luyện đọc
- GTB – GĐB
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS nghe 
- Đọc câu nối tiếp
- Rút ra từ khó
- HS đọc câu nối tiếp
- HS đọc CN - ĐT
-Gọi hs chia đoạn
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn ngắt nghỉ
-Gọi hs nêu giọng đọc
-Gọi HS đọc đoạn + giải nghĩa từ 
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm
- Gọi đại diện nhóm đọc
- Nhận xét – tuyên dương 
-Hs chia đoạn
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp
-Hs đọc câu văn dài
- HS nêu giọng đọc 
- HS đọc đoạn + giải nghĩa từ mới.
- HS đọc bài trong nhóm 3 
- Đại diện nhóm đọc
- Nhận xét 
Tiết 2 (40’)
Tìm hiểu bài
 (18’)
- Cho HS đọc thầm đoạn và TLCH
1. Thành và mến kết bạn dịp nào?
- Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc.
2. Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ?
- Thị xã có nhiều phố,.xe cộ đi lại nườm nượp.
- ở công viên có những gì trò chơi ?
- Có cầu trượt, đu quay
3. ở công viên Mến có hành động gì đáng khen?
- Nghe thấy tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé.
- Qua hành động này, em thấy mến có đức tình gì đáng quý?
- Mến rất dũng cảm,sẵn sàng giúp đỡ người khác..
4. Em hiểu câu nói người bố em bé như thế nào ?
- HS nêu theo ý hiểu.
(*)5. Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gđ Thành đối với những người giúp đỡ mình 
- Gia đình thành về thị xã nhưng vẫn nhớ đến Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán để đón Mến ra chơi.
Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm Đ2 + 3
- HS nghe 
- GV gọi HS thi đọc 
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3:
- HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét - ghi điểm 
- 1 HS đọc cả bài. 
Kể chuyện
 (20’)
- GV HD HS kể chuyện 
- GV đưa ra gơi ý yêu cầu kể từng đoạn, kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV gọi HS kể mẫu 
- 1HS kể mẫu đoạn 1
- GV yêu cầu kể theo cặp 
- Từng cặp HS tập kể 
- GV gọi HS thi kể 
- 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý)
(*)HS kể toàn bộ câu chuyện 
- GV nhận xét - ghi điểm
- HS nhận xét, bình chọn 
C. C2 - D2 ( 2')
- Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này?
-Gọi hs nêu ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
-Hs trả lời
-Hs nêu ý nghĩa - nhắc lại
Nghe ghi nhớ
Chiều: Tiết 1:Kể chuyện:(T)
ĐÔI BẠN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. 
- Kể lại được từng đoạn câu truyện theo gợi ý,kể lại được cả câu chuyện.
2. Kĩ năng :-Rèn kỹ năng kể chuyện lưu loát ,diễn cảm, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
+TCTV: Nhiều Hs kể chuyện .
3. Thái độ : Giáo dục HS tình cảm tốt đẹp của người nông thôn và người thành phố.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn.
III. Các hoạt động dạy học:
ND & TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ ( 5')
-1 em kể chuyện giờ trước
- Nhận xét ghi điểm.
1 học sinh 
B. Bài mới:33’
HD Kể chuyện
- GTB – GĐB
- GV HD HS kể chuyện 
- HS nghe 
-Gọi hs đọc y/c 
- GV đưa ra gợi ý yêu cầu kể từng đoạn, kể lại toàn bộ câu chuyện
-Gọi hs đọc gợi ý
- GV gọi HS kể mẫu 
-Đọc y/c 
-1 hs đọc gợi ý
- 1HS kể mẫu đoạn 1
- GV yêu cầu kể theo nhóm 3 
- HS tập kể theo nhóm 3 
- GV gọi HS thi kể 
- 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý)
-Gọi hs kể toàn bộ câu chuyện
(*)HS kể toàn bộ câu chuyện 5-6 em
- GV nhận xét - ghi điểm
- HS nhận xét, bình chọn 
- Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này?
-Hs trả lời 
C. C2 - D2 ( 2')
-Gọi hs nêu ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
-Hs nêu ý nghĩa - nhắc lại
Nghe ghi nhớ
Tiết 3:HĐNGLL
 Chủ điểm Kính yêu thầy giáo, cô giáo
Giáo dục môi trường ( Tiết 2)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:-Hs biết bảo vệ, giữ gìn vệ sinh môi trường.
-Biết môi trường xanh, sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ cho con người.
-Biết nguồn nước là nhu cầu không thể thiếu của cuộc sống. 
2. Kỹ năng:-Hs có kỹ năng thực hành giữ vệ sinh môi trường xanh, sạch, đẹp. Không vứt rác bừa bãi, bỏ rác đúng nơi quy định. 
3. Thái độ:Giáo dục các em biết lễ phép với thầy giáo, cô giáo.ý thức giữ gìn môi trường xanh- sạch- đẹp.
II.Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.ổn định (3’)
-Cho hs hát 1 bài
-Lớp hát
B.Bài mới :30’
 GTB - GĐB
+ Hoạt động1 Xem tranh
Cho hs xem một số tranh ảnh về nguồn nước dùng trong cuộc sống hàng ngày
Quan sát
Cho hs thảo luận nhóm đôi TLCH
+ Nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào?
Nước là nhu cầu cần thiết của con người, nếu thiếu con người sẽ không thể sống
+Hoạt động 2:
*Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con ngườivà mọi vật,nếu không có nước mọi sinh vật đều không thể sống.
GV đặt câu hỏi thảo luận
-Nghe
-Hs thảo luận nhóm 2
Thảo luận
+ Cho trâu, bò tắm rửa ngay cạnh giếng ăn?
sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người
+ Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ?
sẽ làm ô nhiêm nguồn nước
+Hoạt động 3
Thảo luận :Xử lý tình huống
+Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại?
+ Nước sinh hoạt nơi em đang sống thừa hay thiếu?
+ Nước sinh hoạt nơi em đang sống là nước sạch hay bị ô nhiễm?
+ Em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước sạch?
-Gọi các nhóm trình bày
-Gọi nhóm khác nx bổ xung
-Gv đưa ra tình huống
-Trong giờ ra chơi các bạn đang chơi trò chơi đuổi bắt,nhưng có 2 bạn không chơi mà ngồi ăn quà,ăn xong bạn vứt rác ra sân trường,trong tình huống đó em sẽ làm gì?
-Gọi các nhóm lên đóng vai
-Gọi hs nhận xét –gv nx tuyên dương nhóm đóng vai tốt.
làm lãng phí nước sạch
- hs trả lời
-Hs tự trả lời
-Em thường xuyên có ý thức giữ gìn nguồn nước và nhắc mọi người cùng nhau bảo vệ nguồn nước.
-trình bày
-Nhận xét bổ xung
-Thảo luận nhóm 4
Các nhóm thảo luận để đưa ra cách giải quyết bằng cách đóng vai theo tình huống đó.
-Các nhóm lên đóng vai
-Nhận xét 
C. C2 - D2 (2’)
Nêu lại ND bài
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau.
-Nghe
 Thứ 3 ngày 29 thỏng 11 năm 2011
Tiết 2:Toỏn
 	 LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức:- Làm quen với biểu thức và giỏ trị của biểu thức.
- Biết tớnh giỏ trị của cỏc biểu thức đơn giản.
2. Kĩ năng : Rốn kĩ năng nhận biết tớnh toỏn cho HS.
+ Tăng cường cho HS đọc yờu cầu bài.
3. Thỏi độ : Giỏo dục HS kiờn trỡ trong làm toỏn.
II.Đồ dựng dạy học:
III. Cỏc hoạt động dạy học:
ND & TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
A. KTBC (3’) 
Bài mới (35’)
a.VD về biểu thức.
- KT vở bài tập của HS
- Nhận xột đỏnh giỏ
- GTB – GĐB 
- GV viết biểu thức lờn bảng
 - GVviết biểu thức 126 + 51 “ Ta cú biểu thức 126 cộng 51” 
GV viết tiếp 62 - 11 lờn bảng núi: " Ta cú biểu thức 61 trừ 11"
- Trưng bày
- HS nhắc lại nhiều lần 
- GV viết lờn bảng 13 x 3 
- HS nờu: Ta cú biểu thức 13 x 3
b.Giỏ trị của biểu thức
- GV làm tương tự như vậy với cỏc biểu thức 84 : 4; 125 + 10 - 4; 45 : 5 + 7...
.
- GV núi: Chỳng ta xột biểu thức đầu 126 + 51.
- Em tớnh xem 126 cộng 51 bằng bao nhiờu ?
 126 + 51 = 177
- GV: Vỡ 126 + 51 = 177 nờn ta núi: Giỏ trị của biểu thức 126 + 51 là 177"
- GV cho HS tớnh 62 - 11
- HS tớnh và nờu rừ giỏ trị của biểu thức 62 - 11 là 51.
- GV cho HS tớnh 13 x 3 
- HS tớnh và nờu rừ giỏ trị của BT
13 x 3 là 39
- GV hướng dẫn HS làm việc như vậy với cỏc biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 – 4; 45 : 5 +7
- giỏ trị của BT 84 : 4 là 21; giỏ trị của BT 125 + 10 – 4 là 131; giỏ trị của BT 45 : 5 + 7 là 16
 Luyện tập 
Bài 1: Tớnh giỏ trị của mỗi biểu thức sau 
 Gọi HS nờu yờu cầu 
- Gọi HS lờn bảng làm
- Lớp làm vào vở
- 2 HS nờu yờu cầu bài tập 
- HS nờu c ... và ghi lại kết quả theo bảng dưới đây:
Làng quê
Đô thị
Phong cảnh, nhà cửa
Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân
Đường sá, hoạt động giao thông
Cây cối 
-1 hs trả lời.
-Quan sát và thảo luận theo nhóm.
-Làng quê ở đồng bằng.
-Làng quê ỏ miền núi.
-Đô thị.
-Các nhóm quan sát tranh, thảo luận và ghi vào phiếu học tập.
+ HĐ 2
Thảo luận nhóm
+ HĐ 3:
Vẽ tranh
C.Củng cố dặn dò(2’)
-B2: Đại diện các nhóm lên trình bày
Kêt quả thảo luận.
-Gv căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
(*)Em hãy kể về làng,bản hay khu phố nơi em đang sống?
-KL: Ở làng quê, người dân sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công khác xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng, trại, đường làng nhỏ, ít người qua lại, ở đô thị, người dân thường đi làm trong công sở, cửa hàng, nhà máy, nhà ỏ tập trung san sát, đường phố có nhiều người và xe cộ qua lại.
-MT: Kể được tên một số nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
-Tiến hành:
-B1: Chia nhóm:
-Gv chia các nhóm, mỗi nhóm căn cứ vào thảo luận ỏ hoạt động để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ỏ làng quê và đô thị.
-B2: Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng sau:
Nghề nghiệp ỏ làng quê
Nghề nghiệp ỏ đô thị
-trồng trọt
-
-
-
-buôn bán
-
-
-
 -B3: Căn cứ vào kết quả thảo luận, gv giới thiệu cho các em biết thêm về sinh hoạt của làng quê để các em hiểu khi chưa có cơ hội đến thăm.
-KL: ở làng quê, người dân sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công khác.
-Ỏ đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy
-MT: khắc sâu và tăng thêm những hiểu biết của hs về đất nước:
+Nơi em đang ở là làng quê hay đô thị?
-Tiến hành:
-Gv nêu chủ đề: Hãy vẽ về thành phố quê em.
-Yêu cầu mỗi em vẽ một tranh.
-Hv trình bày tranh.
-Gv và cả lớp nhận xét ( nếu em nào vẽ chưa xong, các em có thể về nhà vẽ tiếp)
- 2 hs đọc lại mục: “ Bạn cần biết”.
-Liên hệ giáo dục hs về ý thức bảo vệ môi trường, góp phần làm cho đô thị ngày càng xanh, sạch, đẹp hơn.
-Gv nhận xét tiết học.
-Dặn hs học bài.-Chuẩn bị bài sau
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm bạn bổ sung.
(*) Hs tự kể cho các bạn nghe
-Hs lắng nghe.
-Hs tham gia phát biểu về môi trường ỏ làng quê và đô thị, về dân số.
-Thảo luận nhóm để tìm ra sự khác biệt giữa làng quê và đô thị.
-Hs lắng nghe.
-Đô thị.
-Hs chuẩn bị giấy, tham gia vẽ tranh.
-Một số em trình bày bài vẽ của mình.
-Bạn nhận xét.
-2 hs đọc.
-Nghe
Chiều:Tiết 1: Tập viết:
ÔN CHỮ HOA M
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa M ( 1 dòng), T , B ( 1 dòng); Viết đúng tên riêng: Mạc Thị Bưởi( 1 dòng) và câu ứng dụng: Một cây hòn núi cao( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết viết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 2. Kĩ năng : Rèn cho HS viết đúng, đẹp .
3. Thái độ : Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch , chữ đẹp .
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa M.
III. Các hoạt động dạy học:
ND & TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC (3’)
B. Bài mới:
(35’)
HD HS cách viết
- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng
- Nhậ xét - đánh giá.
- GTB – GĐB
a. Hướng dẫn viết chữ hoa.
GV yêu cầu HS q/s chữ viết trong vở TV 
- HS viết bảng con
- HS quan sát và trả lời 
- Tìm các chữ hoa có trong bài 
- M, T, B
- GV viết mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS nghe và quan sát.
-Chữ M,T,B cao 2,5 li
- GV đọc M, T, B
- HS viết vào bảng con 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
b. HS viết từ ứng dụng. 
- GV gọi HS đọc
- 2HS đọc từ ứng dụng 
- GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là 1 nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm
- HS nghe 
 - GV hướng dẫn – viết mẫu
c. HS viết câu ứng dụng:
-Chữ M,T,B,h cao 2,5 li;các chữ còn lại cao 1 li.
- HS tập viết trên bảng con
- 2 HS đọc câu ứng dụng
- GV giảng cho HS hiểu về câu tục ngữ
 - GV hướng dẫn – viết mẫu 
-Gv nhận xét -sửa sai
-Chữ M,y,l,h,B, cao 2,5 ô li
chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết bảng con 
Hd viết vở TV
- GV nêu yêu cầu 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
- HS nghe 
- chữ M viết 1 dòng; chữ I, B viết 1 dòng; tên riêng viết 1 dòng; câu ứng dụng viết 1 lần. 
- HS viết bài vào vở TV
(*) Viết đầy đủ các dòng 
Chấm chữa 
-GV thu bài chấm điểm 
trong vở tập viết.
bài 
- GV nhận xét bài viết.
C. C2 - D2 (2')
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Nghe ghi nhớ
 Thứ sáu ngày 2 / 12 / 2011
Tiết 1: Tập làm văn 
NGHE KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN.NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Nghe và kể lại được những điều em đã được biết về thành thị và nông thôn.
 - Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý (BT2).
2. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng nói năng lưu loát,trình bày trôi chảy.
+ TCTV: HS đọc yêu cầu bài tập.
3. Thái độ : Giáo dục HS dùng từ , đặt câu đúng.
II - Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học:
ND & TG
A. KTBC
(5’) 
B.Bài mới:33
HD bài tập
Bài 1: GT 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
- Gọi HS kể lại câu chuyện “ Giấu cày” 
- Nhận xét – ghi điểm
- GTB – GĐB
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-2 HS kể
- Nghe
không y/c làm BT1.
Bài 2:
Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + gợi ý SGK 
+ TCTV: HS đọc yêu cầu BT.
- HS nói mình chọn nói về đề tài gì 
- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài
- HS nghe 
- 1 HS làm mẫu - HS nhận xét
- GV gọi HS trình bày 
- 1số HS trình bày bài trước lớp
C. C2 - D2 (2')
- GV nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
VD: Tuần trước em được xem một chương trình ti vi kể về một bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi. Em là người thành phố , ít được đi chơi , nhìn trang trại rông rãi của bác nông dân em rất thích
- HS nhận xét, bình trọn
Nghe ghi nhớ
Tiết 2: Chính tả (nhớ viết)
VỀ QUÊ NGOẠI
I. Mục tiêu 
1.Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
+TCTV : Hs đọc bài chính tả.
3. Thái độ : Giáo dục hs có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
ND - TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ (3') 
B.Bài mới :35’ 
HD hs nhớ viết
GV đọc: Châu chấu, chật chội, Nhận xét ghi điểm.
GTB - GĐB
-GV đọc bài viết 1 lần
-Gọi hs đọc thuộc đoạn viết
2 hs lên bảng viết + lớp viết bảng con. 
-Nghe
Nghe
2 hs đọc thuộc lòng đoạn thơ
+TCTV : Hs đọc bài chính tả.
Nêu cách trình bày thể thơ lục bát?
Câu sáu lùi vào 2 ô so với lề vở. Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở
Cho hs viết từ khó: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền.
hs viết vào bảng con.
đọc 1- 2 lần
Quan sát, sửa sai cho hs 
Cho hs nhớ viết vào vở
nhớ viết bài
Đọc lại bài cho hs soát lỗi
hs đổi vở soát lỗi 
GV thu 1/3 lớp chấm điểm 
HD làm bài tập
Bài 2:
Gọi hs nêu yêu cầu
2 hs nêu yêu cầu bài tập
Điền vào chỗ trống tr hay ch?
Cho hs làm bài cá nhân
Gọi hs lên điền 
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
C. C2 - D2 (2')
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: Chỉ có phép cộng,phép trừ; Chỉ có các phép nhân, phép chia; có các phép cộng , trừ, nhân , chia.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán cho HS.
3. Thái độ : Giáo dục HS kiên trì trong học toán.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học:
ND & TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A.KTBC (3’)
B.Bài mới:35’
Bài 1: Giá trị của biểu thức.
- Nêu quy tắc tính gt biểu thức khi có dấu cộng, trừ, nhân, chia.
- Nhận xét – ghi điểm 
- GTB – GĐB
- Gọi HS nêu yêu cầu
GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm.
- 2 HS nêu quy tắc
- 2 HS đọc yêu cầu
HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
a. 125 - 85 + 80 = 40 + 80
 = 120
 21 x 2 x 4 = 42 x 4
 = 168 
- GV gọi HS nhận xét 
b. 68 + 32 – 10 = 100 - 10
- GV nhận xét - ghi điểm 
 = 90
Bài 2: Tính 
Gọi HS nêu yêu cầu BT
 147 : 7 x 6 = 21 x 6 
 = 126
- 2HS nêu yêu cầu 
Giá trị của 
Gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu 
Biểu thức.
Bài 3: Tính giá trị của BT
(*) Bài 4: Mỗi số trong hình tròn là giá trị 
YC HS làm vào bảng con 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
- Gọi HS đầu yêu cầu bài 
- Gọi HS lên bảng làm – Lớp làm vào vở
- Nhận xét – sửa sai 
- Gọi hs đọc y/c
-Cho hs làm vào vở
375 - 10 x 3 = 375 – 30
 =345
64 : 8 + 30 = 8 + 30
 = 38
 b. 306 + 93 : 3 = 306 + 31
 = 337 
5 x 11- 20 = 55 – 20 
 = 35
- 2 HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm bài – lớp làm vào vở.
a.81: 9+10 = 9+10 b.11x 8 –60 = 88–60 
 = 19 = 28
20 x 9 : 2 = 180 : 2 12+7 x9 =12+63
 = 90 = 75
- 2 HS nêu yêu cầu – làm vào vở 
- Chơi trò chơi
của BT 
C.Củng cố-Dặn dò (2’)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi
tiếp sức
- Nhận xét – tuyên dương đội thắng
-Nhận xét giờ học.
-Dặn hs về học bài CBị bài sau
68
81 – 20+7
130
120
80:2 x3
11 x 3 + 6
70 +60 : 3
39
90
50 + 20x4
Tiết5: HĐTT.
 SINH HOẠT LỚP
I. Kiểm điểm các hoạt động trong tuần:
- Đạo đức:Các em đều thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- Học tập : Nhìn chung các em thực hiện tốt nội quy học tập , đi học đều ,đúng giờ , học bài và làm bài trước khi đến lớp. Thi đua giành nhiều điểm 10.Song bên cạnh vẫn còn một số em lười học.
- Lao động : Tham gia lao động đầy đủ . Hoàn thành công việc được giao.
- Văn thể mĩ : Duy trì hát đầu giờ, chuyển tiết đều. Tham gia thể dục đều đặn, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Các hoạt động khác: Tập luyện đội hình , đội ngũ thường xuyên, Tham gia sinh hoạt sao đều đặn vào thứ 3 .
II. Phương hướng tuần 17:
- Đạo đức: Y/c các em ngoan, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, không nói tục chửi bậy, 
- Học tập: Yêu cầu đi học đều, đúng giờ,. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. Hăng hái thi đua giành nhiều điểm 10.
- Lao động: Yêu cầu tham gia vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây hoa.
- Văn thể mỹ: Yêu cầu hát đầu giờ, chuyển tiết đều. Tham gia thể dục đều đặn.
- Các hoạt động khác: Yêu cầu luyện tập đội hình đội ngũ, sinh hoạt sao đầy đủ.
 Ngày 24 / 11 / 2011
 Tổ trưởng
 Vũ Thị Đào

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan16 L3 2011-2012.doc