TOÁN : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
- Củng cố kỹ năng xem lịch ( tờ lịch tháng, năm )
II/Đồ dùng:
- Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004, lịch năm 2005.
III/ Hoạt động trên lớp :
Thứ hai ngày 11 tháng 2 năm 2008 TOÁN : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. - Củng cố kỹ năng xem lịch ( tờ lịch tháng, năm) II/Đồ dùng: - Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004, lịch năm 2005. III/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ: - Một năm có bao nhiêu tháng ? - Kể tên các tháng trong năm ? - Những tháng nào có 31 ngày ? 30 ngày? - Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - GV nhận xét bảng lớp, ghi điểm B) Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn thực hành: Bài 1: - Giáo viên treo tờ lịch năm 2004 cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004. - Giáo viên: hướng dẫn học sinh làm 1 câu để biết ngày 3/2 là thứ mấy, trước tiên phải xác định phần lịch tháng 2, ta xác định được ngày 3/2 là thứ 3 vì ngày 3 ở trong hàng “thứ 3”. - Bài 2: - Giáo viên treo tờ lịch năm 2005 và hướng dẫn Học sinh làm tương tự bài 1. Bài 3: - Cho Học sinh sử dụng cách nắm bàn tay để xác định các tháng có 30 ngày, 31 ngày. Bài 4: - Hướng dẫn Học sinh : Cần phải xác định được tháng 8 có 31 ngày. Sau đó có thể tính dần : Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật, ngày 31 tháng 8 là thứ hai, ngày 01 tháng 9 là thứ 3, ngày 02/9 là thứ 4. Vì vậy phải khoanh vào chữ nào ? 4- Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài - GV nêu nhận xét tiết học. * Bài sau: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. - Học sinh trả lời - Học sinh xem lịch - Học sinh nhóm đôi - Vài nhóm lên nêu kết quả . * Học sinh nêu yêu cầu bài. - Học sinh nhóm đôi - Vài nhóm lên nêu kết quả . * Học sinh nêu yêu cầu bài. Học sinh làm miệng . * Học sinh nêu yêu cầu bài. - Chữ C Thứ ba ngày 12 tháng 2 năm 2008 TOÁN: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I/ Mục tiêu : Giúp học sinh: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. II/ Đồ dùng: - Một số mô hình hình tròn 9 (bằng bìa hoặc nhựa) mặt đồng hồ, chiếc đĩa - Com pa dùng cho giáo viên và Học sinh. III/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ: - Ngày 3/2/2008 là thứ mấy ? - Giáo viên treo lịch, Học sinh lên chỉ. - Tháng 2 có mấy ngày chủ nhật ? - GV nhận xét - ghi điểm. B) Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Giáo viên cho học sinh quan sát 1 số vật có dạng hình tròn 2- Giới thiệu hình tròn: - Giáo viên đưa ra 1 số vật có dạng hình tròn ( mặt đồng hồ), giới thiệu “ mặt đồng hồ có dạng hình tròn) - Giáo viên giới thiệu 1 hình tròn vẽ sẵn trên bảng, giới thiệu tâm 0, bán kính, OM, đường kính AB. ( Giáo viên mô tả biểu tượng trên hình vẽ để Học sinh nhận biết. - Hướng dẫn HS nhận xét trong 1 hình tròn: - Tâm O chia đường kính AB làm mấy phần bằng nhau ? - Tâm O gọi là gì của đường kính AB ? - Vì sao ? - Độ dài đường kính như thế nào so với bán kính ? 3- Giới thiệu cái com pa và cách vẽ hình tròn: - Cho học sinh quan sát cái com pa và giới thiệu cấu tạo com pa. Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Giáo viên giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm: + Cách xác định khẩu độ com pa bằng 2 cm trên thước. + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn. 4- Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ rồi nêu đúng tên bán kính, đường kính của hình tròn. a) - OM, ON, OP, OQ là bán kính. - MN, PQ là đường kính. b) OA, OB là bán kính. - AB là đường kính. - ( CD không qua tâm O nên CD không là đường kính, IC, ID không là bán kính) Bài 2: - Cho học sinh tự vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm và hình tròn tâm I bán kính 3 cm. Bài 3: a) Học sinh vẽ được bán kính OM, đường kính CD ở hình tròn trong sách giáo khoa. b) Học sinh dựa vào nhận xét của bài học để thấy câu cuối đúng, 2 câu đầu sai. 4- Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh đặc điểm của hình tròn. - Giáo viên nêu nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài học * Bài sau: Vẽ trang trí hình tròn. - Thứ sáu . - 4 ngày. - Học sinh nhận biết vật đó - Học sinh quan sát hình tròn. - 2 phần bằng nhau Gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB. - Gấp 2 lần bán kính. - Học sinh nhắc lại. * Học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh quan sát hình vẽ và làm vào vở. - Học sinh nêu kết quả * Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh vẽ hình tròn vào vở. * Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm vào SGK bài tập a. Thứ tư ngày 13 tháng 2 năm 2008 TOÁN : VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN I/ Mục tiêu: Giúp học sinh : - Dùng com pa để vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình tròn (đơn giản). Qua đó các em thấy được cái đẹp qua những hình trang trí đó. II/ Đồ dùng: - Com pa,Bút chì màu để tô màu. III/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ: Xác định tâm, bán kính, đường kính trên hình tròn GV vẽ trên bảng . GV nhận xét - ghi điểm B) Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành: Bài 1 : Vẽ hình theo mẫu, theo từng bước: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn để học sinh tự vẽ được hình tròn tâm O, bán kính bằng “2 cạnh ô vuông”, sau đó ghi các chữ A, B, C,D. Bước 2: Dựa trên hình mẫu, Học sinh vẽ phần hình tròn tâm A, bán kính AC và phần hình tròn tâm B, bán kính BC. Bước 3: Dựa trên hình mẫu, Học sinh vẽ tiếp phần hình tròn tâm C, bán kính CA và phần hình tròn tâm D, bán kính DA. Bài 2: Cho học sinh tô màu (theo ý thích) vào hình ở bài 1. Giáo viên cho học sinh xem 1 số hình đẹp, nhận xét tuyên dương. 4- Củng cố - Dặn dò: - GV nêu nhận xét tiết học. - Về nhà trang trí tiếp. * Bài sau: Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. - 2 học sinh lên bảng . - Học sinh quan sát + Học sinh đọc đề bài. Thứ năm ngày 14 tháng 2 năm 2008 TOÁN: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I/ Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). - Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. */ Điều chỉnh : Bài 2/ 113 bỏ cột phần b. II/ Đồ dùng: Bảng con. III/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 103 X 2 215X 3 - GV nhận xét - ghi điểm. B) Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ: - Giáo viên giới thiệu phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số vàviếtlên bảng: 1034 X 2 = ? - Cho học sinh nêu cách tính, Giáo viên nhận xét như SGK. - Viết phép nhân và kết quả tính theo hàng ngang: 1034 X 2 = 2068 3- Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ 1 lần: - Giáo viên viết lên bảng: 2125 X 3 = ? - Viết phép nhân và kết quả tính theo hàng ngang: 2125 X 3 = 6375. - Lưu ý học sinh: + Lượt nhân nào có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì “ Phần nhớ” được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo. + Nhân rồi cộng với ‘phần nhớ” ở hàng liền trước. 4- Thực hành: Bài 1 : - Giáo viên ghi các phép tính lên bảng - Học sinh nói lại cách tính. Bài 2: - Cho học sinh làm vào vở - 1 số học sinh lên bảng làm. - Cả lớp và Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 3: Số viên gạch xây bốn bức tường là : 1015 X 4 = 4060 ( viên ) ĐS : 4060 viên gạch Bài 4: 4- Củng cố - Dặn dò: - GV nêu nhận xét tiết học. *Bài sau: Luyện tập - 2 Học sinh lên bảng làm lớp làm bảng con - 1 Học sinh lên bảng đặt tính và tính - lớp làm bảng con. - 1 Học sinh lên bảng đặt tính và tính - lớp làm bảng con. + Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm vào SGK - 1 số học sinh lên bảng làm. + Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm vào phần a. - 2 học sinh lên bảng làm + Học sinh đọc đề bài. - 1 Học sinh lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở số 3. + Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm miệng Thứ sáu ngày 15 tháng 2 năm 2008 TOÁN: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Giúp học sinh. - Rèn luyện kỹ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ 1 lần). - Củng cố: Ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kỹ năng giải toán có hai phép tính. II/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 1324 x 2 1236 x 3 - Giáo viên nhận xét - ghi điểm. B) Dạy bài mới: Bài 1 : - Viết thành phép nhân rồi thực hiện tính nhân, ghi kết quả đó. - Nhận xét chữa bài trên bảng - Bài 2: - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào ? Bài 3: Giải Số lít dầu chứa trong cả hai thùng : 1025 X 2 = 2050 ( lít ) Số lít dầu còn lại là : 2050 – 1350 = 700 ( lít ) ĐS : 700 lít Bài 4: - Hướng dẫn phân biệt “thêm” và “gấp”. 1015 + 6 = 1021 1015 x 6 = 6090 4- Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài - GV nêu nhận xét tiết học. * Bài sau: Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (tt). - 2 Học sinh lên bảng làm, dưới làm bảng con. + HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vào SGK - 3 Học sinh lên bảng làm - Học sinh đọc kết quả. + HS nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh phát biểu. - HS cả lớp làm vào SGK + Học sinh đọc đề toán. - 1 Học sinh lên bảng làm. - Học sinh giải vào vở - Học sinh tự chấm bài vào vở. + Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh tự làm vào SGK - 3 Học sinh lên bảng làm.
Tài liệu đính kèm: