I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần và vận dụng vào giải toán.
- Phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
II. ĐỒ DÙNG:
- Các tranh vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
Tuần 8 Tiết 36 LUYỆN TẬP Người dạy : Trần Thị Hai Môn dạy : TOÁN I. MỤC TIÊU : - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình bài dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn thực hành: (30 phút) 3. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút) * Bảng chia 7. * kiểm tra vở BTT - Hướng dẫn HS tự làm và chữa các bài tập. * Bài 1: (cột 1,2,3) - Hỏi: Khi đã biết 7x8 = 56 có thể ghi ngay kết quả của 56: 7 được không ? vì sao? * Bài 2: Gọi HS lên bảng làm bài. * Bài 3: Cho HS tự đọc thầm bài toán rồi giải và chữa bài. * Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS thảo luận nhóm đôi và có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc lòng bảng chia 7. - Chuẩn bị bài sau: Giảm đi một số lần - 3, 4 em đọc bảng chia 7. - HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở. - Được. Vì lấy tích chia cho thừa số này sẽ được thừa số kia. - (HS giỏi làm thêm cột 4) - 4 HS lên bảng , lớp làm vào vở. 28 7 28 4 0 - Để cả lớp cùng nhớ lại cách làm khi làm bài nên kết hợp nói và viết. - HS làm bài theo mẫu trên rồi chữa bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở Bài giải: - Số nhóm học sinh được chia là: 35 : 7 = 5 (nhóm) Đáp số: 5 nhóm - Tìm 1/7 số mèo - HS thảo luận và nêu cách giải. * Cách 1: Phần a hình vẽ có 7 cột, mỗi cột có 3 con mèo, như vậy số con mèo là số con mèo trong mỗi cột, tức là có 3 con mèo. * Cách 2: Đếm số con vật trong mỗi hình a hoặc b rồi chia cho 7 được số con vật. Chẳng hạn, phần b có 14 con mèo, số con mèo là: 14 : 7 = 2 (con). + Hình a) : 3 con mèo. + Hình b) : 2 con mèo. Tuần 8 Tiết 37 GỈAM ĐI MỘT SỐ LẦN Người dạy : Trần Thị Hai Môn dạy : TOÁN I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần và vận dụng vào giải toán. - Phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. II. ĐỒ DÙNG: - Các tranh vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình bài dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: (12 phút) c.Thực hành. (18 phút) 3. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút) Luyện tập. - Mời 2 em đọc bảng chia 7. - Một em chữa bài 3. - Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài: + Hướng dẫn HS cách giảm một số đi nhiều lần. - GV hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ trong SGK rồi đặt câu hỏi. - GV ghi bảng như SGK - GV hướng dẫn tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (SGK). - Hỏi : Muốn giảm số đi nhiều lần ta làm thế nào? * Bài 1: GV hướng dẫn * Bài 2: -Hướng dẫn cách giải theo SGK * Bài 3 :Gọi HS đọc đề bài. + Lưu ý HS phân biệt giảm đi 4 lần với giảm đi 4cm. - Hỏi : Muốn giảm số đi một số lần ta làm thế nào? - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - 2 HS đọc bảng chia 7. - HS chữa bài 3. - HS đọc đề bài. - HS trả lời. + Số con gà ở hàng trên (6 con gà). + Số con gà ở hàng dưới so với hàng trên: Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì có số con gà ở hàng dưới (6 : 3 = 2 con gà). - HS nhắc lại: + Hàng trên: 6 con gà. + Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà) + Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới. - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần. - Vài HS nhắc lại. - HS tính nhẩm: 48 giảm đi 4 lần là: 48 : 4 = 12,... - HS đọc đề phần a. - HS đọc đề phần b, tự vẽ sơ đồ và trình bày bài giải 30 giờ - Làm bằng tay - Làm bằng máy ? giờ Bài giải: - Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ - Thảo luận nhóm đôi và nêu cách vẽ. - HS vẽ vào vở. - Bài 3a: Tính nhẩm độ dài của đoạn thẳng CD: 8cm : 4 = 2cm - Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2cm. - Bài 3b: Tính nhẩm độ dài của đoạn thẳng MN: 8cm – 4cm = 4cm - Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 4cm - HS trả lời. Tuần 8 Tiết 38 LUYỆN TẬP Người dạy : Trần Thị Hai Môn dạy : TOÁN I. MỤC TIÊU: - Biêt thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình bài dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn thực hành : (30 phút) 3. Củng cố - Dặn dò: Giảm đi một số lần - Kiểm tra vở bài tập +Muốn giảm số đi một số lần ta làm thế nào? +Muốn giảm số đi một số đơn vị ta làm thế nào? - Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài: * Bài 1:(Dòng 2) Hướng dẫn HS giải thích mẫu. Gấp Giảm 6 5 lần 6 lần * Bài 2: - Hướng dẫn HS phân tích đề và giải bài 2a. * Bài 3: - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: Tìm số chia . - Ta lấy số đó chia cho số lần. - Ta lấy số đó trừ đi số đơn vị. + 6 gấp 5 lần được 6 x 5 = 30 - Viết 30 vào ô thứ hai. + 30 giảm đi 6 lần được 30 : 6 = 5 - Viết 5 vào ô thứ ba. - HS làm bài tiếp theo mẫu. (HS khá giỏi làm thêm bài 1 dòng 1) - HS đọc đề bài. - 1 HS giải trên bảng, cả lớp giải vào vở. a) Bài giải: - Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là: 60 : 3 = 20 (lít) Đáp số: 20 lít - HS tự giải bài 2b. b) Bài giải: - Số quả cam còn lại trong rổ là: 60 : 3 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả ( HS khá giỏi giải bài 3) - HS đọc thầm và giải: + Đo độ dài đoạn thẳng AB giảm 5 lần được: 10cm : 5 = 2cm + Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 2cm. Tuần 8 Tiết 39 TÌM SỐ CHIA Người dạy : Trần Thị Hai Môn dạy : TOÁN I. MỤC TIÊU : - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết II. ĐỒ DÙNG : 6 hình vuông (hoặc hình tròn,...) bằng bìa hoặc bằng nhựa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình bài dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn tìm hiểu bài : (15 phút) b) Thực hành : (15 phút) 3. Củng cố - Dặn dò: *Luyện tập. - Giảm đi một số lần. Kiểm tra vở BTT - Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài: - Lấy 6 hình vuông xếp như SGK. - Có 6 hình vuông, xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? - Làm thế nào để có 3 hình vuông? - GV ghi tên từng thành phần đó lên bảng. 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Nhắc lại 2 là số gì trong phép chia? - Muốn tìm số chia ta làm thế nào? - GV nêu bài tìm x biết: 30 : x = 5 - Phải tìm gì? - x là gì trong phép chia? - Muốn tìm số chia x ta làm thế nào? * Bài 1: Cho HS làm. * Bài 2: Nhắc lại cách tìm số chia. * Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi) -Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau : Luyện tập - HS đọc đề bài - Mỗi hàng có 3 hình vuông. - Lấy 6 : 2 = 3 hình vuông. - HS nêu tên gọi từng thành phần của phép chia. - 2 là số chia - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. - Một số HS nhắc lại. - Tìm x. - x là số chia trong phép chia . - HS nêu cách tìm số chia. - 1 HS trình bày trên bảng. 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 - HS nêu yêu cầu và tự làm bài. - HS nhẩm và lần lượt nêu kết quả trước lớp. a) 12 : x = 12 42 : x = 6 x = 12 :12 x = 42 : 6 x = 1 x = 7 - HS trao đổi để làm. a) Thương lớn nhất 7 : 1 = 7 b) Thương bé nhất: 7 : 7 = 1 Tuần 8 Tiết 40 LUYỆN TẬP Người dạy : Trần Thị Hai Môn dạy : TOÁN I. MỤC TIÊU: - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số. II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình bài dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn thực hành : (30 phút) 3. Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - Muốn tìm số chia ta làm thế nào? + Tìm x 24 : x = 6 28 : x = 4 - Lớp và GV nhận xét – Chữa. - Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài: * Bài 1: a) x + 12 = 36 b) x – 25 = 15 c) 80 – x = 30 * Bài 2: (Cột 1,2) * Bài 3: . * Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi) - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Góc vuông, góc không vuông. - Một HS trả lời: - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. - 2 HS làm ở bảng lớp. - HS lên bảng làm. - Nêu cách thành phần chưa biết của mỗi phép tính. a) x + 12 = 36 x = 36 – 12 x = 24 c) x – 25 = 15 x = 25 + 15 x = 40 e) 80 – x = 30 x = 80 – 30 x = 50 - Lớp làm vở, lớp nhận xét chữa bài. - HS làm tiếp bài b, d, g. - HS làm bài rồi chữa bài. ( HS khá giỏi làm thêm bài 2 cột 3,4) - HS đọc đề toán - HS làm vào vở. - Một em làm bảng. Bài giải: - Số lít dầu còn lại ở trong thùng là: 36 : 3 = 12 (lít) Đáp số: 12 lít dầu -HS làm bài vào SGK rồi chữa. - Cho HS nêu và nhận xét về lý do của từng trường hợp sai: A, C, D .
Tài liệu đính kèm: