TUẦN 11
Toán
Luyện tập
I/. Yêu cầu:
? Giúp học sinh củng cố về: kỹ năng giải bài toán có lời bằng hai phép tính.
? Bài 2; Bài 4. Câu c. Dành cho HSG làm thêm.
II/. Lên lớp:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Giáo viên ghi tựa bài
TUẦN 11 Toán Luyện tập I/. Yêu cầu: Giúp học sinh củng cố về: kỹ năng giải bài toán có lời bằng hai phép tính. Bài 2; Bài 4. Câu c. Dành cho HSG làm thêm. II/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết trước. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giáo viên ghi tựa bài b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc đề bài, sau đó yêu cầu học sinh suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán: Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc sơ đồ bài toán - Có bao nhiêu bạn học sinh giỏi? - Số bạn học sinh khá như thế nào so với số bạn học sinh giỏi? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt đề đọc thành bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài Bài 4: Đọc: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47 + Yêu cầu học sinh cách gấp 15 lên 3 lần + Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu? + Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn lại. + Sửa bài và cho điểm học sinh. Câu c. Hướng dẫn HSG 4/ Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về bài toán giải bằng 2 phép tính. -Giáo viên nhận xét chung giờ học. -3 học sinh lên bảng làm bài. -Nghe giới thiệu. -1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập . Bài giải Số ôtô đã rời bến là: 18 + 17 = 35 (ôtô) Số ôtô còn lại trong bến là: 45 – 35 = 10 (ôtô) Đáp số: 10 ôtô -Có 14 bạn học sinh giỏi. -Số bạn học sinh khá nhiều hơn số bạn học sinh giỏi là 8 bạn. -Tìm số bạn học sinh khá và giỏi. -Lớp 3A có 14 học sinh giỏi, số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu bạn học sinh khá và giỏi. -1 học sinh lên bảng. Cả lớp làm vào VBT Bài giải Số học sinh khá là: 14 + 8 = 22 (học sinh) Số học sinh khá và giỏi là: 14 + 22 = 36 (học sinh) Đáp số: 36 học sinh -Học sinh đọc lại yêu cầu. -Lấy 15 nhân 3 tức là 15x3 = 45 45 + 47 = 92 -3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào VBT. Toán Bảng nhân 8 I/. Yêu cầu: Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 vào giải toán. II/. Chuẩn bị: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 8 hình tròn hoặc 8 hình tam giác, 8 hình vuông. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8 (không ghi kết quả của phép nhân). III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra bài tập về nhà của tiết trước. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Trong giờ học này chúng ta sẽ học bảng nhân tiếp theo của bảng nhân 7 đó là bảng nhân 8. Giáo viên ghi tựa bài. b. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 8: -Gắn 1 tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn ? ? 8 hình tròn được lấy mấy lần? ? 8 được lấy mấy lần ? -8 được lấy một lần nên ta lập được phép nhân 8 x 1 = 8 ( ghi lên bảng ). -Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn, vậy 8 hình tròn được lấy mấy lần ? ? 8 hình tròn được lấy mấy lần? -Lập phép tính tương ứng với 8 được lấy 2 lần. -8 nhân 2 bằng mấy ? -Vì sao biết 8 nhân 2 bằng 16 ( hãy chuyển phép nhân 8 x 2 thành phép cộng tương ứng. - Hướng dẫn học sinh lập phép tính 8 x 3 = 24 ? Em nào tìm được kết quả của phép tính 8 x 4. Cách 1: Giáo viên hướng dẫn cách tìm cho học sinh bằng cách thành phép tính tổng, từ đó hướng dẫn học sinh tính tổng để tìm tích . Cách 2: Hoặc phép tính 8 x 3 cộng thêm 8. -Yêu cầu cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 8 và viết vào phần học. Giáo viên: Chỉ vào bảng và nói: Đây là bảng nhân 8. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số 8, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, 4, 5. . . . 10. -Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 8 vừa lập được, sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. -Xoá dần bảng cho học sinh đọc thuộc lòng. -Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng. c. Luyện tập thực hành Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài. Hỏi: Có mấy can dầu ? ? Mỗi can dầu có mấy lít dầu? -Vậy để biết 6 can dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ? -Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên làm bảng. -Giáo viên chữa bài, nhận xét và ghi điểm. Bài 4: Bài tóan yêu cầu chúng ta làm gì ? -Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? -Tiếp sau số 8 là số nào? -8 cộng thêm mấy thì bằng 16 ? -Tiếp sau số 16 là số nào ? Làm như thế nào để được số 24. -Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 8. Hoặc số sau trừ đi 8. -Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho học sinh đọc xuôi đọc ngược dãy số vừa tìm được. 4/ Củng cố: -Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 8 5/ Nhận xét dặn dò: -Về nhà nhớ học thuộc bảng nhân 8 cả đọc xuôi lẫn đọc ngược lại. Giáo viên nhận xét chung giờ học. -Học sinh nghe giới thiệu. -Quan sát hoạt động của giáo viên và trả lời. -Có 8 hình tròn. -8 hình tròn được lấy 1 lần. -8 được lấy 1 lần. -Học sinh đọc phép nhân: 8 nhân 1 bằng 8. -Quan sát thao tác của giáo viên và trả lời. -Hình tròn được lấy 2 lần. -8 được lấy 2 lần. -Đó là phép tính 8 x 2. -8 nhân 2 bằng 16. -Vì 8 x 2 = 8 + 8 mà 8 + 8 = 16 nên 8 x 2=16. -8 x 4 = 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 32. -8 học sinh lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 8. -Nghe giảng. -Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. -Đọc bảng nhân. -Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. -Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn. -Đọc: Mỗi can dầu có 8l dầu. Hỏi 6 can như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu? -Có tất cả 6 can dầu. -Mỗi can dầu có 8 lít dầu. -Ta tính tích 8 x 6. -Làm bài: Tóm tắt: 1 can: 8 lít 6 can: ? lít Bài giải Cả 6 can dầu có số lít là: 8 x 6 = 48 (l) Đáp số: 48 lít dầu -Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ô trống. -Số đầu tiên trong dãy này là số 8 -Tiếp sau số 8 là số 16 -8 cộng thêm 8 bằng 16 -Tiếp sau số 16 là số 24 -Lấy 16 cộng thêm 8 bằng 24 -Nghe giảng -Lớp làm bài tập -Một số học sinh đọc thuộc lòng theu yêu cầu. Kiểm tra chất lượng Giữa học kỳ I Môn : Toán (Thời gian 45 phút) Bài 1: Tính nhẩm: (2 điểm) 5 x 7 = . 6 x 6 = . 3 x 7 = . 7 x 8 = . 49 : 7 = . 54 : 6 = . 35 : 5 = . 42 : 6 = . Bài 2 : Đặt tính và tính: (2 điểm) a. 358 + 438 b. 681 - 267 c. 37 x 4 d. 126 : 3 . 126 3 .... . . Bài 3 : a) Tìm của: ( 2 điểm ) a. 40 km b. 24 giờ của 40 km là: của 24 giờ là: ... b) (1điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Đồng hồ chỉ: a. 1 giờ 50 phút b. 6 giờ 5 phút c. 1 giờ 30 phút Bài 4 : (2 điểm) Cĩ 40 quả trứng gà. Mẹ lấy đi số quả trứng gà để biếu bác hàng xĩm. Hỏi mẹ đã biếu bác hàng xĩm bao nhiêu quả trứng gà? Bài giải : Câu 5 : (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: A I------------------I------------------I------------------I B M I------------------I N - Độ dài đọan thẳng MN bằng : a. đoạn thẳng AB b. đoạn thẳng AB HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TỐN Bài 1: Tính nhẩm: ( 2 điểm) Học sinh điền đúng mỗi phép tính đúng đạt 0,25 điểm 5 x 7 = 35 6 x 6 = 36 3 x 7 = 21 7 x 8 = 56 49 : 7 = 7 54 : 6 = 9 35 : 5 = 7 42 : 6 = 7 Bài 2 : Đặt tính và tính ( 2 điểm) - HS thực hiện đúng mỗi phép đạt 0,5 điểm. Đặt tính đúng đạt 0,25 điểm, viết kết quả phép tính đúng đạt 0,25 điểm. a. 358 + 438 = 796 b. 681 - 267 = 414 c. 37 x 4 = 148 d. 126 : 3 = 42 358 681 37 126 3 + 438 - 267 x 4 -12 42 796 414 148 06 - 06 0 Bài 3 (2 điểm ). HS thực hiện phép tính và viết được kết quả đúng đạt mỗi câu 1 điểm. a. 40 km b. 24 giờ của 40 km là: 40 : 4= 10 (km) của 64 giờ là: 24 : 4 = 6 (giờ) Bài 4: Đồng hồ chỉ: (1 điềm) C - HS khoanh vào câu 1 giờ 30 phút đạt 1 điểm. Bài 5: ( 2 điểm) Bài giải Số quả trứng gà mẹ đã biếu là: 40 : 5 = 8 (quả trứng) Đáp số : 8 quả trứng gà. * Lưu ý : F Phép tính đúng đạt 1 điểm , lời giải đúng đạt 0,5 điểm. F Đáp số đúng đạt 0,5 điểm Sai lời giải, chấm điểm phần phép tính. F Sai tên đơn vị trừ 0,5 điểm. Thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm Câu 5: HS khoanh - Độ dài đọan thẳng MN bằng : (1 điểm) a đoạn thẳng AB đạt 1 điểm Toán Luyện tập I/. Yêu cầu: Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị của biểu thức, trong giải toán. Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. Bài 2b. HSG làm thêm. II/. Chuẩn bị: Viết sẵn bài tập 4, 5 lên bảng. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhăn 8. Hỏi học sinh về kết quả của 1 phép nhân bất kì trong bảng. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Trong giờ học này, các em sẽ cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 8. Giáo viên ghi tựa bài. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a). -Yêu cầu học sinh cả lớp làm phần a) vào vở, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Yêu cầu học sinh tiếp tục làm phần b). Hỏi: Các con có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 x 8. -Vậy ta có 8 x 2 = 2 x 8 -Tiến hành tương tự để học sinh rút ra: 4 x 8 = 8 x 4; 8 x 6 = 6 x 8; 8 x7 = 7 x 8. Kết luận: Khi đổi chổ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2a: Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của 1 biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiệmn phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia. Nhận xét, sữa bài và cho điểm học sinh . Bài 3: -Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu học sinh tự làm. -Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm và cho điểm học sinh . Bài 4: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Nêu bài toán: Một hình chữ nhật có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Tính số ô vuông trong hình chữ nhật? -Nêu bài toán: Một hình chữ nhật được chia thành 8 cột, mỗi cột có 3 ô vuông. Hỏi trong hình chữ nhật có tất cả bao nhiêu ô vuông? -Nhận xét để rút ra kết luận: 3 x 8 = 8 x 3. 4/ Củng cố: -Yêu cầu học sinh ôn lại bảng nhân. 5/ Nhận xét dặn dò: -Tổng kết giờ học. -Giáo viên nhận xét chung giờ học. -2 học sinh lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. -11 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. -Làm bài và kiểm tra bài của bạn. -4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. -Hai phép tính này cùng có kết quả bằng 16 Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau. -Nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT. -Cuộn dây điện dài 50m, Cắt lấy 4 đoạn, mỗi đoạn dài 8m. Hỏi cuộn dây điện còn bao nhiêu mét? -1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở: Bài giải Số mét dây đã cắt đi à: 8 x 4 = 32 (m) Số mét dây cn2 lại là: 50 – 32 = 18 (m) Đáp số: 18 mét -Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình. -Bài tập yêu cầu viết phép nhân. -Học sinh tính và nêu: Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24 (ô vuông) Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 3 x 8 = 24 (ô vuông). Toán Nhân một số có 3 chữ số với số có 1 chữ số I/. Yêu cầu: Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số. Vận dụng trong gải bài toán có lời văn. II/. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ Bài 2b. HS khá, giỏi làm thêm. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. hỏi học sinh về kết quả 1 phép nhân bất kì trong bảng Gọi 8 học sinh lên bảng làm bài tập về nhà của tiết trước -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này, các em sẽ học về phép nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số Giáo viên ghi tựa bài b. Hướng dẫn thực hiện: + Phép nhân: 123 x 2 Viết lên bảng phép nhân 123 x 2 = ? Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc Hỏi: khi thực hiện phép tính nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu? Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Giáo viên hướng dẫn học sinh tính theo từng bước như phần bài học trong sách toán 3 + Phép nhân 326 x 3 Tiến hành tương tự như phép nhân 123x2 = 246. Lưu ý học sinh: phép nhân 326 x 3 = 978 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục c. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bảng trình bày cách tính của 1 trong 2 cách tính mà mình đã thực hiện Nhận xét, sữa bài và cho điểm Bài 2a: Tiến hành tương tự bài tập 1 Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài toán Yêu cầu học sinh làm bài Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh Bài 4: Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài Hỏi: Vì sao khi tìm x trong phần a), tính tích 101x7 ? Vì x là số bị chia trong phép chia x: 7 = 101, nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia Hỏi tương tự với phần b) Nhận xét, sữa bài và cho điểm học sinh 4/ Củng cố: Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả. 5/ Nhận xét dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm. Giáo viên nhận xét chung giờ học 2 học sinh lên bảng trả lời cả lớp theo dõi Nghe giới thiệu Học sinh đọc phép nhân 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp: Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục: * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 * Vậy 123 nhân 2 bằng 246, viết 246 5 học sinh lên bảng. Cả lớp làm VBT Học sinh trình bày: * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 * Vậy 341 nhân 2 bằng 682, viết 682 Các học sinh còn lại trình bày tương tự Mỗi chuyền máy bay chở được 116 người. Hỏi 3 chuyến máy bay như thế chở được bao nhiêu người? 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm VBT Tóm tắt 1 chuyến: 116 người 3 chuyến: ? người Bài giải Cả 3 chuyến máy bay chở được số người là: 116 x 3 = 348 (người) Đáp số: 348 (người) a) x: 7 = 101 ; b) x: 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642
Tài liệu đính kèm: