LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (BT1 cột 1, 3, 4; BT2)*HSKG: Làm hết các cột còn lại của BT1.
- Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần (BT3, 4, 5).
- GDHS ý thức tự giác học bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng như nội dung bài tập 1.
TOÁN: T 56 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (BT1 cột 1, 3, 4; BT2)*HSKG: Làm hết các cột còn lại của BT1. - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần (BT3, 4, 5). - GDHS ý thức tự giác học bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng như nội dung bài tập 1. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - Gọi HS làm BT3 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Luyện tập: Bài1 ( cột 1, 3, 4): Số? - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một cột. - Hướng dẫn cả lớp làm vào vở nháp, sau đó nối tiếp nhau lên bảng điền. - Giáo viên và cả lớp nhận xét đánh giá. Bài 2: Tìm x: - Yêu cầu HS nêu tên thành phần chưa biết. (x là số bị chia) - Yêu cầu cả lớp thực hiện trên b/ con. GV và cả lớp nhận xét chữa bài. a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 Bài 3. - Gọi HS đọc bài toán,lớp đọc thầm. - GV tóm tắt. Yêu cầu HS tự giải vào vở. - Mời 1 HS lên bảng giải. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: Số kẹo trong 4 hộp là: 120 x 4 = 480 (cái kẹo) Bài 4: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hướng dẫn cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Mời 1HS lên bảng giải: - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Số lít dầu trong 3 thùng: 125 x 3 = 375 (lít) Số lít dầu còn lại là: 375 - 185 = 190 ( lít ) Bài 5. Viết (theo mẫu) - GV hướng dẫn bài mẫu: 6 gấp 3 lần: 6 x 3 =18 6 giảm 3 lần: 6 : 3 = 2 - Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 sau đó nối tiếp nhau lên bảng điền. HĐ2: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Làm mẫu một bài và giải thích tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số. - Cả lớp thực hiện. - Học sinh nêu yêu cầu đề. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm trên bảng con. - Học sinh nêu đề bài. - Lớp tự làm vào vở. - Đổi vở, chữa bài. - Học sinh nêu đề bài . - Hs làm bài vào vở. - Theo dõi mẫu. - Trao đổi nhóm 2 làm bài. - Lắng nghe. TOÁN: T 57 SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I.MỤC TIÊU: - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé (BT1, 2, 3); *HSKG làm thêm BT4. - Giáo dục HS có tính cẩn thận khi tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - Gọi HS làm BT5 - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Tìm hiểu ví dụ: - Giáo viên nêu bài toán. - HD phân tích bài toán và vẽ sơ đồ minh họa. A 6cm B C 2cm D - Yêu cầu nhìn sơ đồ rút ra nhận xét? + Muốn biết đoạn thẳng AB (6cm) gấp mấy lần đoạn thẳng CD (2cm) ta làm như thế nào? - Giáo viên kết luận và yêu cầu HS nêu cách tìm số lần của số lớn so với số bé. HĐ2: Luyện tập: Bài 1: - Nêu bài tập trong SGK - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập 2. - Hướng dẫn làm bài tập vào vở. - Nhận xét , chữa bài. Số cây cam gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4 (lần ) Đ/ S: 4 lần Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3. - Gợi ý HS nhìn sơ đồ tóm tắt để đặt đề toán rồi giải bài. Yêu cầu 2 em nêu bài toán từ sơ đồ tóm tắt. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT. *HSKG: Bài 4: - Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. HĐ3: Củng cố - Dặn dò: - Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé em làm thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp theo dõi để nắm yêu cầu bài toán. - P. tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của GV - HS đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn CD đặt lên đoạn dài AB lần lượt từ trái sang phải - Đoạn thẳng dài AB gấp 3 lần đoạn CD - Suy nghĩ và nêu : Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần )* Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé . - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài . 6 : 2 = 3 (lần); 6 : 3 = 2 (lần) 16 : 4 = 4 (lần) - Một học sinh nêu đề bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. Một học sinh lên bảng làm. - Lớp nhận xét bài bạn. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - Lớp thực hiện làm bài vào vở. - Một học sinh giải bài trên bảng Giải : Con lợn nặng gấp con ngỗng số lần là: 42 : 6 = 7 (lần) Đ/ S: 7 lần - HS thực hiện làm bài vào vở . -Một học sinh giải bài trên bảng. - . ta lấy số lớn chia cho số bé. TOÁN: T 58 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn (BT1, 2, 3, 4). - Giáo dục HS có tính cẩn thận trong khi làm toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 . III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm BT 4. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu 1 học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu thực hiện phép chia vào vở. - Yêu cầu học sinh nêu miệng kết quả. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 2 - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Mời một học sinh lên giải . - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một học sinh lên bảng sửa bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. HĐ2: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một học sinh nêu đề bài 1. - Thực hiện phép chia nhẩm ghi kết quả vào vở. - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả + 18 : 6 = 3 lần; 18 m gấp 3 lần 6m + 36 : 5 = 7 lần; 35 kg gấp 7 lần 5 kg - Một em đọc đề bài 2. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài. Giải : Số bò gấp số trâu số lần là: 20 : 4 = 5 (lần ) Đ/ S : 5 lần - Tự làm; Một em lên bảng. Giải: Số kg cà chua thửa ruộng thứ hai thu hoạch là: 127 x 3 = 381 (kg ) Số kg cà chua cả 2 thửa ruộng thu hoạch được: 127 + 381 = 508 (kg) Đ/ S : 508 kg - HS nhắc lại cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé. TOÁN: T 59 BẢNG CHIA 8 I.MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8) (BT1, 2 cột 1, 2, 3; BT3, 4); *HSKG làm hết các cột còn lại. - GDHS ý thức cẩn thận khi làm toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn . III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - Chấm VBT ở nhà của tổ 1. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Lập bảng chia 8: - Gọi HS đọc bảng nhân 8. - Yêu cầu thảo luận nhóm: Dựa vào bảng nhân 8, em hãy lập bảng chia 8. - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận ghi bảng: 8 : 8 = 1 ; 16 : 8 = 2 ; ... ; 80 : 8 = 10. - Yêu cầu cả lớp HTL bảng chia 8. HĐ2: Luyện tập: Bài 1: Hướng dẫn HS tự nhẩm sau đó 4 em nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp. - Cả lớp nhận xét. GV kết luận. Bài 2 (cột 1,2 ,3). Tính nhẩm: - Thực hiện tương tự bài 1. + Em có nhận xét gì về các phép tính trên? - GV KL: phép nhân và phép chia có mối quan hệ với nhau, lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. Bài 3.- Gọi HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - HS nêu dự kiện bài toán, GV tóm tắt. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. Gọi một học sinh lên bảng giải. - Giáo viên nhận xét chữa bài: Mỗi tấm vải dài làø: 32 : 8 = 4 (m) Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu, dự kiện bài toán và lời giải. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp theo dõi bổ sung. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng : Cắt được số tấm vải là : 32 : 8 = 4 (mảnh) *HSKG: Em có nhận xét gì về hai bài toán trên? - GV KL: Bài 3 có ND chia thành phần bằng nhau, Bài 4 có ND chia theo nhóm. HĐ2: Củng cố - Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại bảng chia 8. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Tổ 1 nộp vở. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - 2 HS đọc bảng nhân 8. - Các nhóm thảo luận và lập bảng chia 8. - 3 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Cả lớp HTL bảng chia 8. - Một học sinh nêu yêu cầu bài: - Cả lớp tự nhẩm. Lần lượt từng em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - Một HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp tự nhẩm. - 2 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. 8 x 5 = 40 40 : 8 = 5 40 : 5 = 8 - Một em đọc đề bài 3. - Cả lớp làm bài vào nháp. - Một HS lên bảng giải, cả lớp n.xét bổ sung. - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. - HS trả lời. - 2 em đọc bảng chia 8. TOÁN: T 60 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8); (BT1, 2 cột 1, 2, 3; BT3, 4); *HSKG làm hết các cột còn lại. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong giải toán. II. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : - KT về bảng chia 8. - Gọi 1HS làm lại BT2 tiết trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Luyện tập: Bài 1: - Tính nhẩm. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm. - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 2 :- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Yêu cầu cả lớp thực hiện tính vào vở. - Gọi 4 em lên bảng làm bài, mỗi em 1 cột - Nhận xétù bài làm của học sinh. - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, tính nhẩm. - Gọi HS trả lời miệng. - Giáo viên nhận xét chữa bài. HĐ2: Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc bảng chia 8. - Nhận xét đánh giá tiết học. - 3HS đọc bảng chia 8. - 1HS lên bảng làm BT2. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp tự nhẩm. 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 8 x 6 = 48 16 : 8 = 2 48 : 8 = 6 16 : 2 = 8 - 1HS nêu yêu cầu bài 2: Tính nhẩm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 4HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - 2HS đọc bài toán. - HS phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một HS lên bảng trình bày bài giải, lớp theo dõi bổ sung. - Một học sinh nêu đề bài: - HS tự nhẩm; 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. Hình a: 16 : 8 = 2(ô vuông) Hình b: 24 : 8 = 3 (ô vuông) - 2HS đọc bảng chia 8.
Tài liệu đính kèm: