Làm vào bảng con : Luyện cách chia
Phần a: các phép chia hết.
Phần b: các phép chia có dư.
Làm vào VBT
Tóm tắt
Có: 234 học sinh
Mỗi hàng: 9 học sinh
Tất cả: .hàng?
Tìm số hàng HS xếp.
Làm vào vở BT
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện tính chia theo yêu cầu giảm đi một số lần.
+ Lấy số đã cho chia cho 8.
+Lấy số đã cho chia cho 6.
Tuần 15 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 Toán CHIA SÔ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu -Biết đặt tínhvà tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) Bài 1(SGK) tr 71 B.Dạy bài mới: (30p) 1) Giới thiệu phép chia 648 : 3 -Tiến hành chia như SGK. 2) Giới thiệu phép chia 236 : 5 Tiến hành như trên. -HS nêu cách đặt tính và tính Thực hành Bài 1 (cột 1,3,4)/ 72(SGK) cột 2 HS khá giỏi làm Bài 2/ 72(SGK) Bài 3/ 72(SGK) Giảm 432m đi 8 lần Giảm 432m đi 6 lần Củng cố- dặn dò: (5p) Nêu cách thực hiện chia số có 3 chữ số.... 2 HS lên bảng làm bài. -Biết cách tính từ trái sang phải theo 3 bước tính nhẩm, mỗi lần chia được một chữ số ở thương. Lần 1: Tìm chữ số thứ nhất 648 3 của thương (2) 6 216 Lần 2: Tìm số thứ hai 04 của thương (1) 3 Lần 3: Tìm số thứ ba 18 của thương (6) 18 0 Vậy: 648 : 3 = 216. Đây là phép tính chia hết (số dư cuối cùng là 0). 236 5 *Lần 1: Tìm chữ số thứ nhất của thương 4 20 47 36 * Lần 2: Tìm chữ số thứ hai của thương 7 35 Vậy: 236 : 5 = 47( dư1) 1 Đây là phép chia có dư. Làm vào bảng con : Luyện cách chia Phần a: các phép chia hết. Phần b: các phép chia có dư. Làm vào VBT Tóm tắt Có: 234 học sinh Mỗi hàng: 9 học sinh Tất cả: ...hàng? Tìm số hàng HS xếp. Làm vào vở BT -Rèn luyện kĩ năng thực hiện tính chia theo yêu cầu giảm đi một số lần. + Lấy số đã cho chia cho 8. +Lấy số đã cho chia cho 6. HS nêu. Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo) I.Mục tiêu -Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) Bài tập 1 trang 71. B.Dạy bài mới: (30p) Tiến hành phép chia như SGK Giới thiệu phép chia 560 : 8 2) Giới thiệu phép chia 632 : 7 Bài tập 1 (cột 1, 2, 4)/ 73(SGK) cột 3 (HS khá, giỏi). Bài tập 2/ 73 (SGK) Bài tập 3 / 73 (SGK) Củng cố - dặn dò( (5p) Luyện về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. 2 HS l bảng làm bài Đặt tính và tính Lần 1: Chia: 56 chia 8 được 7, viết 7; 560 8 Nhân: 7 nhân 8 bằng 56; 56 7 Trừ: 56 trừ 56 bằng 0. 0 Lần 2: Hạ 0 Chia: 0 chia 8 được 0, viết 0; 560 8 Nhân: 0 nhân 8 bằng 0; 56 70 Trừ: 0 trừ 0 bằng 0. 00 Vậy: 560 : 8 = 70 0 0 Đặt tính, cách tính Lần 1: Chia 63 chia 7 được 9; 632 7 Nhân: 9 nhân 7 bằng 63; 63 9 Trừ: 63 trừ 63 bằng 0. 0 Lần 2: Hạ 2 Chia: 2 chia 7 được 0, viết 0; 632 7 Nhân: 0 nhân 7 bằng 0; 63 90 Trừ: 2 trừ 0 bằng 2. 02 Vậy: 632 : 7 = 90(dư 2) 0 Làm vào bảng con 2 a) Tính kết quả của các phép tính chia hết. b) Tính kết của các phép tính chia có dư. Làm vào VBT -Thực hiện phép chia ta có: 365 : 7 = 52 ( dư 1) Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày. Trò chơi: Ai nhanh hơn -Điền đúng sai vào các phép tính Phép chia 185 : 6 = 30 (dư 5) đúng. Phép chia 283 : 7 = 4 (dư 3) sai HS cần sửa lại cho đúng. Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009 Toán GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I.Mục tiêu -Biết cách sử dụng bảng nhân. II.Đồ dùng dạy học -Bảng nhân như SGK III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) Bài tập 1/ 73 SGK B.Dạy bài mới (30p) 1) Giới thiệu cấu tạo bảng nhân. 2.Cách sử dụng 3) Thực hành Bài tập 1/74 (SGK) Bài tập 2/ 74 (SGK) Bài tập 3 /74 (SGK) Củng cố- dặn dò: (5p) Luyện thực hành bảng nhân. 2 HS lên bảng làm bài. x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 3 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 4 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 5 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 6 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 7 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 8 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 9 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 10 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 4 x 3 = ? + Từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên sang phải. + Từ số 3 ở hàng 1 theo chiều mũi tên xuống dưới. + Hai mũi tên gặp nhau ở số 12. Ta có: 4 x 3 = 12. HS làm bảng con -Tập sử dụng bảng nhân để tìm tích của hai số. Làm vào phiếu học tập -Tìm tích của hai số; tìm một thừa số chưa biết. +Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.. Làm vào VBT Tóm tắt 8 huy chương Số huy chương vàng ? huy chương Số huy chương bạc -Tìm số huy chương bạc. -Tìm số huy chương vàng và bạc của đội tuyển. Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009 Toán GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I. Mục tiêu -Biết cách sử dụng bảng chia. II. Đồ dùng dạy học -Bảng chia như SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5p) Bài tập 1/ 74 SGK B. Dạy bài mới: (30p) 1) Giới thiệu cấu tạo bảng chia -Hàng đầu tiên là thương của hai số. -Cột đầu tiên là số chia. - Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là số bị chia. 2) Cách sử dụng bảng chia 3) Thực hành Bài tập 1 / 75 (SGK) Bài tập 2 / 75(SGK) Bài tập 3 / 75 (SGK) Bài tập 4 / 75(SGK) (HS khá, giỏi). Củng cố - dặn dò: (5p) HS biết cách sử dụng bảng chia. 2 HS lên bảng : 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 3 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 4 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 5 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 6 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 7 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 8 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 9 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 10 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 12 : 4 = ? + Từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên sang phải đến số 12. + Từ số 12 theo chiều mũi tên hàng 1 gặp số 3. Ta có: 12 : 4 = 3 Tương tự: 12 : 3 = 4 Bảng con -Dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở ô trống. Làm phiếu HT - Tìm thương của hai số. Tìm số bị chia, tìm số chia. Làm VBT Tóm tắt Quyển truyện có: 132 trang Đã đọc: 1/4 ? trang còn phải đọc -Tìm số trang sách Minh đã đọc. -Tìm số trang sách Minh còn phải đọc. Xếp hình Cho 8 hình tam giác xếp thành hình chữ nhật như SGK. Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) Bài 1, bài 2 tr 73 B.Dạy bài mới: (30p) Bài tập 1 (a, c)/ 76 (SGK) bài 1b (HS khá, giỏi). Bài tập 2 (a, b, c) /76 (SGK) bài 2d (HS khá, giỏi). Bài tập 3/ 76 (SGK) Giới thiệu sơ đồ Bài tập 4 /76 (SGK) Giới thiệu sơ đồ Bài tập 5 /76 (SGK) (HS khá, giỏi). Củng cố - dặn dò : (5p) Xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài luyện tập chung tr 77 SGK. 2 HS lên bảng làm bài Làm vào bảng con -Đặt tính rồi được cách thực hiện phép nhân. Làm phiếu học tập Đặt tính đúng và thực hiện theo mẫu như SGK trang 76. Làm vào VBT A 172m B C ?m -Tìm quãng đường BC -Tìm quãng đường AC Làm VBT Phải dệt: 450 áo len Đã dệt: 1/5 ?áo len Tìm số chiếc áo len. Tìm số chiếc áo len còn phải dệt. Làm vào VBT -Tính độ dài mỗi đường gấp khúc ABCDE, KMNPQ.
Tài liệu đính kèm: