Giáo án môn Toán Lớp 3 - Bài: Bảng nhân 7

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Bài: Bảng nhân 7

/ Mục tiêu:

a) Kiến thức:

- Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Ap dụng bảng nhân 7 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.

- Thực hành đếm thêm 7.

b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

 

doc 10 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Bài: Bảng nhân 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai , ngày 27 tháng 9 năm 2010
Toán
Bảng nhân 7. 
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Aùp dụng bảng nhân 7 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 7.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một Hs đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 6.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu thành lập được bảng nhân 7.
- Gv gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn?
- 7 hình tròn được lấy mấy lần?
-> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7.
- Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 7 hình tròn, vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 7 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần.
- Gv viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 7 x 3.
- Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 7 và viết vào phần bài học.
- Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 7 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: 
- Mục tiêu: Giúp Hs biết tính nhẩm, giải toán có lời văn.
Bài 1:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv. 
+ Một tuần lễ có mấy ngày?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính bốn luần lể có 7 ngày ta làm sao?
- Gv nhận xét, chốt lại: 
bốn tuần lễ có số ngày là:
 7 x 4 = 28 ( ngày.).
 Đáp số : 30 lít.
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Số đầu tiên trong dãy là số nào?
+ Tiếp sau số 7 là số naò?
+ 7 cộng mấy thì bằng 14?
+ Tiếp theo số 14 là số naò?
+ Em làm như thế nào để tìm được số 21?
- Gv chia Hs thành 2 nhóm 
- Gv chốt lại cách điền các chữ số thích hợp vào ô trống.
, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là:
 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát
: Có 7 hình tròn.
Được lấy 1 lần.
Hs đọc phép nhân: 7 x 1 = 7.
7 hình tròn được lấy 2 lần.
7 được lấy 2 lần.
Đó là: 7 x 2 = 14.
Hs đọc phép nhân.
Hs tìm kết quả các phép còn lại,
Hs đọc bảng nhân 7 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
Trò chơi: truyền điện.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài
 thảo luận nhóm đôi
Có 7 ngày.
Tính xem bốn tuần lể có bao nhiêu ngày.
lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Số 7.
Số 14.
7 cộng 7 bằng 14.
Số 21.
Con lấy 14 + 7.
Trò chơi: tiếp sức
Hai nhóm thi làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Học thuộc bảng nhân 7.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 7 .
- Aùp dụng bảng nhân 7 để giải toán.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng nhân 7.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một em đọc bảng nhân 7.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: 
HS tự làm các bài tHeo hình thức VƯỢT TRẠM
* Hoạt động 2:
 HS sửa bài 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
Bài 2:
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50
7 x 9 + 17 = 63 + 17 = 80
7 x 7 + 21 = 49 + 21 = 70
7 x 4 + 32 = 28 + 32 = 60
- Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Vậy muốn biết 5 lọ có bao nhiêu bông hoa ta phải làm gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Số bông hoa cắm trong 5 lọ hoa là:
 7 x 5 = 35 (bông hoa)
 Đáp số : 35 bông hoa.
Chú ý: số đó(có đơn vị) nhân với số lần thì kết quả sẽ là có đơn vị đúng
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs vẽ hình chữ nhật có chia các ô vuông giống đề bài..
- Gv chốt lại:
Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
 7 x 4 = 28 ( ô vuông)
Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
 4 x 7 = 28 (ô vuông)
Nhận xét : 7 x 4 = 4 x 7.
Bài 5: 
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. 
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
14 ; 21; 28; 35; 42.
56; 49; 42; 35; 27.
PP: Luyện tập, thực hành.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs làm nháp
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần a).
b).
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Bốn Hs lên bảng làm. Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
7 bông hoa.
Ta tính 7 x 5. 
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lắng nghe.
Hai em lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 5.
Chuẩn bị bài: Gấp một số lên nhiều lần. 
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2010
Toán.
GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Biết thực hiện giải toán gấp một số lên nhiều lần bằng cách lấy số đó nhân với số lần, phân biệt gấp một số lên nhiều lần với thêm một số đơn vị vào một số.
b) Kĩ năng: Tính toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	 Phấn màu, bảng phụ.	.
III/ Các hoạt động:
.Khởi động: Hát.
Bài cũ: Luyện tập .
Giới thiệu và nêu vấn đề Giới thiệu bài – ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện gấp một số lên nhiều lần.
- Giáo viên nêu bài toán 
- Hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ để tìm độ dài đoạn thẳng CD.
- 
-> Bài toán trên được gọi là bài toán về gấp một số lên nhiều lần.
- Vậy muốn gấp 2cm lên 4 lần ta làm thế nào?
- Muốn gấp 4kg lên 5 lần ta làm như thế naò?
- Vậy muốn gấp một số lên một số lần ta làm như thế nào?
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
Bài 1:
 Em:
 Chị
 ? tuổi
.
- Gv hỏi: Năm nay em lên mấy tuổi?
 + Tuổi chị như thế nào so với tuổi em?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Gv yêu cầu Hs làm bài.- Gv nhận xét, chốt lại:
 : 
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự vẽ sơ đồ và giải.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 7 quả
Con hái:
Mẹ hái: ? quả.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs đọc cột đầu tiên.
+ Số đã cho đầu tiên là số 3. Vậy số nhiều hơn số đã cho (3) 5 đơn vị là số nào? Vì sao?
+ Gấp 5 lần số đã cho (3) là số nào? Vì sao?
- Gv yêu cầu Hs làm các phần còn lại.
- Muốn tìm một số nhiều hơn số đã cho một số lần ta làm thế nào?
- Gv chốt lại:
* Hoạt động 4: 
- Gv chia lớp thành 2 nhóm: Cho các em chơi trò “ Ai nhanh hơn”.
Yêu cầu trong 5 phút các giải đúng bài toán.
 “ Năm nay con 9 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?”.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc.
.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp.
Hs lắng nghe.
“ Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài mấy cm.
Hs quan sát.
Độ dài đoạn thẳng CD:
x 3 = 6 (cm)
Đáp số : 6 cm
Ta thực hiện: 2 x 4 = 8 ( cm)
Ta thực hiện 4 x 5 = 20 (kg)
Ta lấy số đó nhân với số lần.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Em 6 tuổi.
Tuổi chị gấp 2 lần tuổi em.
Bài toán yêu cầu tìm tuổi chị.
Hs tự làm vào vở. Một em lên bảng làm.
Năm nay tuồi của chị là:
 6 x 2 = 12 (tuổi)
 Đáp số : 12 tuổi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
Số cam mẹ hái được là:
 7 x 5 = 35 (quả)
 Đáp số 35 quả.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Là số 8, vì 3 + 5 = 8.
Gấp 5 lần số đã cho là số 15 vì
 3 x 5 = 15.
Hs tự làm bài.
Muốn tìm một số gấp số đã cho một số lần ta lấy số đó nhân với số lần.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
Đại diện các nhóm lên tham gia trò chơi.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về làm lại bài tập.
Làm bài 3, 4
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm , ngày 30 tháng 9 năm 2010
Toán.
 LUYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Thực hiện gấp một số lên nhiều lần. Thực hiện phép nhân có số hai chữ số với số có một chữ số. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
b) Kĩõ năng: Tính toán thành thạo, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Gấp một số lên nhiều lần.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần?..
- Gv chốt lại: Muốn tìm một số gấp số đã cho một số lần ta lấy số đó nhân với số lần.
 5 gấp 8 lần = 40 7 gấp 9 lần = 63.
7 gấp 5 lần = 35 6 gấp 7 lần = 42 4 gấp 10 lần = 40.
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. 4 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 12 14 35 29 44
x 6 x 7 x 6 x 7 x 6
 72 98 90 193 264
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3
- Gv hỏi: phân tích đề bài
+ Gv mời 1 em lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại: Số bạn nữ của buổi tập múa là:
 6 x 3 = 18 (bạn nữ) 
Bài 3:
- Muốn vẽ đoạn thẳng CD chúng ta phải biết được điều gì?
- Hãy tính độ dài đoạn thẵng CD.
- Yêu cầu Hs vẽ độ dài đoạn MN
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”.
“ Mảnh vải xanh dài 5m, mảnh vải đỏ dài gấp 4 lần mảnh vải xanh. Hỏi mảnh vải đỏ dài bao nhiêu mét?
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Trò chơi: Điền ô số
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tự làm bài. 
Trò chơi: Những hs có cùng phép tính sẽ tạo thành một bông hoa, từ đó hs sẽ ss k.quả nhanh.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
1 Hs lên bảng làm. Các em còn lại làm vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài
 Hs vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm
Hs vẽ độ dài đoạn CD. 6 x 2 = 12 (cm)
Biết độ dài đoạn CD.
Độ dài đoạn MN là: 12 : 3 = 4 (cm)
Hs lên bảng làm. Các em còn lại làm vào VBT.
Hs nhận xét
5. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Bảng chia 7.
Nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày 1 tháng 10 năm 2010
Toán.
 BẢNG CHIA 7. 
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7. Thực hành chia cho 7.
- Aùp dụng bảng chia 7 để giải bài toán.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu..
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập
Một Hs đọc bảng nhân 7.- 
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 7.
- - Gv gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 7 lấy một lần được mấy?
- Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 7 được lấy 1 lần bằng 7”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 7 : 7 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia .
- Gv viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính . 
- Vậy 14 : 7 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 14 : 7 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 7. Hs tự học thuộc bảng chia 7
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- 
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv hỏi: Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể nghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 không? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại. 
* Hoạt động 3: 
Bài 3:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
 Mỗi hàng có số học sinh là:
 56 : 7 = 8 (học sinh)
 Đáp số : 8 học sinh.
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
 Số hàng xếp được là:
 56 : 7 = 8 (hàng)
 Đáp số : 8 hàng.
* Hoạt động 4: 
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. 
Bài toán: Đặt rồi tính:
3 x 2 x 7 2 x 2 x 7 4 x 2 x 7 
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 7 lấy một lần được 7.
Phép tính: 7 x 1 = 7.
Có 1 tấm bìa.
Phép tính: 7 : 7= 1.
Hs đọc phép chia.
Có 14 chấm tròn.
Có 2 tấm bìa.
Phép tính : 14 : 7 = 2
Bằng 2.
Hs đọc lại.
Hs tìm các phép chia.
Hs đọc bảng chia 7 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính 
Trò chơi : phản xạ nhanh
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
4 Hs lên bảng làm.
Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có 56 học sinh xếp thành 7 hàng.
Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh.
Hs tự làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
Hs đọc đề bài.
Hs tự giải. Một em lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Trò chơi “ Ai tính nhanh”
Đại diện hai bạn lên tham gia.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Học thuộc bảng chia 7.
Làm bài3, 5.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • dociao_an_mon_toan_lop_3_bai_bang_nhan_7.doc