* Hoạt động 2: Bài toán có lời văn
· Bài 1.
*Đạt mục tiêu 1
*Hoạt động lựa chọn: Làm vào vở
*Hình thức tổ chức: Cá nhân
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán.
- GV hướng dẫn HS giải
-Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
+Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào với quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?
Toán Giải toán bằng hai phép tính (tiếp theo) I/ Mục tiêu -Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. II/ Đồ dùng day - học * GV: Bảng phụ, các tranh vẽ như SGK . * HS:vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính. Bài toán 1: - Gv mời 1 Hs đọc đề bài - Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài toán Tóm tắt: Thứ bảy: 6 xe } ? xe đạp Chủ nhật: Bài giải Ngày chủ nhật cửa hàng bán đựơc số xe đạp là: 6 x 2 = 12 (chiếc). Cả hai ngày cửa hàng bán đựơc số xe đạp là: 6 + 12 = 18 (xe đạp) Đáp số : 18 xe đạp. * Hoạt động 2: Bài toán có lời văn Bài 1. *Đạt mục tiêu 1 *Hoạt động lựa chọn: Làm vào vở *Hình thức tổ chức: Cá nhân - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán. - GV hướng dẫn HS giải -Bài toán yêu cầu ta tìm gì? +Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào với quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh? +Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm như thế nào? +Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa? Bài 2: *Đạt mục tiêu 1 *Hoạt động lựa chọn: Làm vào vở *Hình thức tổ chức : Cá nhân - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài -GV hướng dẫn HS giải. +Bài toán yêu cầu ta tìm gì? +Muốn tính số lít mật ong trong thùng còn lại là bao nhiêu ta cần biết gì? +Vậy số lít mật ong lấy ra đã biết chưa? - GV chấm 1 số vở , nhận xét . * Hoạt động 3: Làm bài 3. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện về gấp một số lên nhiều lần. - GV gọi 1 em HS lên làm mẫu. * Củng cố– dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Làm thêm các bài ở VBT -Hs đọc đề bài. -HS quan sát Kết quả mong đợi học sinh -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh -Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh. -Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh. -Chưa biết, phải tính. Bài giải: Số km quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là: 5 x 3 = 15 (km) Số km quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là: 5 + 15 = 20 (km) Đáp số: 20 km -Tìm số lít mật ong trong thùng còn lại. -Biết số lít mật ong lấy ra? -Chưa biết, phải tính. Bài giải: Số lít mật ong lấy ra là 24 : 3 = 8 (lít) Số lít mật ong còn lại là: 24 – 8 = 16 (lít) Đáp số: 16 lít -HS đọc yêu cầu của bài. -HS làm bài vào vở . -Một HS lên sửa bài. .
Tài liệu đính kèm: